Dạng toán tỉ lệ bản đồ
A: Bài tập cơ bản
Câu 1: Bản đồ Việt Nam
Tỉ lệ 1: 10 000 000
Nhìn vào bản đồ trên ta biết bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 000 hay cứ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 000 cm . Đúng hay sai?
Lựa chọn đáp án đúng nhất.
Đúng
Sai
Nhìn vào bản đồ, ta thấy phía dưới bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 10 000 000 hay cứ 1cm trên bản đồ thì ứng với độ dài thật là 10 000 000cm
Vậy ta chọn đáp án: Sai
Câu 2: Điền đáp án đúng vào ô trống:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 175 000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 175 000mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 150 000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 150 000cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 250 000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 250 000cm
Vậy các đáp án cần điền lần lượt là: 175 000, 150 000, 250 000
Câu 3: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là ….. km
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 50 000dm
Đổi 50 000 dm = 5 km
Nên quãng đường AB dài 5 km
Vậy đáp án cần điền là: 5
Câu 4: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Bản đồ trung tâm y tế xã Nghĩa Lợi ghi 1: 4000. Trên bản đồ có ghi chiều dài trung tâm y tế là 2cm. Vậy chiều dài thật của trung tâm y tế là ….. m
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4 000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 4 000cm
Nên chiều dài trung tâm y tế dài là: 4 000 x 2 = 8 000 (cm)
Đổi 8 000cm = 80m
Vậy đáp án cần điền là: 80
Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 600 000 quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh tới thành phố Biên Hòa đo được 10cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh tới thành phố Biên Hòa là bao nhiêu ki-lô-mét?
600km 60km 6000 000 cm 600 000dm
Độ dài thật quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh tới thành phố Biên Hòa là:
10 x 600 000 = 6000 000 (cm)
Đổi 6000 000 cm = 60 km
Đáp số: 60km
Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng là 15m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000. Vậy trên bản đồ đó độ dài mỗi cạnh của mảnh đất là bao nhiêu mi-li-mét?
Chiều rộng 3mm, chiều dài 4mm
Chiều rộng 4mm, chiều dài 3mm
Chiều rộng 3cm, chiều dài 4cm
Đổi 20m = 20 000mm
15m = 15000mm
Chiều rộng mảnh đất trên bản đồ là:
15000 : 5000 = 3 (mm)
Chiều dài mảnh đất trên bản đồ là:
20 000 : 5000 = 4 (mm)
Đáp số: Chiều rộng: 3mm;
Chiều dài: 4mm
Câu 7: Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Các tỉ lệ 1: 5000; 1 : 1000 000 000 ghi trên các bản đồ đó được gọi là tỉ lệ bản đồ. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Các tỉ lệ 1: 5000; 1 : 1000 000 000 ghi trên các bản đồ đó được gọi là tỉ lệ bản đồ.
Ví dụ tỉ lệ bản đồ 1: 100 000 000 cho biết hình đất nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ một trăm triệu lần.
Vậy ta chọn đáp án: Đúng
Câu 8: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Khoảng cách giữa các khối lớp học và phòng họp hội đồng là 45m, trên bản đồ tỉ lệ 1 : 900 khoảng cách giữa các khối lớp và phòng họp hội đồng là ….. cm
Đổi 45m = 4500 cm
Độ dài thu nhỏ khoảng cách giữa các lớp học và phòng họp hội đồng là:
4500 : 900 = 5 (cm)
Đáp số: 5cm
Câu 9: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội ra sân bay Nội Bài dài 40km, trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000 quãng đường đó dài ….. cm
Đổi 40km = 4000 000 cm
Độ dài thu nhỏ quãng đường từ trung tâm Hà Nội ra sân bay Nội Bài là:
4000 000 : 50 000 = 80 (cm)
Đáp số: 80cm
Câu 10: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 120km, trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 000 quãng đường đó dài ….. cm
Ta có 1m = 100cm
1km = 1000 m
Nên 1km = 10 000 cm
Và do đó 120km = 12 000 000cm
Độ dài thu nhỏ quãng đường Hà Nội - Hải Phòng là:
12 000 000 : 400 000 = 30 (cm)
số: 30cm
B: Bài tập trung bình
Câu 1: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trên bản đồ thành phố ghi tỉ lệ 1: 50 000 Mai có thấy hình chữ nhật ở vị trí sân vận động có 1 cạnh là 6mm, một cạnh là 12mm. Vậy diện tích sân vận động …..
