Bài toán cơ bản về phân số
Cơ bản 1:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm 5/6 của 30 cm .
25 dm 25 cm 25 mm
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm \(2 \over9\) của -54 .
12 -12
6 -6
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm một số biết 11/2 của số đó là 121
22 1331/2
-22 −1331/2
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm 13/15 của 5/26.
\(-1 \over6\) \(75 \over338\) \(1 \over6\) \(-75 \over338\)
Câu 5: Điền đáp án đúng vào ô trống
Biết số học sinh nữ lớp 6A là 18 học sinh và bằng 3/5 số học sinh của lớp 6A. Tính số học sinh của lớp 6A.
Đáp số: Lớp 6A có ⬜ học sinh.
Câu 6: Điền đáp án đúng vào ô trống
Lớp 6B có 35 học sinh, trong đó số học sinh thích học toán bằng 4/7 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6B có bao nhiêu học sinh thích học toán?
21 học sinh 20 học sinh
18 học sinh 19 học sinh
Câu 7: Điền đáp án đúng vào ô trống
Một trường cấp hai có 456 học sinh, trong đó số học sinh dân tộc thiểu số bằng 519 số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh dân tộc thiểu số?
Đáp số: Trường có ⬜ học sinh dân tộc thiểu số.
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Lan đã đọc 69 trang của một quyển sách. Biết số trang sách Lan đã đọc bằng 2356 số trang của quyển sách. Tính số trang của quyển sách.
168 trang 186 trang
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn câu đúng
A. \(1 \over3\) của -33 là 11
B. \(1 \over15\) của -60 là -4
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn câu đúng
A. 3/8 của 32 dm là 12 dm
B. 7/4 của 28 cm là 49 mm
Cơ bản 2:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Lan đọc hết một cuốn sách dày 70 trang trong hai ngày. ngày thứ nhất Lan đọc được 4/7 số trang cuốn sách. Hỏi ngày thứ nhất Lan đọc được bao nhiêu trang sách?
40 50 60
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Muốn tìm m/n của một số a cho trước ta tính ?
a.\(m \over{n}\) a:\(m \over{n}\)
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Muốn tìm một số biết mn của nó biết mn của nó bằng a, ta tính ?
a.\(m \over{n}\) a:\(m \over{n}\)
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Tính giá trị \(5\over9\) của -180.
-110 -100 -120
Câu 5: Điền đáp án đúng vào ô trống
Giá trị \(6\over5\) của \(55\over2\) là ⬜
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Nhiệt độ ở Hà Nội là 36 độ C. Cùng lúc đó nhiệt độ ở Đà Nẵng bằng 1718 nhiệt độ ở Hà Nội. Hỏi nhiệt độ ở Đà Nẵng lúc đó là bao nhiêu?
34 độ C 35 độ C 36 độ C
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm một số biết \(19\over15\) của số đó là 38.
32 31 30
Câu 8: Điền đáp án đúng vào ô trống
Lan đọc được 56 trang của một cuốn sách. Lan nói rằng mình đã đọc được 79 số trang của cuốn sách. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
Cuốn sách của Lan có ⬜ trang.
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm một số biết \(2\over9\) của số đó là \(-8\over45\)
\(-4\over5\) \(4\over5\) \(-5\over4\) \(5\over4\)
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm một số biết \(12\over7\) của số đó là \(-144\over77\)
\(-13\over11\) \(-12\over11\) \(-14\over11\)
Trung bình 1:
Câu 1: Điền đáp án đúng vào ô trống
So sánh (điền dấu > , < , = )
\(7\over12\) của 24 ⬜\(7\over6\) của 12
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
So sánh M với 1 biết
\(7\over9\) của M bằng \(14\over3\)
M > 1 M < 1 M = 1
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm một số biết \(2{1\over2}\) của số đó bằng 75
|
|
|
|
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Lan mua một bộ sách hết 450 nghìn đồng. Số tiền này bằng 59 số tiền Lan tiết kiệm được. Hỏi Lan đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
810 nghìn đồng 250 nghìn đồng
840 nghìn đồng 240 nghìn đồng
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
\(15\over4\) của 120 ha là bao nhiêu mét vuông?
