Đại lượng
A: Bài tập cơ bản
Câu 1: Điền đáp án đúng
1 giờ = ..... phút
Ta có:
1 giờ = 60 phút
Vậy số cần điền là 60
Câu 2: Điền đáp án đúng
500m2= ..... dm2
Giải:
Ta có:
10cm = 1dm
100cm2= 1dm2
500cm2 = 5dm2
Vậy số cần điền là: 5
Câu 3: Bố cân nặng 65kg, con cân nặng 35kg. Hỏi cả hai bố con cân nặng bao nhiêu tạ?
Đáp số: ..... tạ
Cả bố và con cân nặng số ki-lô-gam là:
65 + 35 = 100 (kg)
Đổi: 100kg = 1 tạ
Đáp số: 1 tạ
Vậy số cần điền là: 1
Câu 4: Một con bò cân nặng 438kg, con sư tử nhẹ hơn con bò 2 tạ. Hỏi cả bò và sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp số: ..... kg
Đổi: 2 tạ = 200kg
Con sư tử cân nặng là:
438 - 200 = 238 (kg)
Cả bò và sư tử cân nặng là:
438 + 238 = 676 (kg)
Đáp số: 676kg
Vậy số cần điền là: 676
Câu 5: Sáng nay bác Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 15 phút và lên đến huyện bác đi họp mất 1 giờ sau đó lại quay trở về nhà lúc 9 giờ 30 phút. Hỏi cả đi và về bác Mai đã đi bao nhiêu phút không kể thời gian họp?
Đáp số: ..... phút
Đổi: 9 giờ 30 phút = 570 phút
6 giờ 15 phút = 375 phút
1 giờ = 60 phút
Cả đi và về không kể thời gian họp bác Mai đã đi hết số thời gian là:
570 - 375 - 60 = 135 (phút)
Đáp số: 135 phút
Cách 2:
Cả đi và về không kể thời gian họp bác Mai đã đi hết số thời gian là:
9 giờ 30 phút - 1 giờ - 6 giờ 15 phút = 2 giờ 15 phút
Đổi: 2 giờ 15 phút = 135 phút
Đáp số: 135 phút
Vậy số cần điền là: 135
Câu 6: Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Hỏi người đó đi từ A đến B hết bao nhiêu phút?
Đáp số: ..... phút
Đổi: 8 giờ 30 phút = 510 phút
6 giờ 45 phút = 405 phút
Người đó đi từ A đến B hết số phút là:
510 - 405 = 105 (phút)
Đáp số: 105 phút
Vậy số cần điền là: 105
Câu 7: Điền đáp án đúng
3 giờ 15 phút + 5 giờ 30 phút = ..... phút
3 giờ 15 phút = 3 x 60 phút + 15 phút
= 180 phút + 15 phút
= 195 phút
5 giờ 30 phút = 5 x 60 phút + 30 phút
= 300 phút + 30 phút
= 330 phút
3 giờ 15 phút + 5 giờ 30 phút = 195 phút + 330 phút
= 525 phút
Vậy số cần điền là: 525
Câu 8: Điền đáp án đúng
3 yến +18 kg = ….kg
Đổi: 3 yến = 30kg
3 yến + 18kg = 30kg + 18kg
= 48kg
Vậy số cần điền là: 48
Câu 9: Điền đáp án đúng
Chu vi hình tứ giác trên bằng ..... cm
Chu vi hình tứ giác trên là:
218 + 218 + 432 + 638 = 1506 (cm)
Đáp số: 1506 cm
Câu 10: Điền đáp án đúng
64 tạ x 5 = ..... tạ
64 tạ x 5 = 320 tạ
Vậy số cần điền là 320
Câu 11: Nhìn vào hình vẽ và cho biết con lợn nặng ..... kg
Nhìn vào hình vẽ ta thấy kim cân đồng hồ chỉ vào vạch 5kg
Nên con lợn nặng 5kg
Vậy số cần điền là 5
Câu 12: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta có thể dùng đơn vị đo là tạ. Đúng hay sai?
