Biểu đồ
A: Bài tập cơ bản
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại một trường trung học cơ sở trong thời gian rãnh rỗi.
Dựa vào đó hãy cho biết biểu đồ này có bao nhiêu thành phần?
A. 4
B. 5
C. 3
Ta thấy biểu đồ có 5 thành phần là: nghe nhạc, xem ti vi, chơi thể thao, đọc sách và hoạt động khác.
Đáp án đúng là B. 5
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây cho biết các hoạt động của các học sinh khối 7 tại một trường trung học cơ sở trong thời gian rãnh rỗi. Dựa vào đó hãy cho biết hoạt động nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
A. Nghe nhạc
B. Xem ti vi
C. Chơi thể thao
D. Đọc sách
Hoạt động chiếm tỉ lệ cao nhất là chơi thể thao (30%)
Đáp án đúng là C. Chơi thể thao
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ thí sinh đạt huy chương trong một cuộc thi. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?
A. Huy chương vàng và huy chương đồng
B. Huy chương bạc và huy chương đồng
C. Huy chương vàng và huy chương bạc
D. Huy chương vàng và không có huy chương
Dựa vào biểu đồ ta thấy huy chương bạc và huy chương đồng có cùng tỉ lệ thí sinh được trao (cùng bằng 20%)
Đáp án đúng là B. Huy chương bạc và huy chương đồng
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ pin tái chế thu được trong 6 tháng đầu năm của câu lạc bộ Môi trường xanh. Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết hai tháng nào có tỉ lệ số pin tái chế thu được là lớn nhất?
A. Tháng 1 và tháng 6
B. Tháng 3 và tháng 6
C. Tháng 4 và tháng 5
D. Tháng 5 và tháng 6
Hai tháng có tỉ lệ số pin tái chế thu được là lớn nhất là tháng 5 (21%) và tháng 6 (25%)
Đáp án đúng là D. Tháng 5 và tháng 6
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết chi phí xây dựng nhà của một gia đình. Hãy cho biết có bao nhiêu thành phần có tỉ lệ bằng nhau?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Có 3 thành phần có tỉ lệ bằng nhau (15%), đó là giám sát thi công, thép và gạch.
Đáp án đúng là C. 3
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại sách trong thư viện của một trường trung học. Hãy cho biết loại sách chiếm tỉ lệ cao nhất và thấp nhất lần lượt là:
A. Sách giáo khoa và sách tham khảo
B. Sách giáo khoa và sách khác
C. Sách tham khảo và sách khác
D. Sách giáo khoa và sách truyện
Loại sách chiếm tỉ lệ cao nhất và thấp nhất lần lượt là: sách giáo khoa (40%) và sách khác (10%)
Đáp án đúng là B. Sách giáo khoa và sách khác
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết loại kem bán được nhiều nhất?
A. Kem sữa dừa
B. Kem dâu
C. Kem Socola
D. Kem vani
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ thí sinh đạt huy chương trong một cuộc thi. Nhận xét về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ thí sinh không có huy chương?
A. Phần hình quạt này ứng với nửa hình tròn
B. Phần hình quạt này ứng với \(\frac{1}{4}\) hình tròn
C. Phần hình quạt này không có gì đặc biệt
Tỉ lệ thí sinh không có huy chương là 50% và phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ 50% ứng với nửa hình tròn.
Đáp án đúng là A. Phần hình quạt này ứng với nửa hình tròn
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại sách trong thư viện của một trường trung học. Hãy cho biết loại sách nào chiếm tỉ lệ 20%?
A. Sách giáo khoa
B. Sách khác
C. Sách tham khảo
D. Sách sách truyện
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ học lực mà học sinh lớp 7A đạt được cuối học kì I. Dựa vào đó hãy cho biết học sinh đạt loại trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 33%
B. 37%
C. 13%
D. 12%
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ nào sau đây có thể biểu diễn một tập dữ liệu thay đổi theo thời gian?
