Đại lượng

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Điền đáp án đúng 
1 giờ = ..... phút

Hiển thị phần đáp án

Ta có: 

1 giờ = 60 phút

Vậy số cần điền là 60

Câu 2: Điền đáp án đúng
500m2= ..... dm2 

Hiển thị phần đáp án

Giải:

Ta có:

10cm = 1dm

100cm2= 1dm2

500cm2 = 5dm2

Vậy số cần điền là: 5


 

Câu 3: Bố cân nặng 65kg, con cân nặng 35kg. Hỏi cả hai bố con cân nặng bao nhiêu tạ?

Đáp số: ..... tạ

Hiển thị phần đáp án

Cả bố và con cân nặng số ki-lô-gam là:

65 + 35 = 100 (kg)

Đổi: 100kg = 1 tạ

Đáp số: 1 tạ

Vậy số cần điền là: 1


 

Câu 4: Một con bò cân nặng 438kg, con sư tử nhẹ hơn con bò 2 tạ. Hỏi cả bò và sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp số: ..... kg

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 2 tạ = 200kg

Con sư tử cân nặng là:

438 - 200 = 238 (kg)

Cả bò và sư tử cân nặng là:

438 + 238 = 676 (kg)

Đáp số: 676kg

Vậy số cần điền là: 676


 

Câu 5: Sáng nay bác Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 15 phút và lên đến huyện bác đi họp mất 1 giờ sau đó lại quay trở về nhà lúc 9 giờ 30 phút. Hỏi cả đi và về bác Mai đã đi bao nhiêu phút không kể thời gian họp?

Đáp số: ..... phút

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 9 giờ 30 phút = 570 phút

6 giờ 15 phút = 375 phút

1 giờ = 60 phút

Cả đi và về không kể thời gian họp bác Mai đã đi hết số thời gian là:

570 - 375 - 60 = 135 (phút)

Đáp số: 135 phút

Cách 2:

Cả đi và về không kể thời gian họp bác Mai đã đi hết số thời gian là:

9 giờ 30 phút - 1 giờ - 6 giờ 15 phút = 2 giờ 15 phút

Đổi: 2 giờ 15 phút = 135 phút

Đáp số: 135 phút

Vậy số cần điền là: 135


 

Câu 6: Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Hỏi người đó đi từ A đến B hết bao nhiêu phút?

Đáp số: ..... phút

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 8 giờ 30 phút = 510 phút

6 giờ 45 phút = 405 phút

Người đó đi từ A đến B hết số phút là:

510 - 405 = 105 (phút)

Đáp số: 105 phút

Vậy số cần điền là: 105

Câu 7: Điền đáp án đúng
3 giờ 15 phút + 5 giờ 30 phút = ..... phút

Hiển thị phần đáp án

3 giờ 15 phút = 3 x 60 phút + 15 phút

                      = 180 phút + 15 phút

        = 195 phút

5 giờ 30 phút = 5 x 60 phút + 30 phút

                      = 300 phút + 30 phút

     = 330 phút

3 giờ 15 phút + 5 giờ 30 phút = 195 phút + 330 phút

                            = 525 phút

Vậy số cần điền là: 525

Câu 8: Điền đáp án đúng

3 yến +18 kg = ….kg

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 3 yến = 30kg

3 yến + 18kg = 30kg + 18kg

                      = 48kg

Vậy số cần điền là: 48


 

Câu 9: Điền đáp án đúng

Chu vi hình tứ giác trên bằng ..... cm

Hiển thị phần đáp án 

Chu vi hình tứ giác trên là:

218 + 218 + 432 + 638 = 1506 (cm)

Đáp số: 1506 cm

 

Câu 10: Điền đáp án đúng
64 tạ x 5  = ..... tạ

Hiển thị phần đáp án

64 tạ x 5  = 320 tạ

Vậy số cần điền là 320


 

Câu 11: Nhìn vào hình vẽ và cho biết con lợn nặng ..... kg

Hiển thị phần đáp án

Nhìn vào hình vẽ ta thấy kim cân đồng hồ chỉ vào vạch 5kg

Nên con lợn nặng 5kg

Vậy số cần điền là 5

Câu 12: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta có thể dùng đơn vị đo là tạ. Đúng hay sai? 

Hiển thị phần đáp án

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta có thể dùng đơn vị đo là tạ.

