Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

 

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Lựa chọn đúng hay sai

1. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác đồng dạng

2. Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng

3. Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng

4. Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia là hai tam giác đồng dạng

Hiển thị phần đáp án

1: Đúng

2: Đúng

3: Sai vì: Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng

4: Đúng


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hai tam giác vuông có độ dài các cạnh góc vuông lần lượt là: 4cm; 6cm và 8cm; 12cm. Hai tam giác vuông đó có đồng dạng hay không?

A. Có đồng dạng 

B. Không đồng dạng

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{4}{8}=\frac{6}{12}\) (vì cùng \(=\frac{1}{2}\))

Nên hai tam giác vuông đó có đồng dạng với nhau

Vậy đáp án đúng là: A. Có đồng dạng


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như sau:

△ ABC và △ DEF có đồng dạng hay không?

A. Có đồng dạng 

B. Không đồng dạng

Hiển thị phần đáp án

△  vuông DEF có: \(\widehat{E}+\widehat{F}=90°\) (hai góc phụ nhau)

\(\widehat{E}=90°−\widehat{F}=90°−30°=60°\)

Xét △ABC và △DEF có:

\(\widehat{B}=\widehat{E}\) (vì cùng =60°)

⇒ △ vuông ABC ∽ △ vuông DEF (góc - góc)

Vậy đáp án đúng là: A. Có đồng dạng


 

 

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ như sau:

Tính độ dài cạnh AC,BC,EF

Đáp án: AC= ….. (cm), BC= ….. (cm), EF= ….. (cm)

Hiển thị phần đáp án

△DEF vuông tại D (giả thiết)

\(DE^2+DF^2=EF^2\) (định lí Py-ta-go)

\(EF^2=9^2+12^2=225⇒EF=15(cm)\)

Xét △ABC và △DEF có:

\(\widehat{A}=\widehat{D}\) (cùng =90°)

\(\widehat{C}=\widehat{F}\) (giả thiết)

⇒ △ABC∽△DEF (góc - góc)

\(\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF}=\frac{BC}{EF}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\(\frac{3}{9}=\frac{AC}{12}=\frac{BC}{15}\)

\(\begin{cases} AC=\frac{3.12}{9}=4(cm) \\ BC=\frac{3.15}{9}=5(cm) \end{cases} \)

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 4; 5; 15


 

 

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ như sau

Tính \(\frac{MA}{DO}\)

Đáp án: \(\frac{MA}{DO}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Xét △MNP và △DEF có:

\(\widehat{NMP}=\widehat{EDF}\) (cùng =90°)

\(\frac{MN}{DE}=\frac{MP}{DF}\) (vì \(\frac{4}{8}=\frac{5}{10}\))

⇒ △MNP∽△DEF (cạnh-góc-cạnh)

\(\frac{MA}{DO}=\frac{MN}{DE}=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}\)

Vậy ta cần điền vào ô trống là \(\frac{1}{2}\)


 

 

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ như sau:

Tính \(\frac{S_{△MNP}}{S_{△DEF}}\)

Đáp án: \(\frac{S_{△MNP}}{S_{△DEF}}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Xét △MNP và △DEF có:

\(\widehat{NMP}=\widehat{EDF}\) (cùng =90°)

\(\frac{MN}{DE}=\frac{MP}{DF}\) (vì \(\frac{4}{8}=\frac{5}{10}\))

⇒ △MNP∽△DEF (cạnh-góc-cạnh)

\(\frac{S_{△MNP}}{S_{△DEF}}=(\frac{MN}{DE})^2=(\frac{4}{8})^2=\frac{1}{4}\)

Vậy ta cần điền vào ô trống là \(\frac{1}{4}\)


 

 

Câu 7: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như sau:

Tính \(\frac{AO}{AH}.\)

A. \(\frac{AO}{AH}=\frac{2}{3} \)

B. \(\frac{AO}{AH}=\frac{3}{4} \)

C. \(\frac{AO}{AH}=\frac{2}{5} \)

D. \(\frac{AO}{AH}=\frac{3}{2}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

IK//BC(giả thiết)

AH⊥BC(giả thiết)

⇒AH⊥IK (định lí từ vuông góc đến song song)

\(\widehat{AOI}=90°\)

Xét △AOI và △AHC có:

\(\widehat{AOI}=\widehat{AHC}\) (vì cùng =90°)

\(\widehat{A}\) chung

⇒ △ AOI ∽ △ AHC (góc - góc)

\(\frac{AO}{AH}=\frac{AI}{AC}=\frac{4}{4+6}=\frac{2}{5}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

Vậy đáp án đúng là C. \(\frac{AO}{AH}=\frac{2}{5}\)


 

 

Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho △ABC vuông tại A. Trên AB lấy điểm M sao cho MB=6cm, MA=5cm. Từ M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại N. Tính AC, biết MN=9cm.