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta có thể dùng đơn vị đo là tạ.
Ví dụ 10 yến gạo = 1 tạ gạo
Vậy ta chọn đáp án: Đúng
Câu 13: Con bò nặng khoảng:
2 tạ
20 tấn
5 yến
50 kg
Trong thực tế con bò nặng khoảng 2 tạ
Nên ta chọn đáp án: 2 tạ
Câu 14: Trong 3 con vật ở trên thì con vật nào nặng nhất?
Con dê
Con bò
Con trâu
Trong thực tế con trâu thường có cân nặng khoảng 350 kg đến 450 kg
Con bò nặng khoảng 200 kg đến 300 kg
Co dê nặng khoảng 25 đến 35 kg
Nên con trâu sẽ có cân nặng nặng hơn hai con còn lại là bò và dê
Vậy ta chọn đáp án: Con trâu
Câu 15: Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều rộng là 8cm, chiều dài hơn chiều rộng 2cm?
Đáp số: ..... \(cm^2\).
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 + 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 10 = 80 (\(cm^2\))
Đáp số: 80 \(cm^2\)
Vậy số cần điền là: 80
Câu 16: Một miếng bìa hình thoi có diện tích là 400 \(cm^2\). Biết độ dài đường chéo lớn của hình thoi là 32cm. Vậy độ dài đường chéo bé là: ..... cm
Độ dài đường chéo bé của hình thoi là:
400 x 2 : 32 = 25 (cm)
Đáp số: 25cm.
Vậy số cần điền là: 25
Câu 17: Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 18cm, chiều cao là 15cm?
Đáp số: ..... \(cm^2\).
Diện tích hình bình hành là:
18 x 15 = 270 (\(cm^2\))
Đáp số: 270 \(cm^2\)
Vậy số cần điền là: 270
Câu 18: Điền đáp án đúng
80 000 \(dm^3\) = ..... \(m^3\)
Ta có:
1 000 \(dm^3\) = 1 \(m^3\)
Mà 80 000 : 1 000 = 80
Nên 80 000 \(dm^3\) = 80 \(m^3\)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 80
Câu 19: Một bể cá có thể tích bằng 3 lần của 25 \(dm^3\) . Hỏi thể tích của bể cá đó bằng bao nhiêu đề - xi - mét khối ?
Thể tích của bể cá đó là:
25 x 3 = 75 ( \(dm^3\) )
Đáp số: 75 \(dm^3\)
Câu 20: Điền đáp án đúng
2 \(m^3\) - 300 000 \(cm^3\) = ..... \(cm^3\)
2 \(m^3\) - 300 000 \(cm^3\) = 2 000 000 \(cm^3\) - 300 000 \(cm^3\)
= 1 700 000 \(cm^3\)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 1 700 000
B: Bài tập trung bình
Câu 1: Điền đáp án đúng
3 tạ 60kg 300g = ?
3 tạ 60kg 300g = 3 tạ + 60kg + 300g
= 300 kg + 60kg + 300g
= 360kg 300g
Vậy đáp án đúng là: 360kg300g
Câu 2: Một xe tải trở 60 bao mì và 80 bao gạo. Mỗi bao mì nặng 12kg, mỗi bao gạo nặng 50kg. Vậy xe tải trở tất cả ..... tấn ..... yến cả gạo lẫn mì
Xe tải trở số ki-lô-gam mì là:
12 x 60 = 720 (kg)
Xe tải trở số ki-lô-gam gạo là:
50 x 80 = 4000 (kg)
Xe tải trở tất cả số ki-lô-gam cả gạo lẫn mì là:
4000 + 720 = 4720 (kg)
Đổi: 4720kg = 4 tấn 72 yến
Đáp số: 4 tấn 72 yến
Vậy số cần điền lần lượt là: 4; 72
Câu 3: Đàn gà nhà bác Bình có 98 con, trung bình mỗi con nặng 2500g. Hỏi đàn gà nhà bác Bình nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp số: ..... kg
Đàn gà nhà bác Bình nặng là:
2500 x 98 = 245000 (g)
Đổi: 245000g = 245kg
Đáp số: 245kg
Vậy số cần điền là: 245
Câu 4: Nền phòng khách nhà chú Hòa hình vuông cạnh 4m. Chú dự định mua gạch hoa hình vuông cạnh 40cm để lát nền. Hỏi chú phải mua bao nhiêu viên gạch để đủ lát nền phòng khách? Biết mạch vữa giữa các viên gạch không đáng kể.