Ví dụ 10 yến gạo = 1 tạ gạo

Vậy ta chọn đáp án: Đúng


 

Câu 13: Con bò nặng khoảng: 

2 tạ

20 tấn

5 yến

50 kg

Hiển thị phần đáp án

Trong thực tế con bò nặng khoảng 2 tạ

Nên ta chọn đáp án: 2 tạ


 

Câu 14: Trong 3 con vật ở trên thì con vật nào nặng nhất?

Con dê

Con bò

Con trâu

Hiển thị phần đáp án

Trong thực tế con  trâu thường có cân nặng khoảng 350 kg đến 450 kg

Con bò nặng khoảng 200 kg đến 300 kg

Co dê nặng khoảng 25 đến 35 kg

Nên con trâu sẽ có cân nặng nặng hơn hai con còn lại là bò và dê

Vậy ta chọn đáp án: Con trâu


 

Câu 15: Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều rộng là 8cm, chiều dài hơn chiều rộng 2cm?

Đáp số: ..... \(cm^2\).

Hiển thị phần đáp án

Giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 + 2 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

8 x 10 = 80 (\(cm^2\))

Đáp số: 80 \(cm^2\)

Vậy số cần điền là: 80


 

Câu 16: Một miếng bìa hình thoi có diện tích là 400 \(cm^2\). Biết độ dài đường chéo lớn của hình thoi là 32cm. Vậy độ dài đường chéo bé là: ..... cm 

Hiển thị phần đáp án

Độ dài đường chéo bé của hình thoi là:

400 x 2 : 32 = 25 (cm)

Đáp số: 25cm.

Vậy số cần điền là: 25

Câu 17: Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 18cm, chiều cao là 15cm?

Đáp số: ..... \(cm^2\). 

Hiển thị phần đáp án

Diện tích hình bình hành là:

18 x 15 = 270 (\(cm^2\))

Đáp số: 270 \(cm^2\)

Vậy số cần điền là: 270

Câu 18: Điền đáp án đúng
80 000 \(dm^3\) =  .....  \(m^3\)  

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

1 000 \(dm^3\)   =  1 \(m^3\) 

80 000  :  1 000  =  80

Nên 80 000 \(dm^3\)   =   80 \(m^3\) 

Vậy số cần điền vào ô trống là: 80


 

Câu 19: Một bể cá có thể tích bằng 3 lần của 25 \(dm^3\) . Hỏi thể tích của bể cá đó bằng bao nhiêu đề - xi - mét khối ? 

Hiển thị phần đáp án

Thể tích của bể cá đó là:

25  x  3  =  75  ( \(dm^3\) )

Đáp số: 75  \(dm^3\) 


 

Câu 20:  Điền đáp án đúng
\(m^3\)   -   300 000 \(cm^3\)   =  ..... \(cm^3\)

Hiển thị phần đáp án

2 \(m^3\)  -  300 000 \(cm^3\)   =  2 000 000 \(cm^3\)   -  300 000 \(cm^3\) 

                                      =     1 700 000 \(cm^3\) 

Vậy số cần điền vào ô trống là: 1 700 000


 

B: Bài tập trung bình

Câu 1: Điền đáp án đúng

3 tạ 60kg 300g = ?

Hiển thị phần đáp án

3 tạ 60kg 300g = 3 tạ + 60kg + 300g

                                = 300 kg + 60kg + 300g

               = 360kg 300g

Vậy đáp án đúng là: 360kg300g

Câu 2: Một xe tải trở 60 bao mì và 80 bao gạo. Mỗi bao mì nặng 12kg, mỗi bao gạo nặng 50kg. Vậy xe tải trở tất cả ..... tấn ..... yến cả gạo lẫn mì

Hiển thị phần đáp án

Xe tải trở số ki-lô-gam mì là:

12 x 60 = 720 (kg)

Xe tải trở số ki-lô-gam gạo là:

50 x 80 = 4000 (kg)

Xe tải trở tất cả số ki-lô-gam cả gạo lẫn mì là:

4000 + 720 = 4720 (kg)

Đổi: 4720kg = 4 tấn 72 yến

Đáp số: 4 tấn 72 yến

Vậy số cần điền lần lượt là: 4; 72


 