A. AC=16,5cm 

B. AC=10,8cm 

C. AC=4,9cm 

D. AC=7,5cm

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

MN//AC(giả thiết)

AB⊥AC(giả thiết)

⇒MN⊥AB (định lí từ vuông góc đến song song)

\(\widehat{BMN}=90°\)

Xét △BMN và △BAC có:

\(\widehat{BMN}=\widehat{BAC}\) (vì cùng =90°)

\(\widehat{B}\) chung

⇒ △ BMN ∽ △ BAC (góc - góc)

\(\frac{BM}{BA}=\frac{MN}{AC}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

Hay \(\frac{6}{6+5}=\frac{9}{AC}\)

⇒AC=16,5(cm)

Vậy đáp án đúng là A. AC=16,5cm


 

 

Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ như sau:

Biết MN//AC. Tính \(\frac{S_{△MBN}}{S_{△ABC}}\)

Đáp án: \(\frac{S_{△MBN}}{S_{△ABC}}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

MN//AC(giả thiết)

AB⊥AC(giả thiết)

⇒MN⊥AB (định lí từ vuông góc đến song song)

\(\widehat{BMN}=90°\)

Xét △BMN và △BAC có:

\(\widehat{BMN}=\widehat{BAC}\) (vì cùng =90°)

\(\widehat{B}\) chung

⇒ △ BMN ∽ △ BAC (góc - góc)

\((\frac{BM}{BA})^2=\frac{S_{△MBN}}{S_{△ABC}}\) hay \(\frac{S_{△MBN}}{S_{△ABC}}=(\frac{6}{6+5})^2=\frac{36}{121} \)

Vậy ta cần điền vào ô trống là \(\frac{36}{121}\)


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như sau:

△ ABC ∽ △ DEF. Đúng hay Sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

△  ABC và △ DEF có:

\(\widehat{A}=\widehat{D}\) (cùng =90°)

\(\frac{AB}{DE}=\frac{BC}{EF}\) (vì \(\frac{3}{9}=\frac{5}{15}\))

⇒ △ vuông ABC ∽ △ vuông DEF (cạnh huyền-cạnh góc vuông)

Vậy ta chọn đáp án A. Đúng


 

 

Câu 11: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho △DEF, các đường cao EH là FK. So sánh DK.DE và DH.DF

A. DK.DE = DH.DF 

B. DK.DE > DH.DF 

C. DK.DE < DH.DF

Hiển thị phần đáp án

Xét △ vuông DKF và △ vuông DHE có:

\(\widehat{DKF}=\widehat{DHE}\) (cùng =90°)

\(\widehat{D}\) chung

⇒ △ DKF ∽ △ DHE (góc - góc)

\(\frac{DK}{DH}=\frac{DF}{DE}\)

⇒ DK.DE=DH.DF

Vậy đáp án đúng là A. DK.DE = DH.DF


 

 

Câu 12: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho △ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm K, từ K kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại I. Biết BI=3cm,AB=9cm và \(S_{△ABC}=54m^2\). Tính \(S_{△IBK}\)

A. \(S_{△IBK}=4cm^2 \)

B. \(S_{△IBK}=5cm^2 \)

C. \(S_{△IBK}=6cm^2 \)

D. \(S_{△IBK}=7cm^2\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

IK//AC (giả thiết)

AB⊥AC (giả thiết)

⇒ IK⊥AB (định lí từ vuông góc đến song song)

Hay \(\widehat{BIK}=90°\)

Xét △ vuông BIK và △ vuông BAC có:

\(\widehat{B}\) chung

⇒ △ vuông BIK ∽ △ vuông BAC (góc - góc)

\((\frac{BI}{BA})^2=\frac{S_{△BIK}}{S_{△BAC}}\) hay \(\frac{S_{△BIK}}{S_{△BAC}}=(\frac{3}{9})^2=\frac{1}{9}\)