Đáp số: ..... viên gạch
Đổi: 4m = 400cm
Diện tích nền phòng khách nhà chú Hòa là:
400 x 400 = 160 000 (cm2)
Diện tích mỗi viên gạch là:
40 x 40 = 1 600 (cm2)
Để lát nền phòng khách nhà chú Hòa cần số viên gạch là:
160 000 : 1 600 = 100 (viên)
Đáp số: 100 viên gạch
Vậy số cần điền là: 100
Câu 5: 10 thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
10 năm
100 năm
1000 năm
10000 năm
Ta có 1 thế kỉ = 100 năm
Vậy 10 thế kỉ = 1 000 năm
Đáp án đúng là: 1 000 năm
Câu 6: Mỗi ngày Lan dành 2 giờ 15 phút để học bài.
Vậy 1 tuần Lan học bài ..... giờ ..... phút
Đổi: 2 giờ 15 phút = 135 phút.
Một tuần Lan dành số thời gian để học bài là:
135 x 7 = 945 (phút)
Đổi: 945 phút = 15 giờ 45 phút.
Vậy số cần điền là: 15; 45
Câu 7: Xe Hon đa của cô Thái cứ đi 56km thì tiêu tốn hết 1 lít xăng. Trung bình mỗi tháng cô Thái đi xe Hon đa được quãng đường dài 280km. Hỏi cô Thái phải trả bao nhiêu tiền mua xăng xe trong một tháng? Biết giá tiền 1 lít xăng là 14500 đồng.
Đáp số: ..... đồng
Một tháng cô Thái phải mua số lít xăng để đủ đi quãng đường 280km là:
280 : 56 x 1 = 5 (lít)
Số tiền cô Thái mua xăng trong một tháng là:
14 500 x 5 = 72 500 (đồng)
Đáp số: 72 500 đồng
Vậy số cần điền là: 72 500
Câu 8: 495 giây bằng bao nhiêu phút, bao nhiêu giây?
8 phút 15 giây
8 phút 5 giây
9 phút 15 giây
9 phút 5 giây
1 phút = 60 giây
Ta có: 495 : 60 = 8 dư 15
Nên 495 giây = 8 phút 15 giây
Đáp án đúng là: 8 phút 15 giây
Câu 9: Mỗi năm Hoa được nghỉ hè 2 tháng, mỗi tháng Hoa được nghỉ học 5 ngày. Hỏi một năm thường Hoa phải đến trường bao nhiêu ngày? Biết hai tháng nghỉ hè là tháng có 31 ngày.
Đáp số: ..... ngày
Hoa phải đi học số tháng trong 1 năm là:
12 - 2 = 10 (tháng)
10 tháng đi học Hoa được nghỉ số ngày là:
10 x 5 = 50 (ngày)
Hai tháng nghỉ hè có số ngày là:
31 x 2 = 62 (ngày)
Một năm Hoa phải đến trường số ngày là:
365 - 62 - 50 = 253 (ngày)
Đáp số: 253 ngày
Vậy số cần điền là: 253
Câu 10: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
9kg 5dag ..... 9 500 g
Ta thấy:
9 kg 5 dag = 9000 g + 50g = 9050 g
Mà 9 050 g < 9 500 g
Vậy dấu cần điền là dấu: <
Câu 11: Con vật nào nhẹ nhất trong các con vật ở trên?
