Định lí Thales trong tam giác

  

 

A: Bài tập cơ bản:

Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

Cho △ABC. Trên cạnh AB, AC lần lượt lấy điểm D và E sao cho DE//BC. Qua C kẻ đường thẳng song song với EB, cắt AB ở F. So sánh \(AB^2\) và AD.AF

Đáp án: \(AB^2 ….. AD.AF\)

Hiển thị phần đáp án

Xét △ABC có:

DE//BC (giả thiết)

\(\frac{AD}{AB}=\frac{AE}{AC}\) (định lý Ta-lét) (1)

Xét △AFC có:

EB//CF (giả thiết)

\(\frac{AB}{AF}=\frac{AE}{AC}\) (định lý Ta-lét) (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(\frac{AD}{AB}=\frac{AB}{AF}\)

⇒AB.AB=AD.AF hay \(AB^2=AD.AF\)

Vậy dấu cần điền vào ô trống là "="


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tìm độ dài x trong hình sau:

A. 5cm 

B. 2,25cm 

C. 16cm 

D. 4cm

Hiển thị phần đáp án

Vì EH//BC, theo định lí Ta-lét ta có:

\(\frac{AE}{EB}=\frac{AH}{HC}\) hay \(\frac{6}{3}=\frac{8}{x}\)

\(x=\frac{3.8}{6}=4cm\)

Vậy đáp án đúng là D. 4cm


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tỉ số của hai đoạn thẳng phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Theo chú ý tỉ số của hai đoạn thẳng ta có:

Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo

Vậy ta chọn đáp án: B. Sai


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho các đoạn thẳng AB=x cm; CD=9cm; MN=7cm; PQ=12cm. Tìm giá trị của x để AB và CD tỉ lệ với MN và PQ.

A. 4,75cm 

B. 15,5cm 

C. 5,25cm 

D. 9,3cm

Hiển thị phần đáp án

Để AB và CD tỉ lệ với MN và PQ

\(\frac{AB}{CD}=\frac{MN}{PQ}\) (định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ)

\(\frac{x}{9}=\frac{7}{12}\)

\(x=\frac{9.7}{12}=5,25(cm)\)

Vậy đáp án đúng là: C. 5,25cm


 

 

Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho △ABC, trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD=2,4cm, DC=1,6cm. Qua D kẻ DE//AB (E∈BC). Biết CB=7cm. Tính độ dài của CE.

A. 2,8cm 

B. 10,5cm 

C. 4,7cm

D. 5,6cm

Hiển thị phần đáp án

Ta có: D∈AC (giả thiết)

⇒AC=AD+DC=2,4+1,6=4(cm)

Vì DE//AB (giả thiết), theo định lí Ta-lét ta có:

\(\frac{CD}{CA}=\frac{CE}{CB}\) hay \(\frac{1,6}{4}=\frac{CE}{7}\)

\(CE=\frac{1,6.7}{4}=2,8(cm)\)

Vậy đáp án đúng là: A. 2,8cm


 

 

Câu 6: Lựa chọn đúng hay sai

1. Tỉ số của các cặp đoạn thẳng AB=5cm và CD=7cm là: \(\frac{AB}{CD}=\frac{5}{7}\)

2. Tỉ số của các cặp đoạn thẳng MN=4,5cm và PQ=6cm là: \(\frac{MN}{PQ}=\frac{6}{4,5}=\frac{4}{3}\)

3. Tỉ số của các cặp đoạn thẳng OA=3cm và OB=6cm là: \(\frac{OA}{OB}=\frac{1}{2}\)

Hiển thị phần đáp án

1: Tỉ số của các cặp đoạn thẳng AB=5cm và CD=7cm là: \(\frac{AB}{CD}=\frac{5}{7}\) (ĐÚNG)

Ý thứ 2:Tỉ số của các cặp đoạn thẳng MN=4,5cm và PQ=6cm là: \(\frac{MN}{PQ}=\frac{6}{4,5}=\frac{4}{3}\) (SAI). Vì Tỉ số của các cặp đoạn thẳng MN=4,5cm và PQ=6cm là:\(\frac{MN}{PQ}=\frac{4,5}{6}=\frac{3}{4}\)

Ý thứ 3:Tỉ số của các cặp đoạn thẳng OA=3cm và OB=6cm là: \(\frac{OA}{OB}=\frac{1}{2}\) (ĐÚNG). Vì Tỉ số của các cặp đoạn thẳng OA=3cm và OB=6cm là: \(\frac{OA}{OB}=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}\)


 

 

Câu 7: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ sau:

Hãy chọn đáp án đúng

A. \(\frac{EM}{MF}=\frac{EN}{NP}\) 

B. \(\frac{EM}{EF}=\frac{EN}{EP} \)

C. \(\frac{MF}{EF}=\frac{NP}{EP} \)

D. Cả A, B, C đều đúng

Hiển thị phần đáp án

Vì MN//FP (giả thiết), theo định lí Ta-lét ta có:

\(\frac{EM}{MF}=\frac{EN}{NP}; \frac{EM}{EF}=\frac{EN}{EP} ; \frac{MF}{EF}=\frac{NP}{EP}\)

Vậy đáp án đúng là D. Cả A, B, C đều đúng


 

 

Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ sau:

Hãy chọn đáp án đúng

A. MN//BC 

B. NP//AB 

C. MP//AC 

D. Cả A, C đều đúng

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\begin{cases} \frac{AM}{MB} = \frac{6}{2} = 3 \\ \frac{AN}{NC} = \frac{4,5}{1,5} = 3 \end{cases}\)

\(\frac{AM}{MB}=\frac{AN}{NC}\)

⇒MN//BC (định lí Ta-lét đảo) (đáp án A đúng)

\(\begin{cases} \frac{BM}{MA} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \\ \frac{BP}{PC} = \frac{2,25}{6,75} = \frac{1}{3} \end{cases}\)

 ⇒\(\begin{cases} \frac{BM}{MA}=\frac{BP}{PC} \end{cases}\)

⇒MP//AC (định lí Ta-lét đảo) (đáp án C đúng)

\(\begin{cases} \frac{CP}{PB} = \frac{6.75}{2.25} = 3 \\ \frac{CN}{NA} = \frac{1.5}{4.5} = \frac{1}{3} \end{cases} \)

\(\frac{AM}{MB}=\frac{AN}{NC}\)

⇒ NP và AB không song song với nhau (đáp án B sai)

Vậy đáp án đúng là D. Cả A, C đều đúng


 

 

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ sau:

Biết \(\frac{ME}{MN}=\frac{2}{5}\). Tính NP.

A. NP=12cm 

B. NP=15cm 

C. NP=28cm 

D. NP=24cm

Hiển thị phần đáp án

△MNP có:

EF//NP(giả thiết)

E∈MN;F∈MP(giả thiết)}

\(\frac{ME}{MN}=\frac{EF}{NP}\) (hệ quả của định lí Ta-lét)

\(\frac{2}{5}=\frac{4,8}{NP}\)

\(NP=\frac{5.4,8}{2}=12(cm)\)

Vậy đáp án đúng là A. NP=12cm 


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Hai đoạn thẳng AB=15cm, CD=85cm tỉ lệ với hai đoạn thẳng A′B′=24cm và C′D′. Đoạn thẳng C′D′ có độ dài (theo đơn vị cm) là:

A. 84 

B. 53,125 

C. 136 

D. 163

Hiển thị phần đáp án

Hai đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A′B′ và C′D′ (giả thiết)

\(\frac{AB}{CD}=\frac{A′B}{′C′D′}\) hay \(\frac{15}{85}=\frac{24}{C′D′}\)

\(C′D′=\frac{85.24}{15}=136(cm)\)

Vậy đáp án đúng là: C. 136


 

 

B: Bài tập nâng cao

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như sau:

Tính BN,MN.

A. BN=3,75; MN=2,25 

B. BN=3,25; MN=2,75 

C. BN=2,25; MN=3,75 

D. BN=60; MN=36

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

MN⊥AB(giả thiết)

AC⊥AB(giả thiết)}

 ⇒MN//AC (tính chất từ vuông góc đến song song)

Xét △ABC có: MN//AC (chứng minh trên)

\(\frac{BM}{BA}=\frac{BN}{BC}=\frac{MN}{AC}\) (hệ quả của định lí Ta-lét)

\(\frac{3}{12}=\frac{BN}{15}=\frac{MN}{9}\)

\(\begin{cases} BN=\frac{3.15}{12}=3,75 \\ MN=\frac{3.9}{12}=2,25 \end{cases}\)

Vậy đáp án đúng là: A. BN=3,75 và MN=2,25


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tìm độ dài của x trong hình vẽ sau:

A. x≈16,8 

B. x≈3,5 

C. x≈3,4 

D. x≈15,8

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\begin{cases} \frac{EA}{EB}=\frac{2}{5} \\ \frac{FA}{FC}=\frac{3}{7,5}=\frac{2}{5} \end{cases}\) 

\(\frac{EA}{EB}=\frac{FA}{FC}\)

⇒EF//BC (định lí Ta-lét đảo)

Xét △ABC có: EF//BC (chứng minh trên)

\(\frac{AE}{AB}=\frac{EF}{BC}\) (hệ quả của định lí Ta-lét)

\(\frac{AE}{AE+EB}=\frac{EF}{BC}\)

\(\frac{2}{2+5}=\frac{x}{12}\)