Chiều rộng thật sân vận động là:
6 x 50 000 = 300 000 (mm)
Chiều dài thật sân vận động là:
12 x 50 000 = 600 000 (mm)
Đổi 300 000 mm = 300 m
600 000mm = 600m
Diện tích sân vận động là:
300 x 600 = 180 000 ()
Đáp số: 180 000
Câu 2: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Khu công viên trên bản đồ chỉ là một hình tròn bé có đường kính là 3cm. Biết tỉ lệ bản đồ là 1: 150 000. Vậy đường kính thật của khu công viên là ….. m
Đường kính thật của khu công viên là:
3 x 150 000 = 450 000 (cm)
Đổi 450 000cm = 4500m
Đáp số: 4500 m
Câu 3: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 8000 em đo được khoảng cách từ nhà đến trường là 4cm. Vây khoảng cách đó trong thực tế là ….. m
Độ dài thật của quãng đường từ nhà đến trường là:
4 x 8 000 = 32 000 (cm)
Đổi 32 000cm = 320 m
Đáp số: 320 m
Câu 4: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Bể bơi trên bản đồ tỉ lệ 1: 300 có chiều dài là 9cm, chiều rộng 4cm. Vậy trong thực tế chiều dài bể bơi là ….. m, chiều rộng bể bơi là ….. m
Chiều rộng trong thực tế của bể bơi là:
4 x 300 = 1 200 (cm)
Chiều dài trong thực tế của bể bơi là:
9 x 300 = 2 700 (cm)
Đổi 1 200 cm = 12m
2 700cm = 27m
Đáp số: Chiều rộng 12m, chiều dài 27m
Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một sân bay hình chữ nhật có kích thước là 4km và 10km có hai đường băng A và B có kích thước lần lượt là (400m và 2500 m), (800m và 4000 m). Người ta vẽ sân bay trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000. Tìm kích thước của sân bay trên bản đồ?(Theo đơn vị dm)
Chiều dài 10dm, chiều rộng 4dm
Chiều dài 1000 000cm, chiều rộng 400 000cm
Chiều dài 100cm, chiều rộng 40cm
Chiều dài 1000cm, chiều rộng 400cm
Đổi 4km = 40 000dm
10km = 100 000 dm
Chiều rộng thu nhỏ của sân bay trên bản đồ là:
40 000 : 10 000 = 4(dm)
Chiều dài thu nhỏ của sân bay trên bản đồ là:
100 000 : 10 000 = 10 (dm)
Đáp số: Chiều dài 10dm, chiều rộng 4dm
Câu 6: Điền đáp án đúng vào ô trống:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 8000 000, độ dài 21cm ứng với độ dài thực tế là:
21 x 8000 000 = 168 000 000 (cm) = 1680km
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 000, độ dài 19cm ứng với độ dài thực tế là:
19 x 2000 000 = 38 000 000 (cm) = 380km
Vậy các đáp án cần điền lần lượt là: 1680; 380
Câu 7: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một hàng rào có chiều dài là 60m, khi vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 6 000 sẽ trở thành một đoạn thẳng dài ….. cm
Đổi 60m = 6 000cm
Chiều dài thu nhỏ của hàng rào trên bản đồ là:
6 000 : 6 000 = 1 (cm)
Đáp số: 1cm
Câu 8: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 16m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800. Vậy trên bản đồ đó diện tích thu nhỏ của mảnh đất là …..
Đổi 32m = 3200cm
16m = 1600 cm
Chiều rộng thu nhỏ của mảnh đất là:
1600 : 800 = 2 (cm)
Chiều dài thu nhỏ của mảnh đất là:
3200 : 800 = 4 (cm)
Diện tích thu nhỏ của mảnh đất trên bản đồ là:
2 x 4 = 8 ()
Đáp số: 8
Câu 9: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Khu bán đồ ăn hình chữ nhật trong một trung tâm thương mại có chiều dài là 230m, chiều rộng là 120m. Khi vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000 thì chiều rộng là ….. mm , chiều dài là ….. mm
Đổi 230m = 230 000mm
120m = 120 000 mm
Chiều rộng thu nhỏ của khu bán đồ ăn trên bản đồ là:
120 000 : 10 000 = 12 (mm)
Chiều dài thu nhỏ của khu bán đồ ăn trên bản đồ là:
230 000 : 10 000 = 23 (mm)
Đáp số: Chiều dài 23mm, chiều rộng 12mm
Câu 10: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Bể bơi trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 có chiều dài là 12cm, chiều rộng 8cm. Vậy trong thực tế chiều dài bể bơi là ….. m, chiều rộng bể bơi là ….. m
Chiều rộng trong thực tế của bể bơi là:
8 x 500 = 4000 (cm)
Chiều dài trong thực tế của bể bơi là:
12 x 500 = 6000 (cm)
Đổi 4000 cm = 40m
6000cm = 60m
Đáp số: Chiều rộng 40m, chiều dài 60m
C: Bài tập nâng cao
Câu 1: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trên bản đồ thành phố ghi tỉ lệ 1: 50 000 Mai có thấy hình chữ nhật ở vị trí sân vận động có 1 cạnh là 4mm, một cạnh là 9mm. Vậy diện tích sân vận động …..