A. Biểu đồ hình quạt tròn
B. Biểu đồ đoạn thẳng
Biểu đồ đoạn thẳng có thể biểu diễn một tập dữ liệu thay đổi theo thời gian.
Đáp án đúng là B. Biểu đồ đoạn thẳng
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất
Trong biểu đồ đoạn thẳng, trục ngang dùng để
A. Biểu diễn đại lượng ta quan tâm
B. Biểu diễn thời gian
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Trong biểu đồ đoạn thẳng, trục ngang dùng để biểu diễn thời gian.
Đáp án đúng là B. Biểu diễn thời gian
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất
Trong biểu đồ đoạn thẳng, trục dùng để biểu diễn đại lượng mà ta quan tâm là
A. Trục ngang
B. Trục đứng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Trong biểu đồ đoạn thẳng, trục đứng dùng để biểu diễn đại lượng mà ta quan tâm.
Đáp án đúng là B. Trục đứng
Câu 14: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ cho biết thứ hạng của bóng đá Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.
Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thông tin gì?
A. Số bàn thắng tại năm tương ứng
B. Số huy chương đồng tại năm tương ứng
C. Số trận thắng tại năm tương ứng
D. Thứ hạng bóng đá nam tại năm tương ứng
Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam tại năm tương ứng.
Đáp án đúng là D. Thứ hạng bóng đá nam tại năm tương ứng
Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ cho biết thứ hạng của bóng đá Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.
Dựa vào biểu đồ cho biết thứ hạng của bóng đá Việt Nam năm 2018 là
A. 100
B. 112
C. 93
D. 94
Dựa vào biểu đồ ta thấy thứ hạng của bóng đá Việt Nam năm 2018 là 100.
Đáp án đúng là A. 100
Câu 16: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ cho biết thứ hạng của bóng đá Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.
Dựa vào biểu đồ cho biết thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam qua các năm từ 2016 đến 2020 có xu hướng tăng hay giảm?
A. Có xu hướng giảm
B. Có xu hướng tăng
C. Vừa tăng vừa giảm
D. Không tăng cũng không giảm
Dựa vào biểu đồ thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam qua các năm từ 2016 đến 2020 có xu hướng tăng (tăng từ hạng 134 lên hạng 93).
Đáp án đúng là B. Có xu hướng tăng
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết số pin tái chế mà câu lạc bộ Environment vận động thu gom được 6 tháng đầu năm.
Dựa vào biểu đồ cho biết tháng nào có số pin tái chế thu gom được nhiều nhất?
A. Tháng 1
B. Tháng 3
C. Tháng 4
D. Tháng 6
Dựa vào biểu đồ tháng có số pin tái chế thu gom được nhiều nhất là tháng 6.
Đáp án đúng là D. Tháng 6
Câu 18: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết số pin tái chế mà câu lạc bộ Green Environment vận động thu gom được 6 tháng đầu năm.
Dựa vào biểu đồ cho biết tháng nào có số pin tái chế thu gom được ít nhất?
A. Tháng 1
B. Tháng 3
C. Tháng 4
D. Tháng 2
Dựa vào biểu đồ tháng có số pin tái chế thu gom được ít nhất là tháng 1.
Đáp án đúng là A. Tháng 1
Câu 19: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ sau biểu diễn lợi nhuận (triệu đồng) mà công ty A thu được trong 4 quý năm 2018:
Dựa vào biểu đồ, quý nào trong năm thu được nhiều lợi nhuận nhất?
A. Quý I
B. Quý II
C. Quý III
D. Quý IV
Dựa vào biểu đồ, quý trong năm thu được nhiều lợi nhuận nhất là quý III.
Đáp án đúng là C. Quý III
Câu 20: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ sau biểu diễn lợi nhuận (triệu đồng) mà công ty A thu được trong 4 quý năm 2018:
Dựa vào biểu đồ, quý nào có lợi nhuận thấp nhất?
A. Quý I
B. Quý IV
C. Quý III
D. Quý II
Quý có lợi nhuận thấp nhất là quý IV (80 triệu đồng). .