450 mét vuông 4 500 000 mét vuông
450 000 mét vuông 45 000 mét vuông
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn câu đúng
A. \(4\over35\) của 70 m là 8 m B. \(9\over16\) của 80 kg là 45 g
C. \(19\over3\) của 6 tạ là 38 tấn D. \(17\over4\) của 12 tấn là 51 tạ
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn câu đúng
A. \(16\over9\) của 45 dm là 80 cm B. \(36\over25\) của 125 kg là 180 g
C.\(7\over18\) của 36 km là 14 km D. \(8\over23\) của 46 g là 16 kg
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Một cửa hàng bán quần áo đạt doanh thu tháng 3 là 18 000 000 đồng. Biết số tiền lãi thu được bằng \(4\over9\) doanh thu. Hỏi trong tháng 3 của hàng đó thu được bao nhiêu tiền lãi?
8 000 000 đồng 4 000 000 đồng 40 500 000 đồng
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
\(7\over9\) vận tốc của xe máy bằng \(11\over18\) vận tốc ô tô. Hỏi vận tốc xe máy bằng bao nhiêu phần vận tốc ô tô?
\(11\over14\) \(77\over162\)
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
\(1\over3\) số học sinh nam bằng 29 số học sinh cả lớp. Hỏi số học sinh nam bằng mấy phần số học sinh cả lớp?
\(2\over9\) \(1\over3\) \(3\over2\) \(2\over3\)
Trung bình 2:
Câu 1: Điền đáp án đúng vào ô trống
Một hộp đựng bút có hai loại bút là bút xanh và bút đen, trong đó số bút xanh là 24 bút và bằng \(3\over5\) số bút trong hộp. Hỏi trong hộp có bao nhiêu tất cả bao nhiêu bút ?
Trong hộp có ⬜ bút.
Câu 2: Điền đáp án đúng vào ô trống
So sánh (điền dấu > , < hoặc =)
\(4\over25\) của 100⬜\(1\over4\)của 64
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Trong đậu đen nấu chín, khối lượng chất đạm bằng 6/25 khối lượng đậu đen. Tính khối lượng đậu đen cần nấu để có được 540 gam chất đạm.
2250 gam 2520 gam
2052 gam 2025 gam
Câu 4: Nối giá trị bên trái với giá trị thích hợp bên phải.
|
|
|
|
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Năm nay An 12 tuổi và tuổi An bằng \(4\over13\) tuổi bố, còn tuổi mẹ bằng \(12\over13\) tuổi bố. Tính tuổi của bố và tuổi của mẹ.
Bố 39 tuổi, mẹ 36 tuổi
Bố 40 tuổi, mẹ 39 tuổi
Bố 37 tuổi, mẹ 35 tuổi
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm một số biết \(1{5\over8}\) của số đó là 91.
55 56 57
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Tính giá trị \(6\over17\) của \(-68\over5\)
\(-24\over5\) \(-23\over5\) \(-26\over5\)
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Chiều dài đường chạy marathon là 35433 m. Một vận động viên chạy đã chạy được 89 đường chạy. Hỏi vận động viên đó còn cách đích đến bao xa?
3947 m 3938 m 3937 m
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm một số biết 512 của số đó bằng 716 của 192
\(1008\over5\) \(1007\over5\) \(1009\over5\)
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm một số biết 49 của số đó bằng 1517 của 544.
1800 1008 1080
Nâng cao 1:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Một hộp bánh có 75 chiếc. Các chiếc bánh trong hộp giống nhau nhưng được bọc bằng hai loại giấy có màu khác nhau: trắng và đen. Số bánh bọc trong giấy trắng chiếm 815 số bánh trong hộp. Diện tích mỗi tờ giấy bọc một chiếc bánh đều bằng 100 cm2. Tính diện tích mỗi loại giấy (trắng và đen) cần dùng để bọc bánh trong hộp bánh đó.