Con cừu
Con voi
Con trâu
Trong thực tế con con voi nặng khoảng từ 3000 kg đến 5000 kg
Con cừu nặng khoảng từ 90kg đến 150 kg
Con trâu nặng khoảng từ 800kg đến 1000 kg
Nên con cừu sẽ là con vật nhẹ nhất trong ba con vật trên
Vậy ta chọn đáp án: Con cừu
Câu 12: Một khu đất hình bình hành có độ dài đáy là 32m, chiều cao bằng độ dài đáy.Vậy diện tích hình bình hành là: ..... \( m^2\)
Chiều cao hình bình hành là:
32 x = 48 (m)
Diện tích khu đất hình bình hành là:
32 x 48 = 1536 (\(m^2\))
Đáp số: 1536 \(m^2\)
Vậy số cần điền là: 1536
Câu 13: Cho hình vẽ:
Tính chiều cao AH biết S là diện tích.
Vậy AH = ..... cm
Đổi: 6dm3cm = 63cm
Độ dài đường cao AH là:
2520 : 63 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm
Vậy số cần điền là: 40
Câu 14: Một khu vườn hình thoi có chu vi là 420m. Biết chiều cao là 60m. Tính diện tích khu vườn?
Đáp số: ..... \(m^2\)
Độ dài cạnh khu vườn hình thoi là:
420 : 4 = 105 (m)
Vì hình thoi cũng là hình bình hành.
Diện tích khu vườn hình thoi là:
105 x 60 = 6300(\(m^2\))
Đáp số: 6300 \(m^2\)
Vậy số cần điền là: 6300
Câu 15: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 68m, rộng 45m. Xung quanh sân để 1 lối đi rộng 1m. Diện tích lối đi là:
Nhìn vào hình vẽ ta thấy phần diện tích lối đi là diện tích các hình (1), (2), (3), (4). Chiều dài bằng chiều dài và chiều rộng sân trường, chiều rộng 1m. Trong đó diện tích các phần gạch chéo bị tính 2 lần nên:
Diện tích lối đi là:
68 x 1 + 45 x 1 + 68 x 1 + 45 x 1 - 4 x 1 x 1 = 222 (\(m^2\))
Vậy đáp án là: 222 \(m^2\)
Câu 16: Điền đáp án đúng
\( 4,5 dm^3 - 2500 cm^3 - 1100 cm^3 = ..... cm^3 \)
4,5 \(dm^3\) - 2500 \(cm^3\) - 1100 \(cm^3\)
= 4500\(cm^3\) - 2500 \(cm^3\) - 1100 \(cm^3\)
= 2000\(cm^3\) - 1100 \(cm^3\)
= 900 \(cm^3\)
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 900 \(cm^3\)Câu 17: Điền đáp án đúng
78 000 \(dm^3\) = ..... \(m^3\)
Ta có: 78 000 : 1000 = 78
Nên 78 000 \(dm^3\) = 78 \(m^3\)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 78
Câu 18: Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5cm, chiều rộng 2cm và chiều cao 1cm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 \(cm^3\) để đầy cái hộp đó ?
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 \(cm^3\) là:
5 x 2 = 10 ( hình )
Đáp số: 10 hình
Câu 19: Một bể cá có thể tích bằng 8 lần của 500 \(dm^3\) . Hỏi thể tích của bể cá đó bằng bao nhiêu mét khối ?