Đáp án đúng là B. Quý IV
B: Bài tập trung bình
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ thí sinh đạt huy chương trong một cuộc thi. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết tỉ lệ thí sinh đạt huy chương vàng và bạc chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
Tỉ lệ huy chương vàng và bạc chiếm số phần trăm là: 10% + 20% = 30%
Đáp án đúng là C. 30%
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây cho biết các hoạt động của 300 học sinh khối 7 tại một trường trung học cơ sở trong thời gian rãnh rỗi. Dựa vào đó hãy cho biết số học sinh nghe nhạc là bao nhiêu học sinh?
A. 20
B. 60
C. 30
D. 40
Số học sinh nghe nhạc là:
300 . 20% = 60 (học sinh)
Đáp án đúng là B. 60
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ pin tái chế thu được trong 6 tháng đầu năm của câu lạc bộ Môi trường xanh. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết số pin tái chế mà câu lạc bộ đã thu được trong 3 tháng đầu tiên chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
A. 36%
B. 35%
C. 12%
D. 24%
Số pin tái chế mà câu lạc bộ đã thu được trong 3 tháng đầu tiên chiếm tỉ lệ là:
11% + 12% + 12% = 35%
Đáp án đúng là B. 35%
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết chi phí xây dựng nhà của một gia đình. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết chi phí cho các loại vật liệu dùng để xây nhà chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 60%
C. 55%
D. 40%
Chi phí cho các loại vật liệu dùng để xây nhà chiếm tỉ lệ là (gồm gỗ, thép, gạch, xi măng):
10% + 15% + 15% + 20% = 60%
Đáp án đúng là B. 60%
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng. Dựa vào biểu đồ hãy dự đoán loại kem mà cửa hàng bán được nhiều nhất trong ngày tiếp theo.
A. Kem dâu
B. Kem sữa dừa
C. Kem vani
D. Kem Socola
Vì kem socola chiếm tỉ lệ lớn nhất (39,3%) nên ta dự đoán vào ngày tiếp theo loại kem mà cửa hàng bán được nhiều nhất là D. Kem Socola
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết chi phí xây dựng nhà của một gia đình. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết chi phí cho thành phần nào chiếm tỉ lệ 20%?
A. Thép
B. Xi măng
C. Tiền công
D. Gạch
Chi phí cho thành phần chiếm tỉ lệ 20% là B. Xi măng
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây cho biết các hoạt động của 300 học sinh khối 7 tại một trường trung học cơ sở trong thời gian rảnh rỗi. Dựa vào đó hãy cho biết số học sinh chơi thể thao là bao nhiêu?
A. 80
B. 60
C. 30
D. 90
Số học sinh chơi thể thao là khoảng:
300 . 30% = 90 (học sinh)
Đáp án đúng là D. 90
Câu 8: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng. Dựa vào biểu đồ hãy sắp xếp các loại kem theo thứ tự bán được nhiều nhất đến ít nhất.
Các loại kem bán được theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là
Kem Socola ; Kem dâu ; Kem vani ; Kem sữa dừa
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ pin tái chế thu được trong 6 tháng đầu năm của câu lạc bộ Môi trường xanh. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết tháng nào có phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ pin tái chế ứng với \(\frac{1}{4}\)
hình tròn?
A. Tháng 1
B. Tháng 5
C. Tháng 6
D. Tháng 2
Tháng 6 có tỉ lệ pin tái chế là 25%, phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ 25% ứng với \(\frac{1}{4}\) hình tròn.
Đáp án đúng là C. Tháng 6
Câu 10: Điền đáp án đúng vào ô trống
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng.
Từ biểu đồ lập được bảng thống kê dưới đây. Hãy điền các số còn thiếu vào bảng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ biểu đồ lập được bảng thống kê dưới đây.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các số cần điền lần lượt là 39,3 và 22
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ biểu diễn nhiệt độ của Hà Nội trong một ngày từ 8 giờ đến 20 giờ
Dựa vào biểu đồ, nhiệt độ tại thời điểm nào là cao nhất?