4000 cm2 giấy trắng và 3500 cm2 giấy đen
3500 cm2 giấy trắng và 4000 cm2 giấy đen
Câu 2: Điền đáp án đúng vào ô trống
Một xe ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc theo hai hướng ngược nhau: ô tô đi từ A đến B, xe máy đi từ B đến A. Sau 7 giờ hai xe chưa gặp nhau và còn cách nhau 130 km. Biết rằng để đi hết quãng đường AB, ô tô phải đi trong 15 giờ và xe máy phải đi trong 18 giờ liên tục với vận tốc không đổi. Tính chiều dài quãng đường AB.
Quãng đường AB dài ⬜ km.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Số nào trong ba số S, Q, R lớn hơn 1, biết rằng:
\(5\over7\) của S là \(1\over3\)
\(2\over9\) của Q là \(3\over8\)
\(9\over4\) của R là \(5\over3\)
Q R S
Câu 4: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đoạn đường sắt từ địa điểm A đến địa điểm B dài 180 km. Một xe lửa xuất phát từ địa điểm A đã đi được \(13\over18\) quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách địa điểm B bao nhiêu km?
Xe lửa cách địa điểm B ⬜ km
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Để gói bánh chưng bán trong dịp tết cổ truyền, mẹ Lan chuẩn bị lá dong, gạo nếp, đậu xanh và thịt ba chỉ và các gia vị khác. Khối lượng gạo nếp bằng 7/4 khối lượng đậu xanh và bằng 7/3 khối lượng thịt ba chỉ. Hỏi nếu có 140 kg gạo nếp thì cần có bao nhiêu kg đậu xanh và bao nhiêu kg thịt?
60 kg đậu xanh và 80 kg thịt 80 kg đậu xanh và 60 kg thịt
70 kg đậu xanh và 30 kg thịt 30 kg đậu xanh và 70 kg thịt
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Tìm các số x, y biết 3/8 của x bằng 4/7 của y và 1/6 của y bằng 7 .
x = 64 và y = 24 x = 24 và y = 64
x = 64 và y = 42 x = 42 và y = 64
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Số học sinh lớp 6C là 34 học sinh. Số học sinh nam bằng 8/9 số học sinh nữ. Tính số học sinh mỗi loại.
16 nữ và 18 nam 18 nữ và 16 nam
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Một khu vườn trồng hoa lan, hoa huệ và hoa hồng. Phần trồng hoa lan chiếm 27 diện tích vườn và bằng 9/14 diện tích trồng hoa huệ. Còn lại 170 m2 trồng hoa hồng. Tính diện tích vườn.
630 cm2 630 m2 630 dm2
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Một vườn cây trồng hai loại cây là cây cam và cây chanh. Trong đó, 5/11 số cây cam trong vườn bằng 10/13 số cây chanh trong vườn. Hỏi số cây chanh trong vườn bằng bao nhiêu phần số cây trong vườn?
13/35 14/35 15/35 12/35
Câu 10: Điền đáp án đúng vào ô trống
Để làm món hành tây kho thịt cần có thịt ba chỉ, hành tây, nước mắm, đường và muối. Lượng hành tây và lượng thịt theo thứ tự bằng 20/3 và 100/3 lượng đường. Hỏi nếu có 700 gam thịt thì lượng hành tây và lượng đường tương ứng bằng bao nhiêu?
Cần ⬜ gam hành tây và ⬜ gam đường.
Cơ bản 1:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 25cm
Hướng dẫn giải (chi tiết)
5/6 của 30 cm là \(5\over6\).30=25cm
Đáp án đúng là 25 cm .
