Đơn vị đo thời gian
A: Bài tập cơ bản
Câu 1: Điền đáp án đúng
1 tuần lễ = ..... ngày
1 tuần lễ = 7 ngày
Vậy số cần điền vào ô trống là: 7
Câu 2: Điền đáp án đúng
1 ngày = ..... giờ
1 ngày = 24 giờ
Vậy số cần điền vào ô trống là: 24
Câu 3: Điền đáp án đúng
Tháng hai ( năm nhuận ) có ..... ngày.
Tháng hai ( năm nhuận ) có 29 ngày.
Vậy số cần điền vào ô trống là: 29
Câu 4: Điền đáp án đúng
2 thế kỉ = ..... năm
1 thế kỉ = 100 năm
Nên 2 thế kỉ = 100 năm x 2 = 200 năm
Vậy số cần điền vào ô trống là: 200
Câu 5: Điền đáp án đúng
0,5 giờ = ..... phút
1 giờ = 60 phút
Nên 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
Vậy số cần điền vào ô trống là: 30
Câu 6: Điền đáp án đúng
180 giây = ..... phút
1 phút = 60 giây
Mà 180 : 60 = 3
Nên 180 giây = 3 phút
Số cần điền vào ô trống là: 3
Câu 7: Điền đáp án đúng
165 phút = ..... giờ ..... phút
Ta có:
Nên 165 phút = 2 giờ 45 phút
Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 2 ; 45
Câu 8: Bạn Chuột nói: " 84 phút = 1,5 giờ " . Vậy bạn Chuột nói đúng hay sai?
Ta có:
1 giờ = 60 phút
Mà
Nên 84 phút = 1 giờ 24 phút
Lại có: 1, 5 giờ = 1 giờ + 0,5 giờ = 1 giờ + 60 phút x 0,5 = 1 giờ + 30 phút
Hay 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
Ta thấy: 1 giờ 24 phút < 1 giờ 30 phút
Vậy bạn Chuột đã nói sai
Vậy đáp án là: " Sai "Câu 9: Bạn Chuột nói: " 3 giờ = 180 phút " . Vậy bạn Chuột nói đúng hay sai?
Ta có:
1 giờ = 60 phút
Nên 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút
Vậy bạn Chuột đã nói đúng
Vậy đáp án là: " Đúng "
Câu 10: Bạn Ong nói: " 2 năm = 22 tháng " . Vậy bạn Ong nói đúng hay sai?
Ta có:
1 năm = 12 tháng
Nên 2 năm = 12 tháng x 2 = 24 tháng
Lại thấy: 24 tháng > 22 tháng
Nên 2 năm > 22 tháng
Vậy bạn Ong đã nói sai
Vậy đáp án là: " Sai "
Câu 11: Quãng đường AB dài 7500 cm, biết bạn Sóc chạy hết quãng đường đó thì hết 4 phút 10 giây. Hỏi mỗi giây bạn Sóc chạy được bao nhiêu xăng - ti - mét?
Đổi 4 phút 10 giây = 250 giây
Mỗi giây bạn Sóc chạy được quãng đường là:
7500 : 250 = 30 ( cm )
Đáp số: 30 cm
Câu 12: Quãng đường AB dài 173,6 m, vận động viên A chạy hết 6 phút 12 giây. Hỏi mỗi phút vận động viên A chạy được bao nhiêu mét ?
Đổi 6 phút 12 giây = 6,2 phút
Mỗi phút vận động viên A chạy được là:
173,6 : 6,2 = 28 ( m )
Đáp số: 28 m
Câu 13: Quãng đường AB dài 3200 cm, biết bạn Sâu đi hết quãng đường đó thì hết 2 phút 40 giây. Hỏi mỗi giây bạn Sâu đi được bao nhiêu xăng - ti - mét?
Đổi 2 phút 40 giây = 160 giây
Mỗi giây bạn Sâu đi được quãng đường là:
3200 : 160 = 20 ( cm )
Đáp số: 20 cm
Câu 14: Điền đáp án đúng
Tháng một có ..... ngày
Ta có:
Tháng một , tháng ba , tháng năm , tháng bảy , tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày
Vậy tháng một có 31 ngày
Vậy số cần điền là : 31 ngày
Câu 15: Điền đáp án đúng
Tháng mười có ..... ngày
Ta có:
Tháng một , tháng ba , tháng năm , tháng bảy , tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày
Vậy tháng mười có 31 ngày
Vậy số cần điền: 31 ngày
Câu 16: Điền đáp án đúng
Tháng sáu có ..... ngày
Ta có:
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một là những tháng có 30 ngày.
