động từ khuyết thiếu - modal verbs

Động từ khuyết thiếu là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từCác động từ khuyết thiếu thường dùng là: can, could, may, might, shall, should, will, would, must, ought to, need, have to chính. Những động từ khuyết thiếu này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì. Các động từ theo sau động từ khuyết thiếu này được giữ nguyên thể.

Exercise 1: Chọn phương án đúng

1.  You don't look well. You              see a doctor.

A.   could                        B. need to                 C. are to                       D. should

→ Đáp án: D

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bạn trông không được khoẻ. Bạn nên đi khám bác sĩ.

Đáp án là D

(should + V-bare: nên làm gì)

 

2.  She              home yesterday because her little son was sick.

A.   could have stayed                                           B. must have stayed

C. had to stay                                                       D. should have stayed

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bạn trông không được khoẻ. Bạn nên đi khám bác sĩ.

Đáp án là D

(should + V-bare: nên làm gì)

 

3.  You              disturb him during his work!

A.   should not                B. needn't                  C. mustn't                D. don't have to

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bạn không được quấy rầy anh ấy trong khi anh ấy đang làm việc.

Đáp án là C

Mustn't + V (bare): không được phép Các phương án còn lại:

A. shouldn't + V (bare): không nên làm gì

B. Needn't + V (bare): không cần thiết

D. don’t have to + V (bare): không cần phải

 

4.          Whose car is this? – It          be Anton's. I think I saw him driving a red car like this one.

A.   could                        B. might                     C. must                        D. would

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Chiếc xe ấy là của ai? Nó có thể là của Anton. Tôi nghĩ là tôi đã từng

nhìn thấy anh ấy lái một chiếc xe màu đỏ giống như thế.

Đáp án là B

(might + V-bare: dùng để diễn tả những phỏng đoán không chắc)

 

5.  Though he was ill and weak, he              get out of the burning building.

A.   was able to               B. might                C. could                 D. should

→ Đáp án: A

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Chiếc xe ấy là của ai? Nó có thể là của Anton. Tôi nghĩ là tôi đã từng

nhìn thấy anh ấy lái một chiếc xe màu đỏ giống như thế.

Đáp án là B

(might + V-bare: dùng để diễn tả những phỏng đoán không chắc)

 

6.                lending me your CD player for a couple of days?

A.   Can you                    B. Would you mind  

C. Would you              D. Could you

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Chiếc xe ấy là của ai? Nó có thể là của Anton. Tôi nghĩ là tôi đã từng

nhìn thấy anh ấy lái một chiếc xe màu đỏ giống như thế.

Đáp án là B

(might + V-bare: dùng để diễn tả những phỏng đoán không chắc)

 

7.  The windows look clean. You              wash them.

A.   are not to                  B. needn't                  

C. don't have to           D. mustn't

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Những chiếc cửa sổ vẫn sạch. Bạn không cần lau chúng đâu.

Đáp án là B

(needn't + V (bare): không cần thiết làm gì)

 

8.  I don't believe it. It              be true.

A.   can't                          B. mustn't                  

C. shouldn't                 D. wouldn't

→ Đáp án: A

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Tôi không tin điều đó. Nó không thể là sự thật.

Đáp án là A

 

9.  Young people              obey their parents.

A.   must                         B. may                       

C. will                          D. ought to

→ Đáp án: A

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Tôi không tin điều đó. Nó không thể là sự thật.

Đáp án là A

 

10.  Jenny's engagement ring is enormous! It              have cost a fortune.

A.   must                         B. might                    

C. will                          D. should

→ Đáp án: A

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Tôi không tin điều đó. Nó không thể là sự thật.

Đáp án là A

 

11.  You              to write them today.

A.   should                      B. must                      

C. had                          D. ought

→ Đáp án: D

Giải thích chi tiết: Căn cứ vào từ "to" nên ta loại phương án A và B. Vì should/ must + V (nguyên dạng)

C. have to + V (bare): cần phải làm gì

 D. ought to + V (bare): chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn "Should" nhưng chưa bằng “Must"

Đáp án là D (vì "today" là hiện tại nên ta không dùng had (đang được chia ở thì quá khứ đơn)

Dịch nghĩa: Bạn phải viết chúng hôm nay.