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: -12
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(2\over9\) của -54 là \(2\over9\). (-54) = -12
Đáp án đúng là -12
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 22
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số đó là \(121:{11\over2}={121.{2\over11}}=22\)
Đáp án đúng là 22
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: \(1\over6\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(13\over15\) của \(5\over26\) là \({13\over15}.{5\over26}={1\over{3.2}}={1\over6}\)
Đáp án đúng là: \(1\over6\)
Câu 5: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :30
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì số học sinh nữ lớp 6A là 18 học sinh và bằng 3/5 số học sinh của lớp 6A nên lớp 6A có
\(18:{3\over5}=18.{5\over3}=30\) (học sinh)
Vậy lớp 6A có 30 học sinh.
Số cần điền là 30
Câu 6: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là: 20 học sinh
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số học sinh thích học toán bằng 4/7 số học sinh cả lớp nên lớp 6B có số học sinh thích học toán là
\(35.{4\over7}\) = 20 (học sinh)
Vậy có 20 học sinh thích học toán.
Đáp án đúng là 20 học sinh
Câu 7: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :120
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì số học sinh dân tộc thiểu số bằng \(5\over19\) số học sinh toàn trường nên trường đó có số học sinh dân tộc thiểu số là
\(5\over19\). 456 = 120 (học sinh)
Vậy trường đó có 120 học sinh dân tộc thiểu số.
Số cần điền là 120
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 168 trang
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số trang của quyển sách là \(69:{23\over56}=69.{56\over23}\)=168 (trang)
Đáp án đúng là 168 trang
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. \(1\over15\) của -60 là -4
Hướng dẫn giải (chi tiết)
A. \(1\over3\) của -33 là 11 (sai vì \(1\over3\).(−33)=−11 )
B. \(1\over15\) của -60 là -4 đúng vì \(1\over15\).(−60)=−4 )
Đáp án đúng là: B. \(1\over15\) của -60 là -4
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: A. 3/8 của 32 dm là 12 dm
A. 3/8 của 32 dm là 12 dm (đúng vì 3/8 . 32 dm = 12 dm )
B. 7/4 của 28 cm là 49 mm (sai vì 7/4 . 28 cm = 49 cm )
Đáp án đúng là A. 3/8 của 32 dm là 12 dm
Cơ bản 2:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 40
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số trang sách Lan đọc được trong ngày thứ nhất là
70.4/7= 40 (trang sách)
Đáp án đúng là 40 .
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: a.\(m\over{n}\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Muốn tìm \(m\over{n}\) của một số a cho trước ta tính a.\(m\over{n}\)
Đáp án đúng là a.\(m\over{n}\)
.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:a:\(m\over{n}\)
Muốn tìm một số biết mn của nó biết \(m\over{n}\) của nó bằng a, ta tính a:\(m\over{n}\)
Đáp án đúng là:a:\(m\over{n}\)
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: -100
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Giá trị \(5\over9\) của -180 là -180.\(5\over9\)=-100
Đáp án đúng là -100 .
Câu 5: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :33
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Giá trị \(6\over5\) của \(55\over2\) là \({55\over2}.{6\over5}={{5.11.3.2}\over{2.5}}\)=11.3=33
Số cần điền là 33.
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 34 độ C
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Nhiệt độ ở Đà Nẵng lúc đó là 36.\(17\over18\) = 34 (độ C).
Đáp án đúng là 34 độ C.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 30
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số đó là 38:\(19\over15\)=38.\(15\over19\)=30
Đáp án đúng là 30.
Câu 8: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :72
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Cuốn sách của Lan có số trang là 56:\(7\over9\)=56.\(9\over7\)=72 (trang)
Số cần điền là 72.