Câu 3:  Đàn gà nhà bác Bình có 98 con, trung bình mỗi con nặng 2500g. Hỏi đàn gà nhà bác Bình nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp số: ..... kg

Hiển thị phần đáp án

Đàn gà nhà bác Bình nặng là:

2500 x 98 = 245000 (g)

Đổi: 245000g = 245kg

Đáp số: 245kg

Vậy số cần điền là: 245


 

Câu 4: Nền phòng khách nhà chú Hòa hình vuông cạnh 4m. Chú dự định mua gạch hoa hình vuông cạnh 40cm để lát nền. Hỏi chú phải mua bao nhiêu viên gạch để đủ lát nền phòng khách? Biết mạch vữa giữa các viên gạch không đáng kể.

Đáp số: ..... viên gạch

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 4m = 400cm

Diện tích nền phòng khách nhà chú Hòa là:

400 x 400 = 160 000 (cm2)

Diện tích mỗi viên gạch là:

40 x 40 = 1 600 (cm2)

Để lát nền phòng khách nhà chú Hòa cần số viên gạch là:

160 000 : 1 600 = 100 (viên)

Đáp số: 100 viên gạch

Vậy số cần điền là: 100


 

Câu 5: 10 thế kỉ bằng bao nhiêu năm?

10 năm

100 năm

1000 năm

10000 năm

Hiển thị phần đáp án

Ta có 1 thế kỉ = 100 năm

Vậy 10 thế kỉ = 1 000 năm

Đáp án đúng là:  1 000 năm

Câu 6: Mỗi ngày Lan dành 2 giờ 15 phút để học bài.

Vậy 1 tuần Lan học bài ..... giờ ..... phút

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 2 giờ 15 phút = 135 phút.

Một tuần Lan dành số thời gian để học bài là:

135 x 7 = 945 (phút)

Đổi: 945 phút = 15 giờ 45 phút.

Vậy số cần điền là: 15; 45

Câu 7: Xe Hon đa của cô Thái cứ đi 56km thì tiêu tốn hết 1 lít xăng. Trung bình mỗi tháng cô Thái đi xe Hon đa được quãng đường dài 280km. Hỏi cô Thái phải trả bao nhiêu tiền mua xăng xe trong một tháng? Biết giá tiền 1 lít xăng là 14500 đồng.

Đáp số: ..... đồng

Hiển thị phần đáp án

Một tháng cô Thái phải mua số lít xăng để đủ đi quãng đường 280km là:

280 : 56 x 1 = 5 (lít)

Số tiền cô Thái mua xăng trong một tháng là:

14 500 x 5 = 72 500 (đồng)

Đáp số: 72 500 đồng

Vậy số cần điền là: 72  500


 

Câu 8: 495 giây bằng bao nhiêu phút, bao nhiêu giây?

8 phút 15 giây

8 phút 5 giây

9 phút 15 giây

9 phút 5 giây

Hiển thị phần đáp án

1 phút = 60 giây

Ta có: 495 : 60 = 8  dư 15

Nên 495 giây = 8 phút 15 giây

 Đáp án đúng là:  8 phút 15 giây

Câu 9: Mỗi năm Hoa được nghỉ hè 2 tháng, mỗi tháng Hoa được nghỉ học 5 ngày. Hỏi một năm thường Hoa phải đến trường bao nhiêu ngày? Biết hai tháng nghỉ hè là tháng có 31 ngày.

Đáp số: ..... ngày

Hiển thị phần đáp án

Hoa phải đi học số tháng trong 1 năm là:

12 - 2 = 10 (tháng)

10 tháng đi học Hoa được nghỉ số ngày là:

10 x 5 = 50 (ngày)

Hai tháng nghỉ hè có số ngày là:

31 x 2 = 62 (ngày)

Một năm Hoa phải đến trường số ngày là:

365 - 62 - 50 = 253 (ngày)

Đáp số: 253 ngày

Vậy số cần điền là: 253


 

Câu 10: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống

9kg 5dag .....  9 500 g

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy:

9 kg 5 dag = 9000 g + 50g = 9050 g

Mà 9 050 g < 9 500 g

Vậy dấu cần điền là dấu: <


 

Câu 11:  Con  vật nào  nhẹ  nhất trong các con vật ở trên? 