\(\frac{2}{7}=\frac{x}{12}\)

\(x=\frac{2.12}{7}≈3,4\)

Vậy đáp án đúng là: C. x≈3,4


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tìm độ dài của x trong hình vẽ sau:

A. x=2,25; y=12 

B. x=12; y=3 

C. x=10; y=2,25 

D. x=12; y=2,25

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\widehat{NMQ}=\widehat{MQP}\) (giả thiết)

⇒MN//PQ (cặp góc so le trong bằng nhau)

Xét △HPQ có:

MN//PQ (chứng minh trên)

\(\frac{MN}{PQ}=\frac{MH}{HQ}=\frac{NH}{HP}\) (hệ quả của định lí Ta-lét)

Hay \(\frac{4}{16}=\frac{3}{x}=\frac{y}{9}\)

\(\begin{cases} x=\frac{3.16}{4}=12 \\ y=\frac{4.9}{16}=2,25 \end{cases} \)

Vậy đáp án đúng là: D. x=12; y=2,25


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình thang ABCD (AB//CD). Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE=CD. Gọi giao điểm của AC với BD và DE theo thứ tự là H và K. So sánh \(\frac{AK}{KC}=\frac{AC}{CH}\).

A. \(\frac{AK}{KC} = \frac{AC}{CH} \)

B. \(\frac{AK}{KC} > \frac{AC}{CH} \)

C. \(\frac{AK}{KC} < \frac{AC}{CH}\)

Hiển thị phần đáp án

Đặt AB=a,BE=CD=b 

ta có: AB//CD (giả thiết), E inAB

⇒AE//CD

\(\frac{AK}{KC}=\frac{AE}{CD}=\frac{a+b}{b}\) (1)

Lại có: AB//CD (giả thiết)

\(\frac{AH}{CH}=\frac{AB}{CD}=\frac{a}{b} \)

\(\frac{AH+CH}{CH}=\frac{a+b}{b}\)

\(\frac{AC}{CH}=\frac{a+b}{b}\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(\frac{AK}{KC} = \frac{AC}{CH} \)

Vậy đáp án đúng là: A. \(\frac{AK}{KC} = \frac{AC}{CH} \)


 

 

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=120°\), AD là đường phân giác. So sánh: \(\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC}\)\(\frac{1}{AD}\)

Đáp án: \(\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC} ….. \frac{1}{AD}\)

Hiển thị phần đáp án

Kẻ DK//AB, ta có:

\(\widehat{D_1}=\widehat{A_1}\) (cặp góc so le trong) (1)

Lại có: AD là đường phân giác của △ABC (giả thiết)

\(\widehat{A_1}=\widehat{A_2}=\frac{1}{2}\widehat{A}=\frac{120°}{2}=60°\) (tính chất đường phân giác) (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(\widehat{A_2}=\widehat{D_1}=60°\)

⇒△ADK đều (định nghĩa)

⇒AD=AK=DK (tích chất tam giác đều)

Xét △ABC có: DK//AB (cách vẽ)

\(\frac{DK}{AB}=\frac{CK}{AC}\) (hệ quả của định lí Ta-lét)

\(\frac{AD}{AB}=\frac{CK}{AC}\) (vì AD=DE) (3)

Mặt khác \(\frac{AD}{AC}=\frac{CK}{AC}\) (vì AD=AE) (4))

Từ (3) và (4) ⇒\(\frac{AD}{AB}+\frac{AD}{AC} = \frac{CK}{AC}+\frac{AK}{AC}=\frac{AC}{AC}=1\)

\(AD.(\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC})=1\)

\(\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC} = \frac{1}{AD}\)

Vậy dấu cần điền vào ô trống là "="


 

 

Câu 6: Chọn những đáp án đúng

(Chọn được nhiều đáp án)

Cho △ABC. Từ điểm E thuộc cạnh AB, kẻ đường thẳng song song với cạnh BC, đường này cắt cạnh AC tại điểm F. Biết AE=4cm; EB=8cm và EF=4cm; FC=6cm.

Hãy chọn các đáp án đúng trong các đáp án sau:

A. BC=12cm

B. AF=3cm

C. AC=10cm

D. C=8cm

Hiển thị phần đáp án

Ta có: AB=AE+EB=4+8=12 (cm)

Xét △ABC có: EF//BC (giả thiết)

\(\frac{AE}{AB}=\frac{AF}{AC}=\frac{EF}{BC}\) (hệ quả của định lí Ta-lét)

\(\frac{4}{12}=\frac{AF}{AF+6}=\frac{4}{BC}\)

\(\begin{cases} BC=\frac{4.12}{4}=12(cm) \\ \frac{AF}{AF+6}=\frac{1}{3} \end{cases}\)

⇒3AF=AF+6⇒2AF=6⇒AF=3(cm)

Lại có: AC=AF+FC=3+6=9(cm)

Vậy các đáp án đúng là: A. BC=12cm; B. AF=3cm


 

 

Câu 7: Chọn những đáp án đúng

(Chọn được nhiều đáp án)

Cho hình thang ABCD (AB//CD). Qua giao điểm H của hai đường chéo, kẻ đường thẳng song song với hai đáy. Đường thẳng này cắt cạnh bên AD và BC lần lượt tại E và F.