\(S_{△BIK}=\frac{S_{△BAC}}{9}=\frac{54}{9}=6(cm^2)\)

Vậy đáp án đúng là C. \(S_{△IBK}=6(cm^2)\)


 

 

Câu 13: Chọn những đáp án đúng

(Chọn được nhiều đáp án)

Cho hình vẽ như sau:

Hãy chọn những đáp án đúng

A. △IBK∽△ABC

B. IK//AC 

C. \(\frac{S_{△IBK}}{S_{△ABC}}=\frac{1}{3}\)

D. \(\frac{IK}{AC}=\frac{1}{3}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{BI}{IA}=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}\)

\(\frac{KB}{KC}=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}\)

\(\frac{BI}{IA}=\frac{KB}{KC}\)

⇒IK//AC (định lí Ta-lét đảo) (đáp án B đúng)

\(\widehat{BIK}=\widehat{BAC}\) (cặp góc đồng vị)

Xét △IBK và △ABC có:

\(\widehat{BIK}=\widehat{BAC}\) (chứng minh trên)

\(\widehat{B}\) chung

⇒ △BIK ∽ △BAC (góc - góc) (đáp án A đúng)

\(\begin{cases} \frac{S_{△IBK}}{S_{△ABC}}=(\frac{BI}{BA})^2=(\frac{3}{3+6})^2=\frac{1}{9} \\ \frac{IK}{AC}=\frac{BI}{AB}=\frac{3}{3+6}=\frac{1}{3} \end{cases}\)

Vậy những đáp án đúng là A, B, D


 

 

Câu 14: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hai tam giác vuông có độ dài các cạnh góc vuông lần lượt là: 5cm; 6cm và 10cm; 14cm. Hai tam giác vuông đó có đồng dạng hay không?

A. Có đồng dạng 

B. Không đồng dạng

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{5}{10}≠\frac{6}{14}\)

Nên hai tam giác vuông đó không đồng dạng với nhau

Vậy đáp án đúng là: B. Không đồng dạng


 

 

Câu 15: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho △ABC vuông tại A và đường cao AH. So sánh \(CA^2\) và CH.CB

A. \(CA^2>CH.CB \)

B. \(CA^2=CH.CB \)

C. \(CA^2<CH.CB\)

Hiển thị phần đáp án

Xét △ vuông ABC và △ vuông HAC có:

\(\widehat{BAC}=\widehat{AHC}\) (cùng =90°)

\(\widehat{C}\) chung

⇒ △ vuông ABC ∽ △ vuông HAC (góc - góc)

\(\frac{CA}{CH}=\frac{CB}{CA} \)(cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\(CA^2=CH.CB\)

Vậy đáp án đúng là B. \(CA^2=CH.CB\)


 

 

Câu 16: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình chữ nhật ABCD có AB>AD và AD=5cm. Trên DC lấy điểm M sao cho DM=2cm. Biết \(\widehat{AMB}=90°\). Tính độ dài cạnh MC.

A. MC=10cm 

B. MC=12,5cm 

C. MC=15cm 

D. MC=18cm

Hiển thị phần đáp án

ABCD là hình chữ nhật (giả thiết)⇒

\(\begin{cases} \widehat{BAD}=\widehat{ABC}=\widehat{C}=\widehat{D}=90° \\  AD=BC=5(cm)  \end{cases}\) (tính chất hình chữ nhật)

△ADM vuông tại D

\(\widehat{DAM}+\widehat{AMD}=90°\) (hai góc phụ nhau)

Lại có: \(\widehat{BMC}+\widehat{AMD}=90°\)

\(\widehat{DAM}=\widehat{BMC}\)

Xét △ vuông ADM và △ vuông MCB có:

\(\widehat{DAM}=\widehat{BMC}\) (chứng minh trên)

⇒ △ vuông ADM ∽ △ vuông MCB (góc - góc)

\(\frac{AD}{MC}=\frac{DM}{CB}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\(MC=\frac{AD.CB}{DM}=\frac{5.5}{2}=12,5(cm)\)

Vậy đáp án đúng là B. MC=12,5cm


 

 

Câu 17: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như sau:

Tính \(S_{△DEF}\)

A. \(S_{△DEF}=100cm^2 \)

B. \(S_{△DEF}=120cm^2\) 

C. \(S_{△DEF}=125cm^2 \)

D. \(S_{△DEF}=150cm^2\)

Hiển thị phần đáp án

+) △ vuông EDF ∽ △ vuông EHD (vì có chung \(\widehat{E}\))