Con cừu 

Con voi 

Con trâu

Hiển thị phần đáp án

Trong thực tế con con voi nặng khoảng từ 3000 kg đến 5000 kg

Con cừu nặng khoảng từ 90kg đến 150 kg

Con trâu nặng khoảng từ 800kg đến 1000 kg

Nên con cừu sẽ là con vật nhẹ nhất trong ba con vật trên 

Vậy ta chọn đáp án: Con cừu


 

Câu 12: Một khu đất hình bình hành có độ dài đáy là 32m, chiều cao bằng 32 độ dài đáy.Vậy diện tích hình bình hành là: ..... \( m^2\)

Hiển thị phần đáp án

Chiều cao hình bình hành là:

32 x 32 = 48 (m)

Diện tích khu đất hình bình hành là:

32 x 48 = 1536 (\(m^2\))

Đáp số: 1536 \(m^2\)

Vậy số cần điền là: 1536

Câu 13: Cho hình vẽ:

Tính chiều cao AH biết S là diện tích.

Vậy AH = ..... cm

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 6dm3cm = 63cm

Độ dài đường cao AH là:

2520 : 63 = 40 (cm)

Đáp số: 40cm

Vậy số cần điền là: 40


 

Câu 14: Một khu vườn hình thoi có chu vi là 420m. Biết chiều cao là 60m. Tính diện tích khu vườn?

Đáp số: ..... \(m^2\)

Hiển thị phần đáp án

Độ dài cạnh khu vườn hình thoi là:

420 : 4 = 105 (m)

Vì hình thoi cũng là hình bình hành.

Diện tích khu vườn hình thoi là:

105 x 60 = 6300(\(m^2\))

Đáp số: 6300 \(m^2\)

Vậy số cần điền là: 6300


 

Câu 15: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 68m, rộng 45m. Xung quanh sân để 1 lối đi rộng 1m. Diện tích lối đi là:

Hiển thị phần đáp án

Nhìn vào hình vẽ ta thấy phần diện tích lối đi là diện tích các hình (1), (2), (3), (4). Chiều dài bằng chiều dài và chiều rộng sân trường, chiều rộng 1m. Trong đó diện tích các phần gạch chéo bị tính 2 lần nên:

Diện tích lối đi là:

68 x 1 + 45 x 1 + 68 x 1 + 45 x 1 - 4 x 1 x 1  = 222 (\(m^2\))

Vậy đáp án là:  222 \(m^2\)

Câu 16: Điền đáp án đúng
\( 4,5 dm^3    -    2500 cm^3   -  1100 cm^3  = ..... cm^3 \)

Hiển thị phần đáp án

 4,5 \(dm^3\)  -  2500 \(cm^3\)  -  1100 \(cm^3\) 

=   4500\(cm^3\) -  2500 \(cm^3\)  -  1100 \(cm^3\) 

=   2000\(cm^3\) -  1100 \(cm^3\) 

=         900 \(cm^3\) 

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 900 \(cm^3\)

Câu 17: Điền đáp án đúng
78 000 \(dm^3\)   =  ..... \(m^3\) 

Hiển thị phần đáp án

Ta có: 78 000   :   1000  =  78

Nên 78 000 \(dm^3\)     =  78 \(m^3\) 

Vậy số cần điền vào ô trống là: 78

Câu 18: Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5cm, chiều rộng 2cm và chiều cao 1cm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 \(cm^3\)  để đầy cái hộp đó ? 

Hiển thị phần đáp án

Mỗi lớp có số hình lập phương 1 \(cm^3\)  là:

5  x  2  =  10 ( hình )

Đáp số: 10 hình

Câu 19: Một bể cá có thể tích bằng 8 lần của 500  \(dm^3\) . Hỏi thể tích của bể cá đó bằng bao nhiêu mét khối ? 

