Danh động từ (Gerund)

Danh động từ là những từ có cấu trúc như một động từ, nhưng lại có chức năng làm danh từ. Danh động từ là những động từ thêm "ing" để biến thành danh từ.

 

Exercise 1: Xác định những từ gạch chân sau là danh động từ (Gerund) hay là phân từ hiện tại

(present participle). Viết G (nếu là danh động từ) và p (nếu là phân từ hiện tại).

1.  I think you should start practising now!            

→ Đáp án: G

Giải thích:

Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "start"

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ là bạn nên bắt đầu ngay bấy giờ.

 

2.  Listening to music after work helps me relax my mind            

→ Đáp án: G

Giải thích:

Danh động từ làm chủ ngữ của câu.

Dịch nghĩa: Nghe nhạc sau giờ làm việc giúp tôi thư giãn đầu óc.

 

3.  It's a waste of time playing computer games            

→ Đáp án: P

Giải thích:

Phân từ hiện tại dùng trong cấu trúc “waste time doing st": lãng phí thời gian làm gì.

Dịch nghĩa: Chơi điện tử là lãng phí thời gian.

 

4.  There are some people waiting to see you, Sir.              

→ Đáp án: P

Giải thích:

Cấu trúc: There + be + Noun + present participle

Dịch nghĩa: Có một vài người đang đợi gặp, thưa ngài.

 

5.  She thought of what he had said, smiling happily              

→ Đáp án: P

Giải thích:

Mệnh đề độc lập trong câu ghép: Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì

một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ.

Dịch nghĩa: Cô ấy nghĩ về những điều anh ấy đã nói, mỉm cười một cách hạnh

phúc

 

6.  My mother is in the sitting room              

→ Đáp án: G

Giải thích:

Danh động từ dùng trong danh từ ghép (sitting room: phòng khách).

Dịch nghĩa: Mẹ tôi đang ở trong phòng khách

 

7.  The girl next door is playing the piano at the moment            

→ Đáp án: P

Giải thích:

Phân từ hiện tại dùng trong các thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Cô gái nhà bên đang chơi piano.

 

8.  The thing I like best, chatting with friends, always makes me relaxed              

→ Đáp án: G

Giải thích:

Danh động từ làm ngữ đồng vị.

Dịch nghĩa: Thứ tôi thích nhất, tán gẫu với bạn bè, luôn làm cho tôi thấy thoải

mái.

 

9.  The man driving the red car is my husband              

→ Đáp án: P

Giải thích:

Phân từ hiện tại dùng trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Người đàn ông lái chiếc xe ô tô màu đỏ là chồng tôi.

 

10.  My sister said she was bored with doing the same things every day              

→ Đáp án: G

Giải thích:

Danh động từ làm tân ngữ của giới từ (with)

Dịch nghĩa: Chị gái tôi nói rằng cô ấy chán ngấy làm những việc giống nhau mọi ngày.

 

11.  The book is so interesting that I can't put it down                

→ Đáp án: P

Giải thích:

Phân từ hiện tại dùng như một tính từ.

Dịch nghĩa: Cuốn sách hay đến mức mà tôi không thể đặt xuống được.

 

12.  Feeling so hungry, I went down to the kitchen to find anything to eat              

→ Đáp án: P

Giải thích:

Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.

Dịch nghĩa: Thấy đói, tôi xuống nhà bếp để tìm xem có gì ăn được không

 

13.  When he was walking on the pavement, he ran into me              

→ Đáp án: P

Giải thích:

Phân từ hiện tại dùng trong các thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Khi anh ấy đang đi bộ trên vỉa hè, anh ấy vô tình thấy tôi.

 

14.  The missing child was last seen playing near the river              

→ Đáp án: P

Giải thích:

Phân từ hiện tại dùng sau những động từ tri giác (see).

Dịch nghĩa: Đứa bé mất tích lần cuối cùng được nhìn thấy là đang chơi gần sông.

 

15.  I found a coin lying on the sidewalk              

→ Đáp án: P

Giải thích:

Phân từ hiện tại dùng sau những động từ "find".

Dịch nghĩa: Tôi thấy một đồng xu nằm trên lối đi.

 

Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ/phân từ hiện tại/ danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành

1.  My boss spends two hours a day (travel)              to work.

→ Đáp án: travelling

Giải thích:

Cấu trúc: spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì. Trong câu này "travelling" là phân từ hiện tại.