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: \(-4\over5\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số đó là \({-8\over45}:{2\over9}={-8\over45}.{9\over2}={-4\over5}\)
Đáp án đúng là: \(-4\over5\)
Câu \(7\over6\)10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:\(-12\over11\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số đó là \({-144\over77}:{12\over7}={-144\over77}.{7\over12}={{-12.12.7}\over{11.7.12}}={-12\over11}\)
Đáp án đúng là: \(-12\over11\)
Trung bình 1:
Câu 1: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :=
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(7\over12\) của 24 là \(7\over12\).24=14
\(7\over6\) của 12 là 76.12=14
Suy ra \(7\over12\) của 24=\(7\over6\) của 12 (vì 14=14)
Dấu cần điền là =
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: M > 1
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(7\over9\) của M bằng \(14\over3\) nên M=\({14\over3}:{7\over9}={14\over3}.{9\over7}\)=6>1
Vậy M > 1
Đáp án đúng là M > 1
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 30
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có \(2{1\over2}={5\over2}\)
Vì \(2{1\over2}\) của số đó bằng 75 nên số đó là \(75:{5\over2}=75.{2\over5}\)=30
Đáp án đúng là 30
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 810 nghìn đồng
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số tiền Lan mua bộ sách bằng \(5\over9\) số tiền Lan tiết kiệm được.
Do đó Lan đã tiết kiệm được 450:\(5\over9\)=450.\(9\over5\)=510 (nghìn đồng)
Đáp án đúng là 810 nghìn đồng
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 4 500 000 mét vuông
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có: \(15\over4\) của 120 ha là \(15\over4\).120=450ha
Đổi 450 ha = 450 . 10 000 = 4 500 000 (mét vuông)
Đáp án đúng là 4 500 000 mét vuông
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: A. \(4\over35\) của 70 m là 8 m
Hướng dẫn giải (chi tiết)
A. \(4\over35\) của 70 m là 8 m (đúng vì \(4\over35\) . 70 = 8 m )
B. \(9\over16\) của 80 kg là 45 g (sai vì \(9\over16\) . 80 = 45 kg )
C. \(19\over3\) của 6 tạ là 38 tấn (sai vì \(19\over3\) . 6 = 38 tạ )
D. \(17\over4\) của 12 tấn là 51 tạ (sai vì \(17\over4\) . 12 = 51 tấn )
Đáp án đúng là: A. \(4\over35\) của 70 m là 8 m
Chú ý: Đơn vị đo
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C.\(7\over18\) của 36 km là 14 km
A. \(16\over9\) của 45 dm là 80 cm (sai vì \(16\over9\) . 45 = 80 dm )
B. \(36\over25\) của 125 kg là 180 g (sai vì \(36\over25\) . 125 = 180 kg )
C.\(7\over18\) của 36 km là 14 km (đúng vì \(7\over18\) . 36 = 14 km )
D. \(8\over23\) của 46 g là 16 kg (sai vì \(8\over23\). 46 = 16 g )
Đáp án đúng là C.\(7\over18\) của 36 km là 14 km
Chú ý đơn vị đo
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 8 000 000 đồng
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Theo đề bài, số tiền lãi thu được bằng \(4\over9\) doanh thu.
Do đó số tiền lãi tháng 3 là \(4\over9\) . 18 000 000 = 8 000 000 (đồng)
Đáp án đúng là 8 000 000 đồng
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: \(11\over14\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì 79 vận tốc của xe máy bằng \(11\over18\) vận tốc ô tô nên vận tốc xe máy bằng
\({11\over18}:{7\over9}={11\over8}.{9\over7}={11\over14}\) vận tốc ô tô
Đáp án đúng là \(11\over14\)
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: \(2\over3\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì \(1\over3\) số học sinh nam bằng \(2\over9\) số học sinh cả lớp nên số học sinh nam bằng
\({2\over9}:{1\over3}={2\over9}.3={2\over3}\) số học sinh cả lớp
Đáp án đúng là: \(2\over3\)
Trung bình 2:
Câu 1: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :40
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số bút trong hộp là 24:\({3\over5}=24.{5\over3}\)=40 (bút)
Số cần điền là 40 .
Câu 2: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :=
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(4\over25\) của 100 là \(4\over25\).100=4.4=16
\(1\over4\) của 64 là \(1\over4\).64=16
Suy ra \(4\over25\) của 100 = \(1\over4\) của 64 (=16)
Dấu cần điền là =
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 2250 gam
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Khối lượng đậu đen cần nấu là
\(540:{6\over25}=540.{25\over6}=90.25\)=2250 (gam)
Đáp án đúng là 2250 gam.