Hiển thị phần đáp án

Thể tích của bể cá đó là:

500  x  8  =  4000  ( \(dm^3\)  )

Đổi 4000 \(dm^3\)   =   4 \(m^3\) 

Đáp số: 4 \(m^3\)

Câu 20: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống

2,8 \(m^3\)  -  1520 \(dm^3\) .....  1250 \(dm^3\) 

Hiển thị phần đáp án

Vế trái: 2,8 \(m^3\)      -   1520 \(dm^3\) 

       =  2800 \(dm^3\)   -   1520 \(dm^3\) 

       =       1280 \(dm^3\) 

Vế phải:  1250 \(dm^3\) 

1280 \(dm^3\)   >   1250 \(dm^3\) 

Hay 2,8 \(m^3\)   -  1520 \(dm^3\)   >   1250 \(dm^3\) 

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >


 

C: Bài tập nâng cao

Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 39cm. Biết chu vi gấp 10 lần chiều rộng. Vậy chiều dài hình chữ nhật là ..... cm

Hiển thị phần đáp án

Nửa chu vi gấp chiều rộng số lần là:

10 : 2 = 5 (lần)

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

39 x 5 = 195 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

195 - 39 = 156 (cm)

Đáp số: 156 cm

Câu 2: Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau. Hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác 2dm và chu vi hai hình đó bằng nhau. 

Vậy độ dài cạnh hình tam giác là ..... cm,

độ dài cạnh hình tứ giác là ..... cm

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Vì  độ dài cạnh hình tam giác hơn độ dài cạnh hình tứ giác 2dm, nên khi bớt đi mỗi cạnh hình tam giác đi 2dm thì ta được độ dài của 1 cạnh hình tứ giác mà chu vi hình tam giác bằng chu vi hình tứ giác nên khi bớt độ dài 3 cạnh, mỗi cạnh 2 dm ở hình tam giác thì ta được độ dài 1 cạnh của hình tứ giác. 

Độ dài 1 cạnh hình tứ giác là:

2 + 2 + 2 = 6 (dm)

Độ dài cạnh hình tam giác là:

6 + 2 = 8 (dm)

Đổi 6dm = 60 cm, 8 dm = 80 cm

Đáp số: Cạnh hình tam giác = 80 cm, cạnh hình tứ giác = 60 cm


 

Câu 3: Điền đáp án đúng
54 tấn 6tạ 38kg = ..... yến ..... kg

Hiển thị phần đáp án

54 tấn6tạ38kg

= 54 tấn + 6 tạ + 38kg

= 54000kg + 600kg + 38kg

= 54 638kg

= 54 630kg + 8kg

= 5463yến8kg     

Vậy đáp án cần điền là 5463; 8

Câu 4:  Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống

4 tấn 3 tạ + 5yến 18kg ..... 5 tấn 2 tạ 5 yến

Hiển thị phần đáp án

4 tấn 3 tạ + 5 yến 18kg

= 4 tấn + 3 tạ + 5 yến + 18 kg

= 4000kg + 300kg + 50kg + 18kg

=  4 368 kg

 5 tấn 2 tạ 5 yến 

= 5000 kg + 200kg + 50kg

= 5 250kg

Mà 4 368kg < 5250kg

Nên 4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg  5 tấn 2 tạ 5 yến

Vậy ta cần điền dấu: <

Câu 5: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống

 4 yến + 15kg + 8 hg +  25g  = ..... g

Hiển thị phần đáp án

4 yến + 15kg + 8hg + 25g

= 40 000g  + 15 000g + 800g + 25g

= 55 825g

Vậy đáp án cần điền là: 55 825

 

Câu 6: Một xe ba bánh chở 5tạ, một xe gắn máy chở được 90kg. Vậy 4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả ..... yến

Hiển thị phần đáp án

Đổi 5 tạ = 50 yến

4 xe ba bánh chở được tất cả số yến là:

50  x 4 = 200 (yến)

Đổi 90 kg = 9 yến

9 xe gắn máy chở được số yến là:

9 x 9 = 81 (yến)

4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả số yến là:

200 + 81 = 281 (yến)

Đáp số: 281 yến


 

Câu 7: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến;4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được nhiều thóc nhất là:

Xe chở khối lượng 7500kg

Xe chở khối lượng 5 tấn

Xe chở khối lượng 55 tạ

Xe chở khối lượng 650 yến

Hiển thị phần đáp án

5 tấn = 5000kg

55 tạ = 5500 kg

650 yến= 6500 kg

Mà 7500kg > 6500kg > 5500kg > 4500kg > 4000kg > 3000kg

Nên xe chở khối lượng 7500kg là xe chở được nhiều thóc nhất.