 

12.  "              you hand me that pair of scissors, please?"

A.   May                          B. Will                       

C. Shall                        D. Should

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Căn cứ vào từ "you” ta loại phương án C. Vì "Shall" chỉ đi với ngôi I/ We.

Dịch nghĩa: Làm ơn đưa giúp mình cái kéo với.

Câu này có sắc thái đề nghị nên đáp án là B.

 

13.  Jeanette did very badly on the exam. She              harder.

A.   must have studied                                           B. could have studied

C. should have studied                                        D. must studied

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Jeanette làm bài kiểm tra rất tệ. Cô ấy đáng lẽ ra phải học hành chăm chỉ hơn.

Đáp án là C

(Should + have + Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra phải làm những đã không làm.)


 

14.  Marcela didn't come to class yesterday. She              an accident.

A.   should have had                                              B. must have

C. might have                                                      D. may have had

→ Đáp án: D

Giải thích chi tiết: Căn cứ vào trạng từ "yesterday" nên ta loại phương án B/ C.

A. should have Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra đã phải làm những không làm.

D. may have Vp2: diễn tả những việc có lẽ đã xảy ra nhưng không chắc.

Dịch nghĩa: Marcela không đến lớp ngày hôm qua. Có khả năng là cô ấy đã bị tai nạn.

Đáp án là D


 

15.  John still hasn't come out. He              everything for the trip now.

A.   must have been preparing                               B. must be preparing

C. will be preparing                                             D. will have prepared

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: John vẫn chưa ra. Anh ấy chắc vẫn đang chuẩn bị cho chuyến đi.

Đáp án là B

(must be + Ving: chắc là đang làm gì)

 

16.  Thomas received a warning for speeding. He              so fast.

A.   shouldn't have driven                                      B. should have

C. would have driven                                           D. might have driven

→ Đáp án: A

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: John vẫn chưa ra. Anh ấy chắc vẫn đang chuẩn bị cho chuyến đi.

Đáp án là B

(must be + Ving: chắc là đang làm gì)

 

17.  The photos are black. The X-ray at the airport              them.

A.   should have damaged                                     B. would have damaged

C. would damage                                                 D. must have damaged

→ Đáp án: D

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Những bức ảnh bị ố đen. Có lẽ là do các tia X ở sân bay đã làm hỏng

chúng.

Đáp án D

(Must + have + Vp2: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những căn cứ.)



 

18.  Tom didn't do his homework, so the teacher became very angry. He              his homework.

A.   must have done                                               B. should have done

C. might have                                                      D. will have done

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Tom không làm bài tập về nhà, vì vậy giáo viên đã rất tức giận. Anh

ấy đáng nhẽ ra nên làm bài tập về nhà.

Đáp án là B

(Should + have + Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra đã nên làm nhưng đã không làm.)

 

19.  My car stopped on the high way. It              out of gas.

A.   may run                                                           B. must be

C. may have run                                                   D. should have run

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Chiếc xe ô tô của tôi chết máy trên cao tốc. Nó có lẽ là do hết xăng.

Đáp án là C

(may + have + Vp2: diễn tả những sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng không chắc)

 

20.  I be here by 6 o'clock? - No, you              

A.   Shall; mightn't          B. Must; needn't       

C. Will; mayn't            D. Might; won't

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Chiếc xe ô tô của tôi chết máy trên cao tốc. Nó có lẽ là do hết xăng.

Đáp án là C

(may + have + Vp2: diễn tả những sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng không chắc)


 

Exercise 2: Chọn phương án đúng

1.  “Where do you think Rooney is today?". "I have no idea. He              late."

A.   should have left                                              B. would sleep

C. would have sleep                                             D. may have slept

→ Đáp án: D

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bạn nghĩ là hôm nay Rooney ở đâu? Tôi không biết. Anh ấy có

thể là đã ngủ nướng.

Căn cứ vào câu "I have no idea." Chọn được đáp án là D.

(may +have + Vp2: diễn tả những sự việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc.)

 

2.  Barbate painted his bedroom black. It looks dark and dreary. He              a different color.

A.   had to choose                                                  B. must have chosen

C. should have chosen                                         D. could have been choosing

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Barbate sơn phòng ngủ của anh ấy màu đen. Nó trông rất tối và

ảm đạm. Anh ấy lẽ ra nên sơn một màu khác.