\(\frac{ED}{EH}=\frac{EF}{ED}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

Hay \(\frac{ED}{9}=\frac{9+16}{ED}\)

\(ED^2=9.25=225⇒ED=15(cm)\)

+) △ vuông EDF ∽△ vuông DHF (vì có chung \(\widehat{F}\))

\(\frac{DF}{HF}=\frac{EF}{DF}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

Hay \(\frac{DF}{16}=\frac{9+16}{DF}\)

\(DF^2=16.25=400⇒DF=20(cm)\)

\(S_{△DEF}=\frac{DE.DF}{2}=\frac{15.20}{2}=150(cm^2)\)

Vậy đáp án đúng là D. \(S_{△DEF}=150(cm^2) \)


 

 

Câu 18: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như sau:

Tính độ dài cạnh AH.

A. AH=3cm 

B. AH=4,5cm 

C. AH=5cm 

D. AH=6cm

Hiển thị phần đáp án

+) △ABH vuông tại H (giả thiết)

\(\widehat{B}+\widehat{BAH}=90°\) (hai góc phụ nhau)

Lại có: \(\widehat{CAH}+\widehat{BAH}=\widehat{BAC}=90°\)

\(\widehat{B}=\widehat{CAH}\)

+) Xét △ABH và △CAH có:

\(\widehat{B}=\widehat{CAH}\) (chứng minh trên)

\(\widehat{AHC}=\widehat{BHA}\) (cùng = 90°)

⇒ △ABH ∽ △CAH (góc - góc)

\(\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}\) (cặp cạnh tương ứng)

\(AH^2=BH.CH=4.9=36⇒AH=6(cm)\)

Vậy đáp án đúng là D. AH=6cm


 

 

Câu 19: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ như sau:

Tính độ dài cạnh AB.

Đáp án: AB= ….. (cm)

Hiển thị phần đáp án

+) △ABH vuông tại H (giả thiết)

\(\widehat{B}+\widehat{BAH}=90°\) (hai góc phụ nhau)

Lại có: \(\widehat{CAH}+\widehat{BAH}=\widehat{BAC}=90°\)

\(\widehat{B}=\widehat{CAH}\)

+) Xét △ABH và △CAH có:

\(\widehat{B}=\widehat{CAH}\) (chứng minh trên)

\(\widehat{AHC}=\widehat{BHA}\) (cùng = 90°)

⇒ △ABH ∽ △CAH (góc - góc)

\(\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}\) (cặp cạnh tương ứng)

\( AH^2=BH.CH=4.9=36⇒AH=6 (cm)\)

+) △ABH vuông tại H (giả thiết)

\(AH^2+BH^2=AB^2\) (định lí py-ta-go)

\(AB^2=6^2+4^2=52⇒AB=2\sqrt{13}(cm)\)

Vậy số cần điền vào ô trống là \(2\sqrt{13}\)


 

 

Câu 20: Lựa chọn đáp án đúng nhất để vào chỗ trống

Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó …..

A. Đồng dạng 

B. Bằng nhau

Hiển thị phần đáp án

Đáp án đúng là: A. Đồng dạng 


 

 

B: Bài tập nâng cao

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho △ABC và các đường cao BD, CE. Tính \(\widehat{AED}\) biết \(\widehat{ACB}=60°\).

A. \(\widehat{AED}=30°\)

B. \(\widehat{AED}=60°\)

C. \(\widehat{AED}=120° \)

D. \(\widehat{AED}=150°\)

Hiển thị phần đáp án

+) BD, CE lần lượt là đường cao của △ABC (giả thiết)

\(\widehat{AEC}=\widehat{ADB}=90°\)

+) Xét△ vuông ABD và △ vuông ACE có:

\(\widehat{AEC}=\widehat{ADB}=90°\) (chứng minh trên)

\(\widehat{A}\) chung

⇒ △ vuông ABD ∽ △ vuông ACE (góc - góc)

\(\frac{AD}{AE}=\frac{AB}{AC}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\(\frac{AD}{AB}=\frac{AE}{AC}\)

+) Xét △ADE và △ABC có:

\(\widehat{A}\) chung

\(\frac{AD}{AB}=\frac{AE}{AC}\) (chứng minh trên)

⇒△ADE ∽ △ABC (cạnh-góc-cạnh)