Dịch nghĩa: sếp tôi mỗi ngày mất hai tiếng để đi làm.

 

2.  (Swim)              is my favorite sport.

→ Đáp án: swimming

Giải thích: 

Danh động từ làm chủ ngữ của câu

Dịch nghĩa: Bơi là môn thể thao yêu thích của tôi.

 

3.  I enjoy (play)              tennis with my friends.

→ Đáp án: playing

Giải thích:

Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "enjoy".

Dịch nghĩa: Tôi thích chơi tennis với bạn.

 

4.  In spite of (miss)               the train, we arrived on time.

→ Đáp án: missing

Giải thích:

Danh động từ làm tân ngữ của giới từ (of).

Dịch nghĩa: Mặc dù nhỡ tàu, chúng tôi vẫn đến đúng giờ


 

5.                (complete) the book, he had a holiday.

→ Đáp án: having completed

Giải thích:

Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.

Dịch nghĩa: Khi đã hoàn thành xong cuốn sách, anh ấy đi đu lịch.

 

6.  The man denied (be)              at the scene of the accident last night.

→ Đáp án: having been

Giải thích:

Danh động từ hoàn thành dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Người đàn ông phủ nhận việc đã có mặt tại hiện trường vụ tai nạn tối qua

 

7.                (park) the car about a kilometer from the stadium, I walked the rest of the way.

→ Đáp án: having parked

Giải thích:

Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.

Dịch nghĩa: Khi đã đỗ xe cách sân vận động một cây số, anh ấy đi bộ về phía sân.

 

8.  (take)              the umbrella with him, he went out in the heavy rain.

→ Đáp án: taking

Giải thích:

Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.

Dịch nghĩa: Mang theo ô, anh ấy ra ngoài trong cơn mưa.

 

9.  I have to work hard these days. I am always busy (do)              my homework.

→ Đáp án: doing

Giải thích:

Cấu trúc: to be busy doing st: bận làm gì

Dịch nghĩa: Mấy ngày hôm nay tớ rất bận. Tớ bận làm bài tập về nhà.

 

10.  I suggested (spend)              the day in the garden.

→ Đáp án: spending

Giải thích:

Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "suggest".

Dịch nghĩa: Tôi gợi ý dành ngày hôm đó ở trong vườn.

 

11.  Why do you keep (look)              back? Are you afraid of (be)              followed? 

→ Đáp án: looking/ being

Giải thích:

Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "keep" và làm tân ngữ của giới từ (of).

Dịch nghĩa: Sao bạn cứ ngoái lại thế? Bạn sự bị theo dõi à?

 

12.  After (find)              a hotel, we looked for some place to have dinner.

→ Đáp án: having found

Giải thích:

Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Dịch nghĩa: Sau khi đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm một nơi để ăn tối

 

13.  (Feel)              tired, I went to bed earlyễ

→ Đáp án: Feeling

Giải thích:

Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.

Dịch nghĩa: cảm thấy mệt, tôi đi nghỉ sớm.

 

14.  (finish)              the housework, Tâm Vy went for a walk.

→ Đáp án: Having finished

Giải thích:

Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.

Dịch nghĩa: Khi đã làm xong việc nhà, Tâm Vy đi dạo.

 

15.  We must avoid (hurt)              other people's feeling.

→ Đáp án: hurting

Giải thích:

Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "enjoy".

Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải tránh làm tổn thương người khác.

 

16.  (Learn)              a foreign language takes a long time.

→ Đáp án: Learning

Giải thích:

Danh động từ làm chủ ngữ của câu.

Dịch nghĩa: Mất khá lâu để học được một ngoại ngữ.

 

17.  (Fail)               twice, he didn't want to try again.

→ Đáp án: Having failed

Giải thích:

Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.

Dịch nghĩa: Đã trượt hai lần, anh ấy không còn muốn cố gắng nữa.

 

18.  Jack admitted (steal)              the money.

→ Đáp án: having stolen

Giải thích:

Danh động từ hoàn thành dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Jack thừa nhận là đã lấy trộm tiền.

 

19 (open) the drawer, she took out a book.

→ Đáp án: Opening

Giải thích:

Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.

Dịch nghĩa: Mở ngăn kéo, cô ấy lấy ra cuốn sách.

 

20. She warned the little boy against              (play) with matches.

→ Đáp án: playing

Giải thích:

Danh động từ làm tân ngữ của giới từ (against).

Dịch nghĩa: Cô ấy cảnh báo thằng bé không được chơi với diêm.