 

Câu 8: Biết cô ngỗng nặng 3kg 200g và nặng hơn chú thỏ 900g. Em hãy xoay kim chỉ đúng cân nặng của chú thỏ

Hiển thị phần đáp án

Đổi 3kg 200g = 3200g 

Cân nặng của chú thỏ là: 3200 - 900 = 2300 (g)

Đổi 2300g = 2kg 300g

Ta xoay kim sao cho kim chỉ đúng vào vạch chia thứ ba sau vạch chia 2kg


 

Câu 9: Cổng làng quê Minh sẽ được làm lễ kỉ niệm tròn 2 thế kỉ cùng với sinh nhật lần thứ 21 của Minh. Biết năm 2015 Minh tổ chức sinh nhật lần thứ 18. Vậy năm Minh 25 tuổi cổng làng quê Minh đã được ..... năm

Hiển thị phần đáp án

Đổi 2 thế kỉ = 200 năm

Minh sinh vào năm 1997 vì  2015 - 18 = 1997

Sinh nhật lần thứ 21 của Minh vào năm 2018 vì: 1997 + 21 = 2018

Cổng làng quê Minh có từ năm 1818 vì: 2018 - 200 = 1818

Năm Minh 25 tuổi là năm  2022 vì : 1997 + 25 = 2022

Cổng làng quê Minh vào năm 2022 đã được  204 năm vì: 2022 - 1818 = 204 (năm)

Vậy số cần điền là 204


 

Câu 10:  Nghe bà kể lại chiếc cầu đá hàng ngày Mai đi học qua được xây dựng từ năm ông nội Mai sinh ra. Biết năm Mai 6 tuổi ông đã 70  tuổi. Vào năm 2014 Mai tổ chức sinh nhật lần thứ 22.

Vậy khi Mai 20  tuổi thì chiếc cầu đá đã được ..... năm

Hiển thị phần đáp án 

Mai sinh ra vào năm 1992 vì: 2014 - 22 = 1992

Năm Mai 6 tuổi là năm 1998 (vì 1992 + 6 = 1998)

Hay năm 1998 ông  nội Mai 70 tuổi 

Nên ông nội Mai sinh vào năm 1928 (1998 - 70)

Hay chiếc cầu đá được xây dựng vào năm 1928

Năm Mai 20 tuổi là năm 2012 (1992 + 20)

Vậy chiếc cầu đá lúc Mai 20 tuổi đã được 84 năm ( 2012 - 1928)

Vậy số cần điền là 84

 

 Câu 11: Điền đáp án đúng

1 tuần 2 ngày = ..... giờ

Hiển thị phần đáp án

1 tuần 2 ngày = 9 ngày = 24 giờ x 9 = 216 giờ

Vậy số cần điền là: 216


 

Câu 12: Điền đáp án đúng

15 năm (không nhuận) = ..... ngày

Hiển thị phần đáp án

1 năm (không nhuận) = 365 ngày

  1/5 năm (không nhuận) = 365 : 5 = 73 (ngày)

Vậy số cần điền là: 73


 

Câu 13: Quỳnh nói năm 2016 có 366 ngày thì đến năm 2018 lại có 366 ngày

Vậy Quỳnh nói đúng hay sai?

Hiển thị phần đáp án

Năm 2016 có 366 ngày nên năm 2016 là năm nhuận

Mà cứ 4 năm mới có 1 năm nhuận

Nên năm nhuận hay năm có 366 ngày tiếp theo sẽ là năm 2020 ( 2016 + 4)

Vậy Quỳnh nói Sai


 

Câu 14: Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu?

Đáp số: ..... \(cm^2\)

Hiển thị phần đáp án

+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :

72 : 2 = 36 cm

+ Vì khi thêm vào chiều rộng và bớt ở chiều dài cùng 1 lượng bằng nhau thì nửa chu vi không đổi

+ Ta có : tổng mới : 36 cm hiệu mới : 4 cm

+ Bài toán tổng - hiệu :

Chiều dài mới : ( 36 + 4) : 2 = 20 ( cm)

+ Chiều dài ban đầu : 20 + 4 = 24 cm

+ Chiều rộng ban đầu : 36 - 24 = 12 cm

+ Diện tích hình chữ nhật  ban đầu : 24 x 12 = 288 \(cm^2\)

Đáp số: 288 \(cm^2\)

Vậy số cần điền là: 288


 

Câu 15: Một hình bình hành có cạnh đáy 71cm. Người ta thu hẹp hình bình hành bằng cách giảm cạnh đáy hình bình hành đi 19cm thì được hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là 665cm2. Tính diện tích hình bình hành ban đầu?