Thể tích của bể cá đó là:
500 x 8 = 4000 ( \(dm^3\) )
Đổi 4000 \(dm^3\) = 4 \(m^3\)
Đáp số: 4 \(m^3\)
Câu 20: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
2,8 \(m^3\) - 1520 \(dm^3\) ..... 1250 \(dm^3\)
Vế trái: 2,8 \(m^3\) - 1520 \(dm^3\)
= 2800 \(dm^3\) - 1520 \(dm^3\)
= 1280 \(dm^3\)
Vế phải: 1250 \(dm^3\)
1280 \(dm^3\) > 1250 \(dm^3\)
Hay 2,8 \(m^3\) - 1520 \(dm^3\) > 1250 \(dm^3\)
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >
C: Bài tập nâng cao
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 39cm. Biết chu vi gấp 10 lần chiều rộng. Vậy chiều dài hình chữ nhật là ..... cm
Nửa chu vi gấp chiều rộng số lần là:
10 : 2 = 5 (lần)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
39 x 5 = 195 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
195 - 39 = 156 (cm)
Đáp số: 156 cm
Câu 2: Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau. Hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác 2dm và chu vi hai hình đó bằng nhau.
Vậy độ dài cạnh hình tam giác là ..... cm,
độ dài cạnh hình tứ giác là ..... cm
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Vì độ dài cạnh hình tam giác hơn độ dài cạnh hình tứ giác 2dm, nên khi bớt đi mỗi cạnh hình tam giác đi 2dm thì ta được độ dài của 1 cạnh hình tứ giác mà chu vi hình tam giác bằng chu vi hình tứ giác nên khi bớt độ dài 3 cạnh, mỗi cạnh 2 dm ở hình tam giác thì ta được độ dài 1 cạnh của hình tứ giác.
Độ dài 1 cạnh hình tứ giác là:
2 + 2 + 2 = 6 (dm)
Độ dài cạnh hình tam giác là:
6 + 2 = 8 (dm)
Đổi 6dm = 60 cm, 8 dm = 80 cm
Đáp số: Cạnh hình tam giác = 80 cm, cạnh hình tứ giác = 60 cm
Câu 3: Điền đáp án đúng
54 tấn 6tạ 38kg = ..... yến ..... kg
54 tấn6tạ38kg
= 54 tấn + 6 tạ + 38kg
= 54000kg + 600kg + 38kg
= 54 638kg
= 54 630kg + 8kg
= 5463yến8kg
Vậy đáp án cần điền là 5463; 8
Câu 4: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
4 tấn 3 tạ + 5yến 18kg ..... 5 tấn 2 tạ 5 yến
4 tấn 3 tạ + 5 yến 18kg
= 4 tấn + 3 tạ + 5 yến + 18 kg
= 4000kg + 300kg + 50kg + 18kg
= 4 368 kg
5 tấn 2 tạ 5 yến
= 5000 kg + 200kg + 50kg
= 5 250kg
Mà 4 368kg < 5250kg
Nên 4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg < 5 tấn 2 tạ 5 yến
Vậy ta cần điền dấu: <
Câu 5: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
4 yến + 15kg + 8 hg + 25g = ..... g
4 yến + 15kg + 8hg + 25g
= 40 000g + 15 000g + 800g + 25g
= 55 825g
Vậy đáp án cần điền là: 55 825
Câu 6: Một xe ba bánh chở 5tạ, một xe gắn máy chở được 90kg. Vậy 4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả ..... yến
Đổi 5 tạ = 50 yến
4 xe ba bánh chở được tất cả số yến là:
50 x 4 = 200 (yến)
Đổi 90 kg = 9 yến
9 xe gắn máy chở được số yến là:
9 x 9 = 81 (yến)
4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả số yến là:
200 + 81 = 281 (yến)
Đáp số: 281 yến
Câu 7: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến;4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được nhiều thóc nhất là:
Xe chở khối lượng 7500kg
Xe chở khối lượng 5 tấn
Xe chở khối lượng 55 tạ
Xe chở khối lượng 650 yến
5 tấn = 5000kg
55 tạ = 5500 kg
650 yến= 6500 kg
Mà 7500kg > 6500kg > 5500kg > 4500kg > 4000kg > 3000kg
Nên xe chở khối lượng 7500kg là xe chở được nhiều thóc nhất.