Câu 4: Nối giá trị bên trái với giá trị thích hợp bên phải.
Đáp án đúng là:1 - b,2 - a
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(4\over5\) của 120 là \(4\over5\).120=4.24=96
\(7\over6\) của 90 là \(7\over6\).90=7.15=105
Đáp án cần nối là \(4\over5\) của 120=96
\(7\over6\) của 90=105
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: Bố 39 tuổi, mẹ 36 tuổi
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì tuổi An bằng \(4\over13\) tuổi bố nên số tuổi của bố là \(12:{4\over13}=12.{13\over4}\)=3.13=39 (tuổi)
Vì tuổi mẹ bằng \(12\over13\) tuổi bố nên số tuổi của mẹ là 39.\(12\over13\)=3.12=36 (tuổi)
Đáp án đúng là bố 39 tuổi, mẹ 36 tuổi.
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 56
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có: \(1{5\over8}={13\over8}\)
Theo đề bài ta có \(13\over8\) của số đó là 91 nên số đó là 91:\({13\over8}=9.{8\over13}\)=7.8=56
Đáp án đúng là 56.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: \(-24\over5\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Giá trị \(6\over17\) của \(-68\over5\) là \({-68\over5}.{6\over17}={{-4.6}\over5}={-24\over5}\)
Đáp án đúng là \(-24\over5\)
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 3937 m
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Quãng đường mà vận động viên đó đã chạy được là 35433.\(8\over9\)=31496 (m)
Vận động viên còn cách đích một quãng là 35433−31496= 3937 (m)
Đáp án đúng là 3937 m.
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: \(1008\over5\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(7\over16\) của 192 là \(7\over19\).196=7.12=84
Do đó theo đề bài ta có \(5\over12\) của số đó bằng 84 nên số đó là 84:\(5\over12\)=84.\(12\over5\)=\(1008\over5\)
Đáp án đúng là: \(1008\over5\)
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 1080
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(15\over17\) của 544 là \(15\over17\).544=15.32=480
Do đó theo đề bài ta có \(4\over9\) của số đó bằng 480 nên số đó là
480:\(4\over9\)=480.\(9\over4\)=120.9=1080
Đáp án đúng là 1080.
Nâng cao 1:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 4000 cm2 giấy trắng và 3500 cm2 giấy đen
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Số chiếc bánh bọc giấy màu trắng là \(8\over15\) . 75 = 40 (chiếc).
Số chiếc bánh bọc giấy màu đen là 75 - 40 = 35 (chiếc).
Diện tích giấy gói màu trắng là 40 . 100 = 4000 (cm2)
Diện tích giấy gói màu đen là 35 . 100 = 3500 (cm2)
Đáp án đúng là 4000 cm2 giấy trắng và 3500 cm2 giấy đen
Câu 2: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :900
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Mỗi giờ ô tô đi được \(1\over15\) quãng đường.
Mỗi giờ xe máy đi được \(1\over18\) quãng đường.
Mỗi giờ hai xe cùng đi được
\({1\over15}+{1\over18}={6\over90}+{5\over90}={11\over90}\) (quãng đường).
Sau 7 giờ hai xe cùng đi được 7.\({11\over90}={77\over90}\) (quãng đường)
Sau 7 giờ hai xe còn cách nhau 1-\({77\over90}={90\over90}-{77\over90}={13\over90}\) (quãng đường), ứng với 130 km.