A. 12 giờ đêm
B. 12 giờ trưa
C. 8 giờ tối
D. 4 giờ sáng
Dựa vào biểu đồ, nhiệt độ cao nhất là vào lúc 12 giờ trưa (36 độ C)
Đáp án đúng là B. 12 giờ trưa
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây
Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất vào năm nào, là bao nhiêu?
A. Năm 1991, 1,86%
B. Năm 2019, 1,99%
C. Năm 1999, 1,86%
D. Năm 2011, 1,99%
Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất vào năm 1991, là 1,86%.
Đáp án đúng là A. Năm 1991, 1,86%
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây
Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất vào năm nào, là bao nhiêu?
A. Năm 2015, 1,12%
B. Năm 2007, 1,09%
C. Năm 2019, 1,15%
D. Năm 2003, 1,17%
Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất vào năm 2007, là 1,09%.
Đáp án đúng là B. Năm 2007, 1,09%
Câu 14: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình của 6 tháng đầu năm ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình của tháng 4 tại thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
A. 28,9ºC
B. 27,9ºC
C. 23,7ºC
D. 28,3ºC
Nhiệt độ trung bình của tháng 4 tại thành phố Hồ Chí Minh là 28,9ºC.
Đáp án đúng là A. 28,9ºC
Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình của 6 tháng đầu năm ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
Trong 6 tháng trên, có bao nhiêu tháng thì nhiệt độ trung bình ở thành phố Hồ Chí Minh cao hơn nhiệt độ trung bình của Hà Nội?
A. 6 tháng
B. 5 tháng
C. 4 tháng
D. 3 tháng
Có 5 tháng nhiệt độ trung bình ở thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội là tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 và tháng 5.
Đáp án đúng là B. 5 tháng
Câu 16: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ biểu diễn kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100m trong các năm từ 1912 đến 2009.
Kỉ lục thế giới năm 1930 là bao nhiêu giây?
A. 10,6 giây
B. 10 giây
C. 10,3 giây
D. 9,77 giây
Kỉ lục thế giới năm 1930 là 10,3 giây.
Đáp án đúng là C. 10,3 giây
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ biểu diễn kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100m trong các năm từ 1912 đến 2009.
Từ năm 1912 đến năm 1991, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100m đã giảm được bao nhiêu giây?
A. 0,71 giây
B. 0,72 giây
C. 0,73 giây
D. 0,74 giây
Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100m năm 1912 là 10,6 giây.
Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100m năm 1991 là 9,86 giây.
Do đó từ năm 1912 đến năm 1991, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100m đã giảm được
10,6 - 9,86 = 0,74 giây
Đáp án đúng là D. 0,74 giây
Câu 18: Điền đáp án đúng vào ô trống
Cho biểu đồ biểu diễn số ca mắc mới Covid theo ngày của trong tháng 8 năm 2021 trích từ thông báo của Bộ Y tế về diễn biến tình hình dịch Covid.
Số ca mắc mới ngày 2 tháng 8 năm 2021 là bao nhiêu?
Đáp số: Số ca mắc mới ngày 2 tháng 8 năm 2021 là ….. ca.
Số ca mắc mới ngày 2 tháng 8 năm 2021 là 7455 ca.
Số cần điền là 7455
Câu 19: Cho biểu đồ biểu diễn số ca mắc mới Covid theo ngày của trong tháng 8 năm 2021 trích từ thông báo của Bộ Y tế về diễn biến tình hình dịch Covid.
Hãy cho biết ngày 1, ngày 3, ngày 4, ngày 5 của tháng 8 năm 2021 có bao nhiêu ca mắc Covid?
Dựa vào biểu đồ ta thấy số ca mắc mới Covid của
+ Ngày 01/8/2021 là 8579 ca
+ Ngày 03/8/2021 là 8377 ca
+ Ngày 04/8/2021 là 7618 ca
+ Ngày 05/8/2021 là 7239 ca
Câu 20: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ biểu diễn số ca mắc mới Covid theo ngày của trong tháng 8 năm 2021 trích từ thông báo của Bộ Y tế về diễn biến tình hình dịch Covid.