Đáp án là C

(should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã nên làm nhưng không làm.)

 

3.  The children              "thank you" to you when you gave them their gifts.

A.   will have said                                                  B. should have said

C. must say                                                          D. should say

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bọn trẻ lẽ ra đã nên nói câu "cảm ơn" với bạn khi bạn cho chúng quà.

Đáp án là B

 

4.  If we had known your new address, we              to see you.

A.   came                         B. will come              

C. would have come    D. would come

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bọn trẻ lẽ ra đã nên nói câu "cảm ơn" với bạn khi bạn cho chúng quà.

Đáp án là B

 

5.  These two boys look identical. They              twins.

A.   must have been        B. should be              

C. must be                   D. should have been

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Hai thằng bé này trông rất giống nhau. Chúng chắc là anh em sinh

đôi.

Đáp án là C

(Must +have + Vp2: diễn tả suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở

quá khứ.

Must be: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.)

 

6.  You've been working non-stop for ten hours. You              be really tired.

A.   should                      B. must                      

C. would rather            D. ought to

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Hai thằng bé này trông rất giống nhau. Chúng chắc là anh em sinh

đôi.

Đáp án là C

(Must +have + Vp2: diễn tả suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở

quá khứ.

Must be: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.)

 

7.  The fortune teller predicted that          inherit a big fortune before the end of this year.

A.   will B. she will      C. would                    D. she would

→ Đáp án: D

Giải thích chi tiết: Căn cứ vào từ "predicted" nên ta chọn phương án D.

Dịch nghĩa: Thầy bói phán rằng cô ấy sẽ được thừa kế một gia tài kếch xù

trước cuối năm nay. 

 

8.  I'm feeling very tired this morning. I              have stayed up late last night.

A.   couldn't                    B. shouldn't               

C. mustn't                    D. to stopping

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Sáng nay tôi đã rất mệt. Tôi lẽ ra tối qua không nên thức muộn.

Đáp án là B

(shouldn't +have + Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra không nên làm nhưng đã

làm.)

 

9.  He helped her, but it was not necessary. He needn't              her.

A.   help                          B. to help                   

C. be helping               D. have helped

→ Đáp án: D 

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Anh ấy đã giúp đỡ cô ấy, nhưng nó là không cần thiết. Anh ấy lẽ

ra đã không cần thiết phải giúp cô ấy.

Đáp án là D

(needn't + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm

nhưng đã làm.)

 

10.  "              you like to play a game of tennis?" "I'd love to."

A.   Could                       B. Will                       

C. Do                           D. Would

→ Đáp án: D

Giải thích chi tiết: Cấu trúc: would you like to + V (bare)?

Đáp án là D

Dịch nghĩa: Bạn có muốn chơi một ván tennis không? - Mình thích lắm.

 

11.  His letter is full of mistakes. He              the mistakes carefully before sending it.

A.   must have checked                                          B. should have checked

C. could have checked                                         D. can have checked

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bức thư của anh ấy toàn những lỗi chính tả. Anh ấy đáng nhẽ ra nên soát lỗi chính tả một cách cẩn thận trước khi gửi nó.

Đáp án là B

(should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã nên làm nhưng không làm.)

 

12.  "I bought two bottles of milk." "You              have bought milk; we have heaps of it in the house."

A.   couldn't                    B. needn't                  

C. mustn't                    D. hadn't

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: "Tôi đã mua hai chai sữa". "Bạn lẽ ra không cần thiết phải mua, chúng ta vẫn còn rất nhiều."

Đáp án là B

(needn't + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm

nhưng đã làm.)

 

13.  When I first went to England, I              English, but I              it.

A.   can read; can't speak                                       B. can read; couldn't speak

C. could read; couldn't speak                               D. could read; can't speak

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Căn cứ vào mệnh đề "when I first went to England" nên vế sau phải chia ở thì quá khứ đơn.

Đáp án là C

Dịch nghĩa: Khi lần đầu đến Anh, tôi có thể đọc tiếng Anh nhưng không thể nói được nó.

 

14.  The car plunged into the river. The driver              out but the passengers were drowned.

A.   is able to get             B. could get               

C. was able to get        D. can get

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Chiếc ô tô lao xuống sông. Tài xế có thể thoát ra nhưng hành khách thì bị chết đuối.

