Cung tròn, S hình quạt và hình vành khuyên
Bài tập Cơ bản:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
"Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai ... đi qua hai đầu mút của cung đó."
"Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai ... có cùng tâm và khác bán kính.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. .
Độ dài C của đường tròn (O ; R), đường kính d = 2R là C=πd=2π
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A..
Độ dài của cung n° trên đường tròn (O ; R), đường kính d = 2R là: .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. .
Tỉ số giữa độ dài cung n° và độ dài đường tròn (cùng bán kính) đúng bằng .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. bán kính.
Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. đường tròn.
Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và khác bán kính.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. .
Diện tích S của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n° là: .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. .
Diện tích của hình vành khuyên được tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r (với R > r) là:
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. cm.
Chu vi đường tròn biết đường kính là 7 cm là C = = cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. cm.
Độ dài cung 40° của đường tròn bán kính 4,5 cm là: = cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. cm².
Diện tích hình quạt tròn bán kính 6 cm có số đo cung là 50° là
cm².
Bài tập Trung bình:
AM = 1 cm, CD = cm. Tính độ dài đường tròn đó.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. m².
Diện tích của hình vành khuyên nằm giữa hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 3 m và
4 m là: 7
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 72°.
Số đo cung có độ dài 10 của đường tròn bán kính 25 cm là:
⇒ hay
72°.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 45°.
Gọi n° là số đo cung nhỏ AB.
Ta có ⇒ hay.
Vậy sđ = 45°.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. cm.
Cung nhỏ AB bị chắn bởi góc ở tâm AOB nên số đo cung nhỏ AB là 120°.
Cung lớn AmB có số đo là 360° – 120° = 240°.
Độ dài của cung lớn AmB là
(cm).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 60°.
Xét tam giác OAB có OA = OB = AB nên tam giác OAB đều.
Suy ra góc ở tâm AOB bằng 60°.
Suy ra số đo cung nhỏ AB bằng 60°.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 7,85 dm.
Số đo cung tương ứng với hình quạt là 150°.
Chiều dài cung tương ứng với hình quạt là (dm).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 10,1 cm.
Tam giác ABC cân tại A nên số đo mỗi cung nhỏ AB và AC là: (360° – 70°) : 2 = 145°.
Độ dài cung nhỏ AB là: cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. cm.
Từ giả thiết có số đo cung nhỏ AC là 90°, số đo cung nhỏ AB bằng 60°.
Suy ra số đo cung lớn BC là 360° – 60° – 90° = 210°.
Độ dài cung lớn BC là cm.
cm
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D.
cm.
Do giả thiết suy ra tam giác ABC vuông tại C.
Xét tam giác CAM và tam giác BCM có:
(cùng phụ với )
( = 90°)
Suy ra CAM ∽ BCM (g.g).
Nên
(2 cạnh tương ứng) hay.
Vì CD AB nên CD OM mà tam giác OCD cân tại O (do OC = OD) nên OM là trung tuyến của tam giác OCD hay cm.
Do đó
cm và cm.
Khi đó độ dài đường tròn là
cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 19,24 cm².
Diện tích hình quạt (OAB) là:
cm².
Diện tích nửa hình tròn đường kính OB là:
cm².
Vậy diện tích phần tô đen là: cm².
Bài tập Nâng cao:
(O ; R) và (O' ; R') là:
10 cm, 15 cm, 20 cm và 25 cm. Giả thiết người chơi ném phi tiêu một cách ngẫu nhiên và luôn trúng bia. Tính xác suất ném trúng vòng 8 (hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ hai và thứ ba). Biết xác suất cần tìm bằng tỉ số giữa diện tích của hình vành khuyên tương ứng với diện tích của hình tròn lớn nhất.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
(O ; R), vừa vuông góc với bán kính của đường tròn (O ; r) tại A (hình vẽ bên), BC = . Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O ; r) và (O ; R) theo a.
.
. Chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. .
Từ đề bài ta có suy ra hay .
Tỉ số diện tích của hai hình tròn là .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 0,1 m/s.
Chu vi của đường tròn là (m).
Vậy tốc độ của chất điểm là
(m/s).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. .
Góc được tạo thành khi con lắc di chuyển từ vị trí A đến vị trí B là 4α.
Khi đó độ dài quãng đường con lắc đi được là .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 65,345 m.
Chu vi của bánh xe là: C = (mm).
Khi đạp giò đĩa 10 vòng thì bánh xe quay được: 10 . 3,2 = 32 (vòng).
Khi đó mỗi điểm trên bánh xe di chuyển được quãng đường là:
32 . 650 = 20800 (mm) = 20,8 65,345 (m).
Vậy người đi xe đạp giò đĩa 10 vòng liên tục thì xe đạp di chuyển được quãng đường xấp xỉ 65,345 m.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. .
Ta có , , , .
Suy ra .
Vậy .
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. .
Vành khuyên ứng với vòng 8 nằm giữa đường tròn thứ hai và thứ ba.
Diện tích vành khuyên đó là: (cm²).
Diện tích hình tròn lớn nhất: (cm²).
Xác suất ném trúng vòng 8 là: .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. .
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác OAB vuông tại A có:
⇒ ⇒ AB =
Khi đó BC = 2.AB = .
Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn là:
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. .
Diện tích mỗi miếng bánh được cắt ra từ chiếc bánh thứ nhất là:
cm².
Diện tích mỗi miếng bánh được cắt ra từ chiếc bánh thứ hai là:
cm².
Vì nên .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. .
Đặt , , .
Vì tam giác ABC nội tiếp đường tròn nên
.
Theo giả thiết có
.
Suy ra x = 80°; y = 120°; z = 160°.
Suy ra
hay .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. Tam giác đều.
Đặt chu vi mỗi hình là c.
Cạnh hình vuông là nên diện tích hình vuông là .
Bán kính hình tròn là nên diện tích hình tròn là .
Cạnh của tam giác đều là . Khi đó đường cao là .
Diện tích tam giác đều là
.
Ta có:
nên diện tích tam giác đều là nhỏ nhất.