Câu 8: Biết cô ngỗng nặng 3kg 200g và nặng hơn chú thỏ 900g. Em hãy xoay kim chỉ đúng cân nặng của chú thỏ
Đổi 3kg 200g = 3200g
Cân nặng của chú thỏ là: 3200 - 900 = 2300 (g)
Đổi 2300g = 2kg 300g
Ta xoay kim sao cho kim chỉ đúng vào vạch chia thứ ba sau vạch chia 2kg
Câu 9: Cổng làng quê Minh sẽ được làm lễ kỉ niệm tròn 2 thế kỉ cùng với sinh nhật lần thứ 21 của Minh. Biết năm 2015 Minh tổ chức sinh nhật lần thứ 18. Vậy năm Minh 25 tuổi cổng làng quê Minh đã được ..... năm
Đổi 2 thế kỉ = 200 năm
Minh sinh vào năm 1997 vì 2015 - 18 = 1997
Sinh nhật lần thứ 21 của Minh vào năm 2018 vì: 1997 + 21 = 2018
Cổng làng quê Minh có từ năm 1818 vì: 2018 - 200 = 1818
Năm Minh 25 tuổi là năm 2022 vì : 1997 + 25 = 2022
Cổng làng quê Minh vào năm 2022 đã được 204 năm vì: 2022 - 1818 = 204 (năm)
Vậy số cần điền là 204
Câu 10: Nghe bà kể lại chiếc cầu đá hàng ngày Mai đi học qua được xây dựng từ năm ông nội Mai sinh ra. Biết năm Mai 6 tuổi ông đã 70 tuổi. Vào năm 2014 Mai tổ chức sinh nhật lần thứ 22.
Vậy khi Mai 20 tuổi thì chiếc cầu đá đã được ..... năm
Mai sinh ra vào năm 1992 vì: 2014 - 22 = 1992
Năm Mai 6 tuổi là năm 1998 (vì 1992 + 6 = 1998)
Hay năm 1998 ông nội Mai 70 tuổi
Nên ông nội Mai sinh vào năm 1928 (1998 - 70)
Hay chiếc cầu đá được xây dựng vào năm 1928
Năm Mai 20 tuổi là năm 2012 (1992 + 20)
Vậy chiếc cầu đá lúc Mai 20 tuổi đã được 84 năm ( 2012 - 1928)
Vậy số cần điền là 84
Câu 11: Điền đáp án đúng
1 tuần 2 ngày = ..... giờ
1 tuần 2 ngày = 9 ngày = 24 giờ x 9 = 216 giờ
Vậy số cần điền là: 216
Câu 12: Điền đáp án đúng
năm (không nhuận) = ..... ngày
1 năm (không nhuận) = 365 ngày
1/5 năm (không nhuận) = 365 : 5 = 73 (ngày)
Vậy số cần điền là: 73
Câu 13: Quỳnh nói năm 2016 có 366 ngày thì đến năm 2018 lại có 366 ngày
Vậy Quỳnh nói đúng hay sai?
Năm 2016 có 366 ngày nên năm 2016 là năm nhuận
Mà cứ 4 năm mới có 1 năm nhuận
Nên năm nhuận hay năm có 366 ngày tiếp theo sẽ là năm 2020 ( 2016 + 4)
Vậy Quỳnh nói Sai
Câu 14: Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu?
Đáp số: ..... \(cm^2\)
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :
72 : 2 = 36 cm
+ Vì khi thêm vào chiều rộng và bớt ở chiều dài cùng 1 lượng bằng nhau thì nửa chu vi không đổi
+ Ta có : tổng mới : 36 cm hiệu mới : 4 cm
+ Bài toán tổng - hiệu :
Chiều dài mới : ( 36 + 4) : 2 = 20 ( cm)
+ Chiều dài ban đầu : 20 + 4 = 24 cm
+ Chiều rộng ban đầu : 36 - 24 = 12 cm
+ Diện tích hình chữ nhật ban đầu : 24 x 12 = 288 \(cm^2\)
Đáp số: 288 \(cm^2\)
Vậy số cần điền là: 288
Câu 15: Một hình bình hành có cạnh đáy 71cm. Người ta thu hẹp hình bình hành bằng cách giảm cạnh đáy hình bình hành đi 19cm thì được hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là 665cm2. Tính diện tích hình bình hành ban đầu?