Đáp án là C

(Nếu một người nào đó trong một hoàn cảnh phải làm một việc gì đó, cố gắng

xoay xở để làm một việc gì đó thì ta sử dụng "was/ were able to")


 

15.  I              got lost and              ask a policeman the way.

A.   have to                     B. must have to         

C. had to                      D. would

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Căn cứ vào cụm từ "got lost" đang ở thì quá khứ đơn nên ta loại các phương án A/ B.

Dịch nghĩa: Tôi bị lạc đường và phải hỏi cảnh sát.

Đáp án là C

 

16.  We have some days off after the exam              spend some time together?

A.   Let                            B. Shall I                   

C. Shall we                  D. Would you like

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Sau khi thi xong, chúng ta sẽ có vài ngày nghỉ. Chúng mình hãy dành thời gian bên nhau nha?

Đáp án C

(Shall we + V-bare: đề nghị cùng làm gì)

 

17.  You              ring the bell; I have a key.

A.   may not                    B. needn't                  

C. mustn't                    D. couldn't

→ Đáp án: B

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bạn không cần thiết phải ấn chuông; tôi có chìa khoá.

Đáp án là B

(needn't + V-bare: không cần thiết

mustn't + V-bare: không được phép)

 

18.  You              drink this; it's poison.

A.   must  B. needn't       C. mustn't          D. shouldn't

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Bạn không được phép uống nó. Nó là chất độc.

Đáp án là C

(needn't + V-bare: không cần thiết

mustn't + V-bare: không được phép)

 

19.  Nobody knows how people first came to these islands. They              have sailed from South America.

A.   might                        B. must       C. should                     D. had

→ Đáp án: A

Giải thích chi tiết: Dịch nghĩa: Không ai biết làm thế nào mà những người đầu tiên đến được những hòn đảo này. Họ có thể là đã chèo thuyền từ Nam Mỹ tới.

Đáp án là A

(might +have + Vp2: diễn tả những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.)

 

20.  She felt ill and              leave early.

A.   has to           B. must       C. had to                      D. ought

→ Đáp án: C

Giải thích chi tiết: Căn cứ vào động từ "felt" - thì quá khứ đơn ta chọn được đáp án C.

Dịch nghĩa: Cô ấy bị ốm và phải về sớm.

 

 

Exercise 3: Chọn phương án đúng

1.  The man was found unconscious at the foot of the cliff. He              have fallen 200 meters.

A. needn’t                     B. must                      

C. should                     D. mustn't 

→ Đáp án: B

Giải thích:

must + have + Vp2 dùng để diễn tả một suy luận hợp lí trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Người đàn ông được tìm thấy là đang bất tỉnh dưới chân vách đá. Anh ta chắc chắn đã rơi từ độ cao 200m.

 

2 When the fog lifts, we                                 where we are.

A. could see                                                         B. will be able to see

C. must have seen                                                D. are seeing

→ Đáp án: B

Giải thích:

to be able to + V = can + V dùng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra.

Dịch nghĩa: Khi mây tan, chúng ta sẽ có thể nhìn thấy chúng ta đang ở đâu.

 

3.  The swimmer was very tired, but he              the shore before he collapsed.

A.   was able to reach                                             B. can reach

C. could reach                                                      D. has reached

→ Đáp án: A

Giải thích:

Could + V và to be able to + V cùng dùng để diễn tả một điều gì đó có thể đã xảy ra. Tuy nhiên, nếu một người nào đó trong một hoàn cảnh phải làm một việc gì đó, cố gắng xoay xở để làm một việc gì đó thì ta sử dụng "was/ were able to".

Dịch nghĩa: Người bơi này rất mệt rồi, nhưng cậu ấy vẫn có thể đến được bờ

trước khi ngã gục.

 

4.  If a letter comes for me,              you please forward it to this address.

A.   shall                          B. could         C. must                        D. should

→ Đáp án: B

Giải thích:

Could + S + V dùng để diễn tả một yêu cầu lịch sự.