Trong 5 ngày, số ca mắc mới của ngày nào là thấp nhất?
A. Ngày 01/8/2021
B. Ngày 03/8/2021
C. Ngày 04/8/2021
D. Ngày 05/8/2021
Số ca mắc mới của ngày 05/8/2021 là thấp nhất (7239 ca)
Đáp án đúng là D. Ngày 05/8/2021
C: Bài tập nâng cao
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả học tập cuối học kì I của học sinh khối 7 tại một trường trung học cơ sở. Dựa vào đó hãy cho biết học sinh đạt học lực gì là chủ yếu?
A. Giỏi và trung bình
B. Giỏi và khá
C. Yếu và kém
D. Khá và trung bình
Dựa vào biểu đồ ta thấy số học sinh đạt học lực khá (33%) và trung bình (37%) là chủ yếu.
Đáp án đúng là D. Khá và trung bình
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ thí sinh đạt huy chương trong một cuộc thi. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết trong 1422 thí sinh tham gia dự thi, có khoảng bao nhiêu bạn không có huy chương?
A. 712
B. 700
C. 711
D. 701
Số bạn không có huy chương là khoảng:
1422 . 50% = 711 (thí sinh)
Vậy đáp án đúng là C. 711
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả học tập cuối học kì I của học sinh khối 7 tại một trường trung học cơ sở. Dựa vào đó hãy cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Số học sinh đạt loại khá trở lên chiếm 50% tổng số học sinh khối 7
B. Số học sinh đạt loại trung bình trở xuống chiếm gần 50% tổng số học sinh khối 7
C. Số học sinh đạt loại yếu chiếm tỉ lệ thấp nhất
D. Cả A, B, C đều sai
A. Số học sinh đạt loại khá trở lên chiếm 50% tổng số học sinh khối 7 Sai vì số học sinh đạt loại khá trở lên chiếm 45% (12% + 33% = 45%)
B. Số học sinh đạt loại trung bình trở xuống chiếm gần 50% tổng số học sinh khối 7 Sai vì số học sinh đạt loại trung bình trở xuống chiếm trên 50% (37% + 13% +5% = 55%)
C. Số học sinh đạt loại yếu chiếm tỉ lệ thấp nhất Sai vì số học sinh đạt loại kém chiếm tỉ lệ thấp nhất (5%)
D. Cả A, B, C đều sai Đúng
Đáp án đúng là D. Cả A, B, C đều sai
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ pin tái chế thu được trong 6 tháng đầu năm của câu lạc bộ Môi trường xanh. Biết rằng trong tháng 6 câu lạc bộ thu gom được 321 chiếc pin, hãy tính tổng số pin mà câu lạc bộ đó thu gom được trong 6 tháng.
A. 1284
B. 1428
C. 1824
D. 80
Số pin mà câu lạc bộ đó thu gom được là:
321 : 25% = 1284 (chiếc)
Đáp án đúng là A. 1284
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết chi phí xây dựng nhà của một gia đình. Biết rằng tổng chi phí xây dựng là 850 triệu đồng, hãy tính chi phí để trả tiền công cho thợ là bao nhiêu?
A. 222 500 000 đồng
B. 212 100 000 đồng
C. 212 500 000 đồng
D. 221 500 000 đồng
Chi phí để trả tiền công cho thợ chiếm 25% tổng chi phí xây nhà, số tiền đó là:
850 000 000 . 25% = 212 500 000 (đồng)
Đáp án đúng là C. 212 500 000 đồng
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng. Biết rằng cửa hàng này đã bán được 35 kem sữa dừa, hãy tính tổng số kem mà cửa hàng này bán được trong một ngày (làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 327
B. 237
C. 317
D. 273
Vì số kem sữa dừa bán được là 35 cái và chiếm 10,7% tổng số kem nên tổng số kem mà cửa hàng đó bán được trong một ngày là khoảng:
35 : 10,7% ≈ 327 (cái kem)
Đáp án đúng là A. 327
Câu 7: Chọn những đáp án đúng
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ pin tái chế thu được trong 6 tháng đầu năm của câu lạc bộ Môi trường xanh.