Hãy chọn các đáp án đúng trong các đáp án sau:

A. H là trung điểm của EF

B. H là trung điểm của BD

C. \(\frac{HF}{DC}=\frac{BH}{BD} \)

D. \(\frac{HE}{DC}=\frac{AH}{AC}\)

Hiển thị phần đáp án

Xét △ADC có: EH//DC (giả thiết)

\(\frac{HE}{DC}=\frac{AH}{AC}\) (hệ quả của định lí Ta-lét) (1)

Xét △BDC có: FH//DC (giả thiết)

\(\frac{HF}{DC}=\frac{BH}{BD}\) (hệ quả của định lí Ta-lét) (2)

Xét △AHB có: AB//DC (giả thiết)

\(\frac{BH}{BD}=\frac{AH}{AC}\) (hệ quả của định lí Ta-lét) (3)

Từ (1), (2) và (3) ta được: \(\frac{HE}{DC}=\frac{HF}{DC}\)

⇒ HE=HF hay H là trung điểm của EF

Vậy các đáp án đúng là: A, C, D


 

 

Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho △ABC có \(\widehat{A}=120°\), AB=4cm,AC=6cm. Tính độ dài đường phân giác AD

A. 8cm 

B. 10cm 

C. 12cm 

D. 14cm

Hiển thị phần đáp án

Kẻ DE//AB

 ⇒\(\widehat{D_1}=\widehat{A_1}\) (cặp góc so le trong) (1)

Lại có: AD là đường phân giác của △ABC (giả thiết)

\(\widehat{A_1}=\widehat{A_2}=\frac{1}{2}\widehat{A}=\frac{120°}{2}=60°\) (tính chất đường phân giác) (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(\widehat{A_2}=\widehat{D_1}=60°\)

⇒ △ADE đều

⇒ AD=AE=DE (tính chất tam giác đều)

Xét △ABC có: DE//AB (cách vẽ)

\(\frac{DE}{AB}=\frac{CE}{CA}\) (hệ quả của định lí Ta-lét)

\(\frac{DE}{4}=\frac{CA−AE}{CA}\)

\(\frac{DE}{4}=\frac{CA−DE}{CA}\) (vì AE = DE)

\(\frac{DE}{4}=\frac{6−DE}{6}\)

⇔6DE=4(6−DE)

⇔6DE=24−4DE

⇔2DE=24

⇔DE=12(cm)

Lại có: DE=AD (chứng minh trên)

⇒AD=12(cm)

Vậy đáp án đúng là: C. 12cm


 

 

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình 1, biết \(\frac{AD}{AB}=\frac{AE}{AC}\), M là trung điểm của BC. Chứng minh được:

A. DN//BC 

B. N là trung điểm của DE 

C. \(\frac{AN}{MN}=\frac{AD}{BD} \)

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Hiển thị phần đáp án

Xét △ABC có: \(\frac{AD}{AB}=\frac{AE}{AC}\) (giả thiết)

⇒DE//BC (định lí Ta-lét đảo)

Mà N∈BC (giả thiết)

⇒DN//BC (ý A đúng)

Xét △ABM có: DN // BM (vì M∈BC)

\(\begin{cases} \frac{AD}{AN}=\frac{AN}{MN} \\ \frac{DN}{BM}=\frac{AN}{AM} \end{cases}\) (1) (hệ quả của định lí Ta-lét)

Chứng minh tương tự ta được: \(\frac{AN}{AM}=\frac{NE}{MC}\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒\(\frac{DN}{BM}=\frac{NE}{MC}\)

Lại có: BM=MC (giả thiết)

⇒DN=NE hay N là trung điểm của DE

Vậy đáp án đúng nhất là: D. Tất cả các ý trên đều đúng


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho biết độ dài của AB gấp 9 lần độ dài cạnh CD và độ dài của A′B′ gấp 15 lần độ dài của CD. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A′B′.

A. \(\frac{3}{4} \)

B. \(\frac{3}{5} \)

C. \(\frac{5}{3}\) 

D. \(\frac{5}{4}\)

Hiển thị phần đáp án

Theo đề bài ta có:

AB=9.CD

A′B′=15.CD

Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A′B′ là:

\(\frac{AB}{A′B′}=\frac{9.CD}{15.CD}=\frac{3}{5}\)

Vậy đáp án đúng là: B.