\(\widehat{AED}=\widehat{ACB}\) (cặp góc tương ứng)

\(\widehat{ACB}=60°\) (giả thiết)

\(\widehat{AED}=60°\)

Vậy đáp án đúng là B. \(\widehat{AED}=60°\)


 

 

Câu 2: Chọn những đáp án đúng

(Chọn được nhiều đáp án)

Cho tam giác ABC, đường cao AH (H ∈ BC). Biết AH=6cm, BH=3cm, HC=12cm

Hãy chọn những đáp án đúng

A. △ABH∽△CAH

B. △ABH∽△ACH 

C. \(\widehat{HAB}=\widehat{HCA} \)

D. \(\widehat{BAC}=90°\)

Hiển thị phần đáp án

Xét △ vuông AHB và △ vuông CHA có:

\(\widehat{AHB}=\widehat{AHC}\) (cùng =90°)

\(\frac{HB}{HA}=\frac{HA}{HC}\) (vì \(\frac{3}{6}=\frac{6}{12} \))

⇒ △ vuông AHB∽ △ vuông CHA (cạnh-góc-cạnh) (đáp án A sai, đáp án B đúng)

\(\widehat{HAB}=\widehat{HCA}\) (cặp góc tương ứng) (đáp án C đúng)

Lại có: \(\widehat{HAC}+\widehat{HCA}=90°\) (hai góc phụ nhau trong △ vuông AHC)

\(\widehat{HAB}+\widehat{HAC}=90°\) hay \(\widehat{BAC}=90°\) (đáp án D đúng)

Vậy những đáp án đúng là A, C, D


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB=3cm, AC=4cm, BC=5cm. Biết △ABC ∽ △A′B′C′ và \(S_{△A′B′C′}=54cm^2\). Tính chu vi △A′B′C′

A. 28cm 

B. 30cm 

C. 32cm 

D. 35cm

Hiển thị phần đáp án

Ta có: \(3^2+4^2=9+16=25=5^2\)

\(AB^2+AC^2=BC^2\)

⇒△ABC vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo)

\(\widehat{BAC}=90°\)

Lại có: △ABC ∽△A′B′C′ (giả thiết)

\(\widehat{BAC}=\widehat{B′A′C′}=90°\) (cặp góc tương ứng)

⇒△A′B′C′ vuông tại A′

\(S_{△A′B′C′}=\frac{A′B′.A′C′}{2}\) (1)

Gọi k là hệ số đồng dạng của △ABC và △A′B′C′ (k>0)

⇒A′B′=3k;A′C′=4k;B′C′=5k (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(S_{△A′B′C′}=\frac{3k.4k}{2}=6k^2\)

Lại có: \(S_{△A′B′C′}=54cm^2\)

\(6k^2=54⇒k^2=9⇒k=3\)

⇒A′B′=3.3=9(cm);A′C′=4.3=12(cm);B′C′=5.3=15(cm)

Chu vi △A′B′C′ là: 9+12+15=36 (cm)

Vậy đáp án đúng là C. 36cm


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác nhọn ABC, đường cao AH. Qua H kẻ HK song song với AB (K∈AC). Biết \(S_{△AHK}=\frac{3}{16}S_{△ABC}\), hãy tính tỉ số \(\frac{AK}{KC}.\)

A. \(\frac{AK}{KC}=\frac{2}{3} \)

B. \(\frac{AK}{KC}=\frac{1}{3} \)

C. \(\frac{AK}{KC}=\frac{2}{3}\) hoặc \(\frac{AK}{KC}=3 \)

D. \(\frac{AK}{KC}=\frac{1}{3}\) hoặc \(\frac{AK}{KC}=3\)

Hiển thị phần đáp án

Kẻ HI⊥AC (I∈AC)

Đặt AK=x,KC=y

\(\frac{S_{△AHK}}{S_{△CHK}}=\frac{\frac{HI.AK}{2}}{\frac{HI.KC}{2}}=\frac{AK}{KC}=\frac{x}{y}\)

△ABC có: HK//AB (giả thiết)

⇒ △CHK ∽△CBA

\(\frac{S_{△CHK}}{S_{△CBA}}=(\frac{CK}{CA})^2=(\frac{y}{x+y})^2\)