Dịch nghĩa: Nếu có thư cho tôi, bạn làm ơn chuyển cho tôi qua địa chỉ này nhé

 

5.  I don't believe it. It              be true.

A.   can't            B. mustn't       C. shouldn't          D. wouldn't

→ Đáp án: B

Giải thích:

Could + S + V dùng để diễn tả một yêu cầu lịch sự.

Dịch nghĩa: Nếu có thư cho tôi, bạn làm ơn chuyển cho tôi qua địa chỉ này nhé

 

6.  Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I              work very hard today.

A.   can                            B. may               C. should                     D. would

→ Đáp án: B

Giải thích:

May + V diễn tả điều gì đó có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng

không chắc.

Dịch nghĩa: Laura, em và các con cứ ăn tối mà không cần đợi anh. Anh có thể phải làm việc cả ngày hôm nay.

 

7.  Leave early so that you              miss the bus.

A.   didn't                        B. won't                 C. shouldn't         D. mustn't

→ Đáp án: B

Dịch nghĩa: Rời đi sớm để mà không lỡ xe bus.

 

8.  He was very lucky when he fell off the ladder. He              himself.

A.   could have hurt                                               B. should have hurt

C. must have hurt                                                D. will have hurt

→ Đáp án: A

Giải thích:

Could have + Vp2 dùng để diễn tả một điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế

là không.

Dịch nghĩa: Anh ta đã rất may mắn lúc anh ta ngã khỏi cái thang. Anh ta có

thể đã làm mình bị thương.

 

9.  Robert arrived without his book. He              it.

A.   might have lost        B. should have lost    

C. would have lost       D. will have lost

→ Đáp án: A

Giải thích:

Might have + Vp2 

dùng để diễn tả một điều có lẽ đã xảy ra nhưng không chắc chắn.

Dịch nghĩa: Robert đến mà không mang theo sách. Có lẽ anh ta mất sách rồi.

 

10.  Twenty years ago, David              speak Arabic fluently. Now he's forgotten a lot.

A.   could  B. might         C. needed                   D. must

→ Đáp án: A

Giải thích:

Could + V dùng để diễn tả một điều có thể đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: 20 năm trước, David có thể nói tiếng Ả Rập rất trôi chảy. Bây giờ ông ấy quên nhiều từ rồi.

 

11.  Jessica hasn't made up her mind about where to go to school. She               attend Duke University. She just doesn't know yet.

A.   mustn't                     B. may not                

C. needn't                    D. can't

→ Đáp án:B

Giải thích:

May not + V dùng để diễn tả một điều có thể không xảy ra.

Dịch nghĩa: Jessica vẫn chưa quyết định học trường nào. Cô ấy có lẽ không học Trường Đại học Duke. Cô ấy cũng chưa biết.

 

12.   This box isn't as heavy as it looks. You              help me with it. Thanks anyway for offering to help.

A.   must         B. mustn't           C. might               D. needn't\

→ Đáp án: D

Giải thích:

Needn't + V nghĩa là không cần làm gì.

Dịch nghĩa: Cái thùng này không nặng lắm. Bạn không cần giúp tôi. Dù sao cũng cảm ơn bạn.

 

13.  Yesterday everyone in the office              leave the building for a fire drill. I am glad it wasn't a real fire.

A.   may                          B. might          C. must                        D. mustn't

→ Đáp án: B

Giải thích:

Might + V dùng để diễn tả một điều có thể đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Hôm qua mọi người trong cơ quan có thể đã phải rời khỏi văn

phòng để diễn tập chống cháy. Cũng may là không phải cháy thật.

 

14.  You              play loud music at night. The neighbors will call the police.

A.   mustn't                     B. needn't            C. might not                D. couldn't

→ Đáp án: A

Giải thích:

Mustn't + V nghĩa là không được phép làm gì đó.

Dịch nghĩa: Bạn không được phép bật nhạc to lúc nửa đêm. Hàng xóm sẽ gọi cảnh sát.

 

15.  You              stand up. There are a lot of seats available on the bus.

A.   couldn’t                    B. mustn't          C. needn't           D. might not

→ Đáp án: C

Giải thích:

Needn't + V nghĩa là không cần làm gì đó.

Dịch nghĩa: Bạn không cần đứng đâu. Còn nhiều ghế trống trên xe mà.