Vậy tháng sáu có 30 ngày
Vậy số cần điền là : 30 ngày
Câu 17: Điền đáp án đúng
giờ= ..... phút
1 giờ = 60 phút
Nên giờ = 60 phút x giờ = 40 phút
Vậy số cần điền vào ô trống là: 40
Câu 18: Một chiếc máy khâu được phát minh năm 1898. Hỏi chiếc máy khâu đó được phát minh vào thế kỉ nào?
Ta có:
Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIX )
Nên chiếc máy khâu phát minh năm 1898 thuộc thế kỉ XIX
Vậy ta chọn đáp án đúng là: XIX
Câu 19: Điền đáp án đúng
195 giây = ..... phút ..... giây
Ta có
Nên 195 giây = 3 phút 15 giây
Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 3 ; 15
Câu 20: Điền đáp án đúng
2,5 phút = ..... giây
Ta có:
1 phút = 60 giây
Nên 2,5 phút = 60 giây x 2,5 = 150 giây
Vậy số cần điền vào ô trống là: 150
B: Bài tập trung bình
Câu 1: Điền đáp án đúng
4,5 phút = ..... giây
Ta có:
1 phút = 60 giây
Nên 4,5 phút = 60 giây x 4,5 = 270 giây
Vậy số cần điền vào ô trống là: 270
Câu 2: Điền đáp án đúng
228 phút = ..... giờ
Ta có:
1 giờ = 60 phút
Mà
Nên 228 phút = 3,8 giờ
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3,8
Câu 3: Điền đáp án đúng
6 năm = ..... tháng
Ta có:
1 năm = 12 tháng
Nên 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng
Vậy số cần điền vào ô trống là: 72
Câu 4: Điền đáp án đúng
8,5 phút = ..... giây
Ta có:
1 phút = 60 giây
Nên 8,5 phút = 8,5 x 60 (giây) = 510 (giây)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 510
Câu 5: Bạn Chim nói: " 4,8 phút = 285 giây " . Vậy bạn Chim nói đúng hay sai ?
Ta có:
1 phút = 60 giây
Nên 4,8 phút = 60 giây x 4,8 = 288 giây
Mà 288 giây > 285 giây
Hay 4,8 phút > 285 giây
Vậy bạn Chim nói sai
Vậy đáp án là: " Sai "
Câu 6: Bạn Ong nói: " Nửa tháng hai ( năm không nhuận )= 14 ngày " . Vậy bạn Ong nói đúng hay sai ?
Bạn Vịt nói: " 1,5 giờ = 90 phút " . Vậy bạn Vịt nói đúng hay sai ?
Ta có:
Tháng hai ( năm không nhuận ) có 28 ngày
Nửa tháng hai ( năm không nhuận ) = 0,5 tháng hai = 28 ngày x 0,5 = 14 ngày
Vậy nửa tháng hai ( năm không nhuận ) = 14 ngày
Vậy bạn Ong đã nói đúng
Vậy đáp án là: " Đúng "
Câu 7: Bạn Vịt nói: " 1,5 giờ = 90 phút " . Vậy bạn Vịt nói đúng hay sai ?
Ta có:
1 giờ = 60 phút
Nên 1,5 giờ = 60 phút x 1,5 = 90 phút
Vậy bạn Vịt nói đúng
Vậy đáp án là: " Đúng "
Câu 8: Bạn Ỉn nói: " 468 phút = 7,5 giờ " . Vậy bạn Ỉn nói đúng hay sai ?
Ta có:
1 giờ = 60 phút
Mà
Nên 468 phút = 7,8 giờ
Mà 7,8 giờ > 7,5 giờ
Hay 468 phút > 7,5 giờ
Vậy bạn Ỉn đã nói sai
Vậy đáp án là: " Sai "
Câu 9: Điền đáp án đúng
7 giờ 2 phút ..... 450 phút
7 giờ 2 phút = 7 giờ + 2 phút
= 60 phút x 7 + 2 phút
= 420 phút + 2 phút
= 422 phút
Mà 422 phút < 450 phút
Nên 7 giờ 2 phút < 450 phút
Vậy ta cần điền dấu : " < "Câu 10: Điền đáp án đúng
2 phút 18 giây ..... 140 giây
2 phút 18 giây = 2 phút + 18 giây
= 60 giây x 2 + 18 giây
= 120 giây + 18 giây
= 138 giây
Mà 138 giây < 140 giây
Nên 2 phút 18 giây < 140 giây
Vậy ta cần điền dấu: " < "Câu 11: So sánh
4 năm ( không có năm nào nhuận ) ..... 1465 ngày
4 năm ( không năm nào nhuận ) = 365 ngày x 4 = 1460 ngày
Mà 1460 ngày < 1465 ngày
Nên 4 năm ( không có năm nào nhuận ) < 1465 ngày
Vậy ta cần điền dấu: " < "Câu 12: So sánh
2,5 tuần ..... 18 ngày
2,5 tuần = 7 ngày x 2,5 = 17,5 ngày
Mà 17,5 ngày < 18 ngày
Nên 2,5 tuần < 18 ngày
Vậy ta cần điền dấu: " < "Câu 13: So sánh
3,5 năm = ..... tháng
3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng
Vậy ta cần điền: 42 tháng
Câu 14: So sánh
4,2 năm = ..... ngày
4,2 năm = 365 ngày x 4,2 = 1533 ngày
Vậy ta cần điền: 1533 ngày
Câu 15: So sánh
12 phút = ..... giây
12 phút = 60 giây x 12 = 720 giây
Vậy ta cần điền : 720 giây
Câu 16: So sánh
8 tuần = ..... ngày
8 tuần = 7 ngày x 8 = 56 ngày
Vậy ta cần điền: 56 ngày
Câu 17: Một chiếc máy giặt được được phát minh vào năm 1991. Hỏi chiếc máy giặt đó được phát minh vào thế kỉ nào ?