\(\frac{S_{△AHK}}{S_{△ABC}}=\frac{S_{△AHK}}{S_{△CHK}}.\frac{S_{△CHK}}{S_{△ABC}}=\frac{x}{y}.(\frac{y}{x+y})^2=\frac{xy}{(x+y)^2}\) (1)

\(S_{△AHK}=\frac{3}{16}S_{△ABC}\) (giả thiết)

\(\frac{S_{△AHK}}{S_{△ABC}}=\frac{3}{16}\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(\frac{xy}{(x+y)^2}=\frac{3}{16}\)

\(3(x+y)^2=16xy\)

\(3x^2+3y^2−10xy=0\)

\(3x^2−9xy−xy+3y^2=0\)

⇔3x(x−3y)−y(x−3y)=0

⇔(3x−y)(x−3y)=0

\(\left[ \begin{array} \ 3x−y &=&0 \\ x−3y &=&0 \end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array} \ \frac{x}{y} &=& \frac{1}{3} \\ \frac{x}{y} &=&3 \end{array} \right.\)

Vậy \(\frac{AK}{KC}=\frac{1}{3}\) hoặc \(\frac{AK}{KC}=3\)

Đáp án đúng là D. \(\frac{AK}{KC}=\frac{1}{3}\) hoặc \(\frac{AK}{KC}=3\)


 

 

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ như sau:

Tính \(S_{△ABC}\)

Đáp án: \(S_{△ABC} = ….. (cm^2)\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có: BC=BH+HC=9+16=25 (cm)

Xét △ vuông ABC và △ vuông HAC có:

\(\widehat{C}\) chung

⇒ △ vuông ABC ∽ △ vuông HAC (góc-góc)

\(\frac{AC}{HC}=\frac{BC}{AC}\)

\(AC^2=BC.HC=25.16⇒AC=20\)

Tương tự chứng minh được: △ABC ∽ △HBA (góc-góc)

\(\frac{AB}{HB}=\frac{BC}{BA}\)

\(AB^2=BC.HB=25.9⇒AB=15\)

\(S_{△ABC}=\frac{AB.AC}{2}=\frac{15.20}{2}=150 (cm^2)\)

Vậy số cần điền vào ô trống là 150


 

 

Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

Cho tam giác ABC có hai góc B và C thỏa mãn điều kiện \(\widehat{B}−\widehat{C}=90°\). Kẻ đường cao AH. So sánh \(AH^2\) và BH.CH

Đáp án: \(AH^2\) ….. BH.CH

Hiển thị phần đáp án

+) △ABH có:

\(\widehat{ABC}=\widehat{BAH}+\widehat{AHB}\) (tính chất góc ngoài tam giác)

\(\widehat{ABC}=\widehat{BAH}+90°\) (1)

Lại có: \(\widehat{ABC}−\widehat{ACB}=90°\) (giả thiết)

\(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}+90°\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(\widehat{BAH}=\widehat{ACB}\) hay \(\widehat{BAH}=\widehat{ACH}\)

Xét △ vuông ABH và △ vuông CAH có:

\(\widehat{BAH}=\widehat{ACH}\) (chứng minh trên)

⇒ △ vuông ABH ∽ △ vuông CAH (góc-góc)

\(\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\(AH^2=BH.CH\)

Vậy dấu cần điền vào ô trống là "= "


 

 

Câu 7: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết \(\frac{AB}{AC}=\frac{2}{3}\). Tính tỉ số \(\frac{HB}{HC}\).

A. \(\frac{HB}{HC}=\frac{2}{3} \)

B. \(\frac{HB}{HC}=\frac{4}{9} \)

C. \(\frac{HB}{HC}=\frac{1}{3} \)

D. \(\frac{HB}{HC}=\frac{3}{2}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có: \(\frac{S_{△AHB}}{S_{△CHA}}=\frac{\frac{AH.HB}{2}}{\frac{AH.HC}{2}}=\frac{HB}{HC}\) (1)

Xét △ vuông AHB và △ vuông CHA có:

\(\widehat{ABH}=\widehat{HAC}\) (cùng phụ \(\widehat{BAH}\) )

⇒ △ vuông AHB ∽ △ vuông CHA (góc-góc)

\(\frac{S_{△AHB}}{S_{△CHA}}=(\frac{AB}{AC})^2=(\frac{2}{3})^2=\frac{4}{9}\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(\frac{HB}{HC}=\frac{4}{9}\)

Vậy đáp án đúng là B. \(\frac{HB}{HC}=\frac{4}{9}\)