Chiều rộng thật sân vận động là:
4 x 50 000 = 200 000 (mm)
Chiều dài thật sân vận động là:
9 x 50 000 = 450 000 (mm)
Đổi 200 000 mm = 200 m
450 000mm = 450m
Diện tích sân vận động là:
200 x 450 = 90 000 ()
Đáp số: 90 000
Câu 2: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Khu công viên trên bản đồ chỉ là một hình tròn bé có bán kính là 3cm. Biết tỉ lệ bản đồ là 1: 150 000. Vậy đường kính thật của khu công viên là ….. m
Bán kính thật của khu công viên là:
3 x 150 000 = 450 000 (cm)
Đường kính thật của khu công viên là:
450 000 x 2 = 900 000 (cm)
Đổi 900 000cm = 9000m
Đáp số: 9000 m
Câu 3: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000 em đo được khoảng cách từ nhà đến trường là 2cm. Vây khoảng cách đó trong thực tế là ….. m
Độ dài thật của quãng đường từ nhà đến trường là:
2 x 5 000 = 10 000 (cm)
Đổi 10 000cm = 100 m
Đáp số: 100 m
Câu 4: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Bể bơi trên bản đồ tỉ lệ 1: 3500 có chiều dài là 15cm, chiều rộng 9cm. Vậy trong thực tế chiều dài bể bơi là ….. m, chiều rộng bể bơi là ….. m
Chiều rộng trong thực tế của bể bơi là:
9 x 3500 = 31 500 (cm)
Chiều dài trong thực tế của bể bơi là:
15 x 3500 = 52 500 (cm)
Đổi 31 500 cm = 315m
52 500cm = 525m
Đáp số: Chiều rộng 315m, chiều dài 525m
Câu 5: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một hàng rào có chiều dài là 50m, khi vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 sẽ trở thành một đoạn thẳng dài ….. cm
Đổi 50m = 5 000cm
Chiều dài thu nhỏ của hàng rào trên bản đồ là:
5 000 : 500 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm
Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một sân bay hình chữ nhật có kích thước là 4km và 10km có hai đường băng A và B có kích thước lần lượt là (400m và 2500 m), (800m và 4000 m). Người ta vẽ sân bay trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000. Tìm kích thước của sân bay trên bản đồ?(Theo đơn vị cm)
Chiều dài 10cm, chiều rộng 4cm
Chiều dài 1000 000cm, chiều rộng 400 000cm
Chiều dài 100cm, chiều rộng 40cm
Chiều dài 1000cm, chiều rộng 400cm
Đổi 4km = 400 000cm
10km = 1000 000 cm
Chiều rộng thu nhỏ của sân bay trên bản đồ là:
400 000 : 100 000 = 4(cm)
Chiều dài thu nhỏ của sân bay trên bản đồ là:
1000 000 : 100 000 = 10 (cm)
Đáp số: Chiều dài 10cm, chiều rộng 4cm
Câu 7: Điền đáp án đúng vào ô trống:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 8000 000, độ dài 21cm ứng với độ dài thực tế là:
21 x 8000 000 = 168 000 000 (cm) = 1680km
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 000, độ dài 19cm ứng với độ dài thực tế là:
19 x 2000 000 = 38 000 000 (cm) = 380km
Vậy các đáp án cần điền lần lượt là: 1680; 380
Câu 8: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Khu bán đồ ăn hình chữ nhật trong một trung tâm thương mại có chiều dài là 230m, chiều rộng là 120m. Khi vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000 thì chiều rộng là ….. mm , chiều dài là ….. mm
Đổi 230m = 230 000mm
120m = 120 000 mm
Chiều rộng thu nhỏ của khu bán đồ ăn trên bản đồ là:
120 000 : 10 000 = 12 (mm)
Chiều dài thu nhỏ của khu bán đồ ăn trên bản đồ là:
230 000 : 10 000 = 23 (mm)
Đáp số: Chiều dài 23mm, chiều rộng 12mm
Câu 9: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 20m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Vậy trên bản đồ đó diện tích thu nhỏ của mảnh đất là …..
Đổi 20m = 2000cm
25m = 2500 cm
Chiều rộng thu nhỏ của mảnh đất là:
2000 : 500 = 4 (cm)
Chiều dài thu nhỏ của mảnh đất là:
2500 : 500 = 5 (cm)
Diện tích thu nhỏ của mảnh đất trên bản đồ là:
4 x 5 = 20 ()
Đáp số: 20
Câu 10: Điền đáp án đúng vào ô trống:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đổi 60km = 6000 000 cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 000, độ dài thật 6000 000cm ứng với độ dài thu nhỏ là:
6000 000 : 500 000 = 12 (cm)
Đổi 100km = 10 000 000 cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 000, độ dài 10 000 000 ứng với độ dài thu nhỏ là:
10 000 000 : 400 000 = 25(cm)
Vậy các đáp án cần điền lần lượt là: 12; 25