Ta có:
1 thế kỉ = 100 năm
+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ( thế kỉ I )
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ II )
...
+ Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XX )
Vậy năm 1991 nằm trong khoảng từ năm 1901 đến năm 2000 nên thuộc thế kỉ XX
Hay chiếc máy giặt đó được phát minh vào thế kỉ XX
Ta chọn đáp án đúng là: Thế kỉ XXCâu 18: Một chiếc quạt điện được được phát minh vào năm 1882. Hỏi chiếc quạt điện đó được phát minh vào thế kỉ nào ?
Ta có:
1 thế kỉ = 100 năm
+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ( thế kỉ I )
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ II )
...
+ Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIX )
Vậy năm 1882 nằm trong khoảng từ năm 1801 đến năm 1900 nên thuộc thế kỉ XIX
Hay chiếc quạt điện đó được phát minh vào thế kỉ XIX
Ta chọn đáp án đúng là: Thế kỉ XIXCâu 19: Quãng đường từ nhà Linh đến trường dài 4950 m. Biết Linh đi xe đạp từ nhà đến trường hết 0,5 giờ. Hỏi mỗi phút Linh đi được bao nhiêu mét?
Đổi 0,5 giờ = 30 phút
Mỗi phút Linh đi được quãng đường là:
4950 : 30 = 165 ( m )
Đáp số: 165 m
Câu 20: Cứ 7 phút Minh lại ghép được 1 tấm hình. Hỏi 1,4 giờ Minh ghép được tất cả bao nhiêu tấm hình ?
Đổi 1,4 giờ = 84 phút
Trong 1,4 giờ Minh ghép được số tấm hình là:
84 : 7 = 12 ( tấm hình )
Đáp số: 12 tấm hình
C: Bài tập nâng cao
Câu 1: Điền đáp án đúng
3,35 giờ = ..... phút
3,35 giờ = 60 phút x 3,35 = 201 phút
Vậy số cần điền vào ô trống là: 201Câu 2: Điền đáp án đúng
7,5 năm = ..... tháng
7,5 năm = 12 tháng x 7,5 = 90 tháng
Vậy số cần điền vào ô trống là: 90
Câu 3: Điền đáp án đúng
2 ngày = ..... phút
2 ngày = 1440 phút x 2 = 2880 phút
Vậy số cần điền vào ô trống là: 2880
Câu 4: Điền đáp án đúng
12,5 phút = ..... giây
12,5 phút = 60 giây x 12,5 = 750 giây
Vậy số cần điền vào ô trống là: 750
Câu 5: Quãng đường AB dài 1500 m, vận động viên A chạy hết 5 phút, vận động viên B chạy hết 308 giây, vận động viên C chạy hết 0,15 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
5 phút = 60 giây x 5 = 300 giây
0,15 giờ = 60 phút x 0,15 = 9 phút = 60 giây x 9 = 540 giây
Ta thấy: 300 giây < 308 giây < 540 giây
Nên 5 phút < 308 giây < 0,15 giờ
Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất.
Vậy đáp án là: vận động viên A
Câu 6: Quãng đường AB dài 900 m, vận động viên A chạy hết 3,5 phút, vận động viên B chạy hết 216 giây, vận động viên C chạy hết 0,05 giờ. Hỏi ai chạy chậm nhất?
3,5 phút = 60 giây x 3,5 = 210 giây
0,05 giờ = 60 phút x 0,05 = 3 phút = 60 giây x 3 = 180 giây
Ta thấy: 180 giây < 210 giây < 216 giây
Nên 0,05 giờ < 3,5 phút < 216 giây
Vậy vận động viên B chạy chậm nhất.