 

 

Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ như sau:

Tính x,y

Đáp án: x = ….. (cm); y = ….. (cm)

Hiển thị phần đáp án

△ABC  vuông tại A (giả thiết)

\(AB^2+AC^2=BC^2\) (định lí Py-ta-go)

\(BC^2=9^2+12^2=225⇒BC=15(cm)\)

Xét △ vuông AHB và △ vuông CBA có:

\(\widehat{ABH}=\widehat{CAH}\) (cùng phụ \(\widehat{HAB}\) )

⇒ △ vuông AHB ∽ △ vuông CAB (góc-góc)

\(\frac{AB}{CB}=\frac{HB}{AB}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\(HB=\frac{AB^2}{CB}=\frac{9^2}{15}=5,4(cm)\) hay x=5,4cm

Lại có: x+y=BC=15⇒y=15−x=15−5,4=9,6(cm)

Vậy các số cần điền vào ô trống là 5,4 ; 9,6


 

 

Câu 9: Chọn những đáp án đúng

(Chọn được nhiều đáp án)

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I và K lần lượt là hình chiếu của điểm H lên AB,AC. Biết BC=10cm,AH=4cm.

Hãy chọn những đáp án đúng

A. △AIK∽△ACB

B. \(S_{△AIK}=3,2cm^2 \)

C. \(\widehat{AIK}=\widehat{ACB} \)

D. \(S_{△AIK}=40cm^2\)

Hiển thị phần đáp án

Tứ giác AIHK có:

\(\widehat{A}=\widehat{I}=\widehat{K}=90°\) (giả thiết)

⇒ Tứ giác AIHK là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)

Gọi O là giao điểm của AH và IK

⇒ OA=OH=OI=OK(tính chất hình chữ nhật)

⇒ Tam giác AOI cân tại O (tính chất)

\(\widehat{OIA}=\widehat{OAI}\) (định nghĩa) (1)

Lại có: \(\widehat{OAI}+\widehat{HAC}=90°\)\(\widehat{HAC}+\widehat{HCA}=90°\)

\(\widehat{OAI}=\widehat{HCA}\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒ \(\widehat{OIA}=\widehat{HCA} \) hay \(\widehat{AIK}=\widehat{ACB}\) (đáp án C đúng)

Xét △ vuông AIK và △ vuông ACB có:

\(\widehat{AIK}=\widehat{ACB}\) (chứng minh trên)

⇒ △ vuông AIK ∽ △ vuông ACB (góc - góc) (đáp án A đúng)

\(\frac{S_{△AIK}}{S_{△ACB}}=(\frac{IK}{BC})^2=(\frac{AH}{BC})^2\)

\(S_{△AIK}=(\frac{AH}{BC})^2.S_{△ACB}\)

Lại có: \(S_{△ACB}=\frac{1}{2}.BC.AH=\frac{1}{2}.10.4=20(cm^2)\) (đáp án D sai)

\(S_{△AIK}=(\frac{4}{10})^2.20=3,2(cm^2)\) (đáp án B đúng)

Vậy những đáp án đúng là A, B, C


 

 

Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (H∈BC). Biết BH=9cm,CH=16cm. Tính các cạnh của tam giác ABC.

Đáp án: AB = ….. (cm); AC = ….. (cm), BC = ….. (cm)

Hiển thị phần đáp án

Xét △ vuông HAB và △ vuông HCA có:

\(\widehat{ABH}=\widehat{CAH}\) (cùng phụ \(\widehat{HAB}\))

⇒ △ vuông HAB ∽ △ vuông HCA (góc-góc)

\(\frac{HA}{HC}=\frac{HB}{HA} \)(cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\(HA^2=HB.HC=9.16=144⇒HA=12(cm)\)

△ABH vuông tại H (giả thiết)

\(AH^2+BH^2=AB^2\) (định lí Py-ta-go)

\(AB^2=12^2+9^2=225⇒AB=15(cm)\)

△ACH vuông tại H (giả thiết)

\(AH^2+CH^2=AC^2\) (định lí Py-ta-go)

\(AC^2=12^2+16^2=400⇒AC=20(cm)\)

△ABC vuông tại A (giả thiết)

\(AB^2+AC^2=BC^2\) (định lí Py-ta-go)

\(BC^2=15^2+20^2=625⇒BC=25(cm)\)

Vậy các số cần điền vào ô trống là 15; 20; 25