Những nhận xét nào dưới đây là miêu tả đúng về biểu đồ?
A. Tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 1 là nhỏ nhất
B. Tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 5 là lớn nhất
C. Tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 2 và tháng 3 là bằng nhau
D. Tỉ lệ pin tái chế thu được trong 3 tháng đầu lớn hơn ba tháng sau
A. Tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 1 là nhỏ nhất (Đúng)
B. Tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 5 là lớn nhất (Sai vì tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 6 là lớn nhất)
C. Tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 2 và tháng 3 là bằng nhau (Đúng)
D. Tỉ lệ pin tái chế thu được trong 3 tháng đầu lớn hơn ba tháng sau. (Sai vì tỉ lệ pin tái chế thu được trong 3 tháng đầu nhỏ hơn ba tháng sau
Các đáp án đúng cần chọn là:
A. Tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 1 là nhỏ nhất
C. Tỉ lệ pin tái chế thu được của tháng 2 và tháng 3 là bằng nhau
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết chi phí sinh hoạt trong một tháng của một gia đình. Biết rằng mỗi tháng tổng thu nhập của các thành viên trong gia đình khoảng 40 triệu đồng, hãy tính số tiền mà gia đình đó tiết kiệm được sau một năm.
A. 36 600 000 đồng
B. 33 300 000 đồng
C. 36 300 000 đồng
D. 33 600 000 đồng
Số tiền mà gia đình đó tiết kiệm được sau một năm là khoảng:
40 000 000 . 7% . 12 = 33 600 000 (đồng)
Đáp án đúng là D. 33 600 000 đồng
Câu 9: Chọn những đáp án đúng
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại sách trong thư viện của một trường trung học.
Nhận xét nào sau đây là đúng về biểu đồ?
A. Sách giáo khoa có tỉ lệ nhỏ nhất trong thư viện
B. Sách giáo khoa có tỉ lệ gấp đôi sách tham khảo
C. Sách khác có tỉ lệ nhỏ nhất trong thư viện
D. Số sách tham khảo nhiều hơn sách truyện
A. Sách giáo khoa có tỉ lệ nhỏ nhất trong thư viện (Sai vì sách giáo khoa có tỉ lệ lớn nhất trong thư viện)
B. Sách giáo khoa có tỉ lệ gấp đôi sách tham khảo (Đúng)
C. Sách khác có tỉ lệ nhỏ nhất trong thư viện (Đúng)
D. Số sách tham khảo nhiều hơn sách truyện (Sai vì số sách tham khảo ít hơn sách truyện)
Các đáp án đúng là: B và C
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng.
Biết rằng cửa hàng đã bán được khoảng 300 cái kem, tính số tiền mà cửa hàng thu được biết rằng giá của mỗi loại kem được cho trong bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. 1 396 500 đồng
B. 1 365 500 đồng
C. 1 369 500 đồng
D. 1 639 500 đồng
Số kem sữa dừa bán được khoảng: 300 . 10,7% ≈ 32 (cái)
Số kem dâu bán được khoảng: 300 . 25% = 75 (cái)
Số kem socola bán được khoảng: 300 . 39,3% ≈ 118 (cái)
Số kem vani bán được khoảng: 300 . 25% = 75 (cái)
Tổng số tiền mà cửa hàng thu được là khoảng:
32 . 4000 + 3700 . 75 + 5500 . 118 + 4200 . 75 = 1 369 500 (đồng)
Đáp án đúng là C. 1 369 500 đồng
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình của 6 tháng đầu năm ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
Dựa vào biểu đồ, tháng nào có sự chênh lệch nhiệt độ ở hai địa điểm là lớn nhất?
A. Tháng 1
B. Tháng 6
C. Tháng 2
D. Tháng 5
Dựa vào biểu đồ, tháng có sự chênh lệch nhiệt độ ở hai địa điểmlớn nhất là tháng 2 (26,7 - 17 = 9,7 độ).