Vậy đáp án là: vận động viên B
Câu 7: Quãng đường AB dài 1000 m, vận động viên A chạy hết 3,8 phút, vận động viên B chạy hết 230 giây, vận động viên C chạy hết 0,07 giờ. Hỏi ai chạy chậm nhất?
3,8 phút = 60 giây x 3,8 = 228 giây
0,07 giờ = 60 phút x 0,07 = 4,2 phút = 60 giây x 4,2 = 252 giây
Ta thấy: 228 giây < 230 giây < 252 giây
Nên 3,8 phút < 230 giây < 0,07 giờ
Vậy vận động viên C chạy chậm nhất.
Vậy đáp án là: vận động viên C
Câu 8: Điền đáp án đúng
6,7 giờ = ..... phút
1 giờ = 60 phút
Nên 6,7 giờ = 60 phút x 6,7 = 402 phút
Vậy số cần điền vào ô trống là: 402
Câu 9: Điền đáp án đúng
5,5 năm = ..... tháng
1 năm = 12 tháng
Nên 5,5 năm = 12 tháng x 5,5 = 66 tháng
Vậy số cần điền vào ô trống là: 66
Câu 10: Điền đáp án đúng
228 phút = ..... giờ
Hiển thị phần đáp án
Vậy 228 phút = 3,8 giờ
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3,8
Câu 11: Điền đáp án đúng
3 tuần 6 ngày = ..... ngày
3 tuần 6 ngày = 3 tuần + 6 ngày = 7 ngày x 3 + 6 ngày = 21 ngày + 6 ngày = 27 ngày
Vậy số cần điền vào ô trống là: 27
Câu 12: Điền đáp án đúng
năm=..... tháng
năm = 12 tháng x = 9 tháng
Vậy số cần điền vào ô trống là: 9
Câu 13: Điền đáp án đúng
0,05 giờ = ..... giây
0,05 giờ = 3600 giây x 0,05 = 180 giây
Vậy số cần điền vào ô trống là: 180
Câu 14: Điền đáp án đúng
thế kỉ ..... 85 năm
thế kỉ = 100 năm x = 75 năm
Mà 75 năm < 85 năm
Nên
34 thế kỉ < 85 năm
Vậy dấu cần điền là: <
Câu 15: Điền đáp án đúng
5 thế kỉ ..... 550 năm
5 thế kỉ = 100 năm x 5 = 500 năm
Mà 500 năm < 550 năm
Nên 5 thế kỉ < 550 năm
Vậy dấu cần điền là: <
Câu 16: Một chiếc xe máy được sản xuất năm 2002. Một chiếc máy cày được sản xuất sau chiếc xe máy đó là 3 năm. Hỏi chiếc máy cày đó được sản xuất vào thế kỉ nào?
Lưu ý:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ( thế kỉ I )
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ II )
...
Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIX )
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XX )
Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ XXI )
Bài làm
Chiếc máy cày đó được sản xuất vào năm: 2002 + 3 = 2005
Mà năm 2005 thuộc thế kỉ hai mươi mốt
Nên chiếc máy cày đó được sản xuất vào thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ XXI )
Đáp số: Thế kỉ XXI
Câu 17: Một chiếc mô tô được sản xuất năm 2001. Một chiếc máy bay được sản xuất trước ô tô đó là 5 năm. Hỏi chiếc máy bay đó được sản xuất vào thế kỉ nào?
Chiếc máy bay đó được sản xuất vào năm: 2001 - 5 = 1996
Mà năm 1996 thuộc thế kỉ hai mươi
Nên chiếc máy bay đó được sản xuất vào thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XX )
Đáp số: Thế kỉ XX
Câu 18: Điền đáp án đúng
6 giờ 15 phút ..... 355 phút
6 giờ 15 phút = 6 giờ + 15 phút = 60 phút x 6 + 15 phút = 360 phút + 15 phút = 375 phút
Mà 375 phút > 355 phút
Nên 6 giờ 15 phút > 355 phút
Vậy ta cần điền dấu: >
Câu 19: Điền đáp án đúng
270 giây ..... 4,5 phút
4,5 phút = 60 giây x 4,5 = 270 giây
Nên 270 giây = 4,5 phút
Vậy ta cần điền dấu: =
Câu 20: Ô tô được phát minh năm 1885. Xe máy được phát minh sau ô tô 8 năm. Hỏi chiếc xe máy đó được phát minh vào thế kỉ nào?
Xe máy được phát minh vào năm: 1885 + 8 = 1893
Mà năm 1893 thuộc thế kỉ mười chín
Nên chiếc xe máy đó được phát minh vào thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIX )
Đáp số: Thế kỉ XIX