Đáp số: ..... \(cm^2 \)

Hiển thị phần đáp án

Vì người ta thu hẹp cạnh đáy hình bình hành và giữ nguyên chiều cao.

Nên phần diện tích giảm đi chính là diện tích của hình bình hành có đáy là 19cm 

Chiều cao là chiều cao hình bình hành ban đầu.

Chiều cao hình bình hành là:

665 : 19 = 35 (cm)

Diện tích hình bình hành ban đầu là:

35 x 71 = 2485 (\(cm^2\))

Đáp số: 2485 \(cm^2\)

Vậy số cần điền là: 2485


 

Câu 16: Một mảnh đất hình chữ nhật được chia thành 4 mảnh nhỏ như hình vẽ. Hỏi diện tích mảnh đất còn lại là bao nhiêu mét vuông?

Đáp số: ..... \(cm^2\)

Hiển thị phần đáp án

+) Ta thấy diện tích hình chữ nhật AMOQ và hình chữ nhật MBNO có cùng chiều rộng mà diện tích hình chữ nhật MBNO gấp 3 lần diện tích hình chữ nhật AMOQ.

Nên chiều dài hình chữ nhật MBNO gấp 3 lần chiều dài hình chữ nhật AMOQ

+) Hình chữ nhật QOPD và hình chữ nhật ONCP có cùng chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật ONCP gấp 3 lần chiều dài hình chữ nhật QOPD nên diện tích hình chữ nhật ONCP gấp 3 lần diện tích hình chữ nhật QOPD.

Diện tích hình chữ nhật ONCP là:

16 x 3 = 48 (\(m^2\) )

Đáp số: 48 \(m^2\)

Vậy số cần điền là: 48

Câu 17: Hình nào có diện tích lớn nhất?

Hình bình hành có độ dài đáy 40cm, chiều cao 24cm

Hình vuông có độ dài cạnh 28cm

Hình chữ nhật có chiều dài 3dm5cm, chiều rộng 28cm

Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 42cm và 38cm

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 3dm5cm = 35cm

Diện tích hình vuông là:

28 x 28 = 784 ( \(cm^2\))

Diện tích hình bình hành là:

40 x 24 = 960( \(cm^2\))

Diện tích hình thoi là:

42 x 38 : 2 = 798 (\(cm^2\))

Diện tích hình chữ nhật là:

35 x 28 = 980 ( \(cm^2\))

Ta có: 784 < 798 < 960 < 980

Nên hình có diện tích lớn nhất là hình chữ nhật.

Đáp án đúng là:  Hình chữ nhật có chiều dài 3dm5cm, chiều rộng 28cm


 

Câu 18: Điền đáp án đúng

4,8 \(m^3\)  +  1021 \(dm^3\)   -  3585 \(dm^3\)   = ..... \(dm^3\)  

Hiển thị phần đáp án

  4,8 \(m^3\)   +  1021 \(dm^3\)  -  3585 \(dm^3\) 

=   4800 \(dm^3\) +  1021 \(dm^3\)  -  3585 \(dm^3\) 

=    5821 \(dm^3\) -  3585 \(dm^3\) 

=     2236 \(dm^3\) 

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 2236 \(dm^3\) 


 

Câu 19: Một bể cá có thể tích bằng 4 lần của 220  \(dm^3\) . Hỏi thể tích của bể cá đó bằng bao nhiêu mét khối ?

Hiển thị phần đáp án

Thể tích của bể cá đó là:

220  x  4  =  880  ( \(dm^3\)  )

Đổi 880  \(dm^3\)   =   0,88   \(m^3\) 

Đáp số: 0,88  \(m^3\)

Câu 20: Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5m, chiều rộng 3m và chiều cao 2m. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 \(m^3\)  để đầy cái hộp đó ?

Hiển thị phần đáp án

Mỗi lớp có số hình lập phương 1 \(m^3\)  là:

5  x  3  =  15 ( hình )

Số hình lập phương 1 \(m^3\)  xếp đầy hộp là:

15  x  2  =  30 ( hình )

Đáp số: 30 hình