Vậy quãng đường AB dài 130:\({13\over90}=130.{90\over13}\)=900 (km)
Số cần điền là 900.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: Q
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có:
\(5\over7\) của S là \(1\over3\) nên S=\({1\over3}:{5\over7}={1\over3}.{7\over5}={7\over15}\)<1
\(2\over9\) của Q là \(3\over8\) nên Q=\({3\over8}:{2\over9}={3\over8}.{9\over2}={27\over16}\)>1
\(9\over4\) của R là \(5\over3\) nên R=\({5\over3}:{9\over4}={3\over5}.{4\over9}={20\over27}\)<1
Vậy Q > 1
Đáp án đúng là Q
Câu 4: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng là :50
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(13\over18\) quãng đường dài: \(13\over18\).180=130 (km)
Xe lửa còn cách địa điểm B là 180 - 130 = 50 km
Số cần điền là 50
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 80 kg đậu xanh và 60 kg thịt
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì khối lượng gạo nếp bằng \(7\over4\) khối lượng đậu xanh nên khối lượng đậu xanh cần có là
140:\(7\over4\)=140.\(4\over7\)=80 kg
Vì khối lượng gạo nếp bằng 73 khối lượng thịt ba chỉ nên khối lượng thịt cần có là
140:\(7\over3\)=140.\(3\over7\)=60 kg
Vậy cần 80 kg đậu xanh và 60 kg thịt.
Đáp án đúng là 80 kg đậu xanh và 60 kg thịt.
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: x = 64 và y = 42
Hướng dẫn giải (chi tiết)
\(1\over6\) của y bằng 7 nên y=7:\(1\over6\)=7.6=42
Suy ra \(4\over7\) của y là \(4\over7\) . 42 = 24
Vì \(3\over8\) của x bằng \(4\over7\) của y nên \(3\over8\) của x bằng 24. Suy ra x=24:\({3\over8}=24.{8\over3}\)=64
Vậy x = 64 và y = 42
Đáp án đúng là x = 64 và y = 4
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 18 nữ và 16 nam
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì số học sinh nam bằng \(8\over9\) số học sinh nữ nên số học sinh nam bằng \({8\over{8+9}}={8\over17}\) số học sinh cả lớp.
Suy ra số học sinh nam là \(8\over17\) . 34 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ là 34 - 16 = 18 học sinh
Vậy có 16 học sinh nam và 18 học sinh nữ
Đáp án đúng là 18 nữ và 16 nam
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: 630 m2
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì diện tích trồng hoa lan chiếm 27 diện tích vườn và bằng \(9\over14\) diện tích trồng hoa huệ nên diện tích trồng hoa huệ bằng 149 diện tích trồng hoa lan và bằng \({14\over9}.{2\over7}={4\over9}\) (diện tích vườn).
Phần diện tích trồng hoa hồng chiếm
\(1-{2\over7}-{4\over9}={63\over63}-{-18\over63}-{28\over63}={17\over63}\) diện tích vườn).
Mà diện tích hoa hồng là 170 m2 nên diện tích vườn là
\(170:{17\over63}=170.{63\over17}\)=630 m2
Đáp án đúng là: 630 m2
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: \(13\over35\)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì \(5 \over 11\) số cây cam trong vườn bằng \(10\over13\) số cây chanh trong vườn cũng tức là \(10 \over 13\) số cây chanh trong vườn bằng \(5 \over 11\) số cây cam trong vườn.
Do đó số cây chanh trong vườn bằng \({5 \over 11}:{10 \over 13}={5 \over 11}.{13 \over 10}={13 \over 22}\) số cây cam
Suy ra số cây chanh bằng \({13 \over {13+22}}={13 \over 35}\) (số cây trong vườn)
Đáp án đúng là \(13 \over 35\)
Câu 10: Điền đáp án đúng vào ô trống
Đáp án đúng lần lượt là :140, 21
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì lượng thịt bằng \(100 \over 3\) lượng đường nên lượng đường cần là
\(700:{100 \over 3}=700.{3 \over 100}\) = 21 (gam)
Vì lượng hành tây bằng \(20 \over 3\) lượng đường nên lượng hành tây cần là
21.\(20 \over 3\)=140 (gam)
Vậy cần 140 gam hành tây và 21 gam đường.
Các số cần điền theo thứ tự là 140 và 21 .