Đáp án đúng là C. Tháng 2
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ biểu diễn nhiệt độ của Hà Nội trong một ngày từ 8 giờ đến 20 giờ
Dựa vào biểu đồ phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kể từ thời điểm 12 giờ trưa nhiệt độ có xu hướng giảm
B. Kể từ thời điểm 14 giờ chiều nhiệt độ có xu hướng giảm rồi lại tăng
C. Kể từ thời điểm 8 giờ sáng nhiệt độ có hướng giảm
D. Kể từ thời điểm 10 giờ sáng nhiệt độ có xu hướng tăng
A. Kể từ thời điểm 12 giờ trưa nhiệt độ có xu hướng giảm (đúng)
B. Kể từ thời điểm 14 giờ chiều nhiệt độ có xu hướng giảm rồi lại tăng (sai)
C. Kể từ thời điểm 8 giờ sáng nhiệt độ có hướng giảm (sai)
D. Kể từ thời điểm 10 giờ sáng nhiệt độ có xu hướng tăng (sai)
Đáp án đúng là A. Kể từ thời điểm 12 giờ trưa nhiệt độ có xu hướng giảm
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây
Chọn phát biểu sai.
A. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 2019 cao hơn năm 2007
B. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 1991 cao hơn năm 1999
C. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 2003 cao hơn năm 2015
D. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 2011 cao hơn năm 1995
A. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 2019 cao hơn năm 2007 (đúng, 1,15% > 1,09%)
B. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 1991 cao hơn năm 1999 (đúng, 1,86% > 1,51%)
C. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 2003 cao hơn năm 2015 (đúng, 1,17% > 1,12%)
D. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 2011 cao hơn năm 1995 (sai, 1,24% < 1,65%)
Đáp án đúng là D. Tỉ lệ gia tăng dân số của năm 2011 cao hơn năm 1995
Câu 14: Chọn những đáp án đúng
Cho biểu đồ biểu diễn nhiệt độ của Hà Nội trong một ngày từ 8 giờ đến 20 giờ
Dựa vào biểu đồ, những dự đoán nào sau đây là hợp lí?
A. Nhiệt độ lúc 9 giờ tối cao hơn 20 độ C.
B. Nhiệt độ lúc 10 giờ đêm thấp hơn 18 độ C
C. Nhiệt độ lúc 10 giờ đêm cao hơn 18 độ C
D. Nhiệt độ lúc 9 giờ tối thấp hơn 18 độ C
Dựa vào biểu đồ ta thấy nhiệt độ lúc 8 giờ tối (tức 20 giờ) là 18 độ C và kể từ thời điểm đó nhiệt độ có xu hướng giảm nên nhiệt độ của những thời điểm sau 8 giờ tối sẽ có thể thấp hơn 18 độ C.
Các đáp án đúng là B. Nhiệt độ lúc 10 giờ đêm thấp hơn 18 độ C và D. Nhiệt độ lúc 9 giờ tối thấp hơn 18 độ C
Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây
Dựa vào biểu đồ có thể dự đoán tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam vào năm 2023 có thể nằm trong khoảng nào dưới đây?
A. Từ 1,14% đến 1,18%
B. Từ 1,51% đến 1,55%
C. Từ 1,20% đến 1,24%
D. Từ 1,65% đến 1,69%
Dựa vào biểu đồ có thể dự đoán tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam vào năm 2023 có thể nằm trong khoảng từ 1,14% đến 1,18%. (vì tỉ lệ của năm 2019 là 1,15%)
Đáp án đúng là A. Từ 1,14% đến 1,18%
Câu 16: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ biểu diễn khoảng cách từ một cabin đến mặt đất theo thời gian.