Đáp số: ..... \(cm^2 \)
Vì người ta thu hẹp cạnh đáy hình bình hành và giữ nguyên chiều cao.
Nên phần diện tích giảm đi chính là diện tích của hình bình hành có đáy là 19cm
Chiều cao là chiều cao hình bình hành ban đầu.
Chiều cao hình bình hành là:
665 : 19 = 35 (cm)
Diện tích hình bình hành ban đầu là:
35 x 71 = 2485 (\(cm^2\))
Đáp số: 2485 \(cm^2\)
Vậy số cần điền là: 2485
Câu 16: Một mảnh đất hình chữ nhật được chia thành 4 mảnh nhỏ như hình vẽ. Hỏi diện tích mảnh đất còn lại là bao nhiêu mét vuông?
Đáp số: ..... \(cm^2\)
+) Ta thấy diện tích hình chữ nhật AMOQ và hình chữ nhật MBNO có cùng chiều rộng mà diện tích hình chữ nhật MBNO gấp 3 lần diện tích hình chữ nhật AMOQ.
Nên chiều dài hình chữ nhật MBNO gấp 3 lần chiều dài hình chữ nhật AMOQ
+) Hình chữ nhật QOPD và hình chữ nhật ONCP có cùng chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật ONCP gấp 3 lần chiều dài hình chữ nhật QOPD nên diện tích hình chữ nhật ONCP gấp 3 lần diện tích hình chữ nhật QOPD.
Diện tích hình chữ nhật ONCP là:
16 x 3 = 48 (\(m^2\) )
Đáp số: 48 \(m^2\)
Vậy số cần điền là: 48
Câu 17: Hình nào có diện tích lớn nhất?
Hình bình hành có độ dài đáy 40cm, chiều cao 24cm
Hình vuông có độ dài cạnh 28cm
Hình chữ nhật có chiều dài 3dm5cm, chiều rộng 28cm
Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 42cm và 38cm
Đổi: 3dm5cm = 35cm
Diện tích hình vuông là:
28 x 28 = 784 ( \(cm^2\))
Diện tích hình bình hành là:
40 x 24 = 960( \(cm^2\))
Diện tích hình thoi là:
42 x 38 : 2 = 798 (\(cm^2\))
Diện tích hình chữ nhật là:
35 x 28 = 980 ( \(cm^2\))
Ta có: 784 < 798 < 960 < 980
Nên hình có diện tích lớn nhất là hình chữ nhật.
Đáp án đúng là: Hình chữ nhật có chiều dài 3dm5cm, chiều rộng 28cm
Câu 18: Điền đáp án đúng
4,8 \(m^3\) + 1021 \(dm^3\) - 3585 \(dm^3\) = ..... \(dm^3\)
4,8 \(m^3\) + 1021 \(dm^3\) - 3585 \(dm^3\)
= 4800 \(dm^3\) + 1021 \(dm^3\) - 3585 \(dm^3\)
= 5821 \(dm^3\) - 3585 \(dm^3\)
= 2236 \(dm^3\)
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 2236 \(dm^3\)
Câu 19: Một bể cá có thể tích bằng 4 lần của 220 \(dm^3\) . Hỏi thể tích của bể cá đó bằng bao nhiêu mét khối ?
Thể tích của bể cá đó là:
220 x 4 = 880 ( \(dm^3\) )
Đổi 880 \(dm^3\) = 0,88 \(m^3\)
Đáp số: 0,88 \(m^3\)
Câu 20: Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5m, chiều rộng 3m và chiều cao 2m. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 \(m^3\) để đầy cái hộp đó ?
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 \(m^3\) là:
5 x 3 = 15 ( hình )
Số hình lập phương 1 \(m^3\) xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 ( hình )
Đáp số: 30 hình