Quan sát biểu đồ trên và cho biết cứ sau bao nhiêu giây nữa thì độ cao của cabin lại trở lại độ cao thấp nhất như trước đó? (giả định là sau giây thứ 14 thì cabin vẫn chuyển động với tốc độ như trước đó)
A. 6 giây
B. 12 giây
C. 18 giây
D. 24 giây
Quan sát biểu đồ trên ta thấy: khi khởi động tại 0 giây thì cabin ở độ cao thấp nhất là 3m so với mặt đất, và tiếp tục đi lên cao hơn so với mặt đất, nhưng từ giây thứ 12 thì cabin này rơi trở lại độ cao 3m.
Như vậy, cứ sau 12 giây thì cabin lại trở lại độ cao thấp nhất lúc đầu do giả định là sau giây thứ 14 thì cabin vẫn chuyển động với tốc độ như trước đó.
Đáp án đúng là B. 12 giây
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ biểu diễn khoảng cách của một cabin với mặt đất theo thời gian.
Dự đoán độ cao của cabin so với mặt đất ở phút thứ 16 với giả định là sau phút thứ 14 thì cabin vẫn quay với tốc độ trước đó.
A. 3m
B. 15m
C. 40m
D. 52m
Dựa vào biểu đồ ta thấy cứ sau 12 giây thì cabin lặp lại độ cao trước đó 12 giây nên ở phút thứ 16 cabin sẽ có độ cao như ở phút thứ 4 (vì 16 - 12 = 4), tức là cabin cách mặt đất 40m ở phút thứ 16.
Đáp án đúng là C. 40m
Câu 18: Điền đáp án đúng vào ô trống
Cho biểu đồ biểu diễn khoảng cách của một cabin với mặt đất theo thời gian.
Dự đoán độ cao của cabin so với mặt đất ở phút thứ 18 với giả định là sau phút thứ 14 thì cabin vẫn quay với tốc độ trước đó.
Đáp số: Ở thứ 18, cabin cách mặt đất ….. m.
Dựa vào biểu đồ ta thấy cứ sau 12 giây thì cabin lặp lại độ cao trước đó 12 giây nên ở phút thứ 18 cabin sẽ có độ cao như ở phút thứ 6 (vì 18 - 12 = 6), tức là cabin cách mặt đất 52m ở phút thứ 18.
Số cần điền là 52
Câu 19: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ biểu diễn dân số Việt Nam từ năm 1980 đến năm 2020.
Trong giai đoạn nào dân số Việt Nam tăng nhiều nhất?
A. Từ năm 1980 đến năm 1990
B. Từ năm 1990 đến năm 2000
C. Từ năm 2000 đến năm 2010
D. Từ năm 2010 đến năm 2020
Từ năm 1980 đến năm 1990 dân số tăng 68 - 54 = 14 triệu người
Từ năm 1990 đến năm 2000 dân số tăng 80 - 68 = 12 triệu người
Từ năm 2000 đến năm 2010 dân số tăng 88 - 80 = 8 triệu người
Từ năm 2010 đến năm 2020 dân số tăng 98 - 88 = 10 triệu người
Do đó từ năm 1980 đến năm 1990, dân số Việt Nam tăng nhiều nhất.
Đáp án đúng là A. Từ năm 1980 đến năm 1990
Câu 20: Chọn đáp án đúng nhất
Cho biểu đồ biểu diễn dân số Việt Nam từ năm 1980 đến năm 2020.
Trong giai đoạn nào dân số Việt Nam tăng ít nhất?
A. Từ năm 1980 đến năm 1990
B. Từ năm 1990 đến năm 2000
C. Từ năm 2000 đến năm 2010
D. Từ năm 2010 đến năm 2020
Từ năm 1980 đến năm 1990 dân số tăng 68 - 54 = 14 triệu người
Từ năm 1990 đến năm 2000 dân số tăng 80 - 68 = 12 triệu người
Từ năm 2000 đến năm 2010 dân số tăng 88 - 80 = 8 triệu người
Từ năm 2010 đến năm 2020 dân số tăng 98 - 88 = 10 triệu người
Do đó từ năm 2000 đến năm 2010, dân số Việt Nam tăng ít nhất.
Đáp án đúng là C. Từ năm 2000 đến năm 2010