 

16.  People who use public parks              clean up after themselves.

A.   must                         B. may           C. ought                       D. might

→ Đáp án: A

Giải thích:

Must + V nghĩa là phải làm gì đó.

Dịch nghĩa: Những người tổ chức hoạt động ở công viên phải tự mình dọn sạch sau khi sử dụng.

 

17.  This library book is overdue. I              better return it today.

A.   need                         B. must                C. might                       D. had

→ Đáp án: D

Giải thích:

Chỉ có "had" đi với “better"  had bettter: tốt hơn hết nên làm gì.

Dịch nghĩa: Cuốn sách mượn từ thư viện này quá hạn rồi. Tôi nên trả nó hôm nay.

 

18.  Our company provides free advice on the use of our products. You              pay us.

A.   must                         B. have to              C. needn't                    D. mustn't

→ Đáp án: C

Giải thích:

Needn't + V nghĩa là không cần làm gì đó.

Dịch nghĩa: Công ty của chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí trong việc sử dụng sản phẩm. Bạn không cần trả tiền.

 

19.  Whatever              come, I will always be by your side.

A.   must                         B. may              C. could                  D. need

→ Đáp án: B

Giải thích: Whatever may come là một cụm từ cố định: bất kể điều gì có thể xảy đến.

Dịch nghĩa: Cho dù chuyện gì xảy ra, tôi cũng luôn ở bên bạn.

 

20.  "              you hand that book, please?" "Sure. Here it is."

A.   Could               B. Should              C. Must             D. May

→ Đáp án: A

Giải thích: Could diễn tả yêu cầu lịch sự.

Dịch nghĩa: Bạn có thể chuyển cho tôi cuốn sách đó được không? - Vâng, của bạn đây.


 

Exercise 4: Điền vào mỗi chỗ trống sau bằng một động từ khuyết thiếu đã học.

1.  I left my bike here and now it's gone. Someone              have borrowed it.

→ Đáp án: MUST

Dịch nghĩa:

Tôi để chiếc xe đạp ở đây và bây giờ nó đã biến mất. Chắc ai đó đã mượn nó.

must + have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

 

2.   "The door was open." "It               have been open. I had looked it myself and the key was in my pocket."

→ Đáp án: CAN'T

Dịch nghĩa: Cửa đã mở. Nó không thể mở được chứ. Chính tớ đã khoá nó và chìa khóa vẫn ở trong túi tớ.

can't + have + Vp2: chỉ những việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng.

 

3.  I want this letter typed, but you              do it today. Tomorrow you will do.

→ Đáp án: NEEDN'T

Dịch nghĩa:

Tôi muốn lá thư này được đánh máy nhưng bạn không cần thiết phải làm hôm nay. Mai làm cũng được.

needn’t + V-bare: không cần thiết phải làm gì.

 

4.  We              forget to shut the gates.

→ Đáp án: MUSTN’T

Dịch nghĩa:

Chúng ta không được phép quên đóng cổng.

mustn't + V-bare: không được phép làm gì.

 

5.  If you go to a dentist with a private practice, you              pay him quite a lot of money.

→ Đáp án: AVE TO

Dịch nghĩa:

Nếu bạn đi khám nha sĩ với dịch vụ tư, bạn phải trả nhiều tiền.

have to: diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định, tình thế bắt buộc...).

 

6.  You              talk to other candidates during the exam.

→ Đáp án: MUSTN'T

Dịch nghĩa:

Bạn không được phép nói chuyện với các thí sinh khác trong suốt thời gian làm bài thi.

mustn't + V-bare: không được phép làm gì.


 

7.  "Have you seen John?" "No. But he              be studying in the library".

→ Đáp án: MAY

Dịch nghĩa:

Bạn có nhìn thấy John không? Không, nhưng có thể cậu ấy đang học trong thư viện.

may + be + Ving: diễn tả những việc có thể đang xảy ra nhưng không chắc chắn.

 

8.  As I won't be at home tonight, I              do my homework during my lunch break.

→ Đáp án: HAVE TO

Dịch nghĩa:

Vì tối nay tôi không ở nhà nên tôi phải làm bài tập về nhà trong suốt giờ nghỉ trưa.

have to + V-bare: diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định, tình thế bắt buộc...).

 

9.  Passengers              smoke until the signs have been switched off.

→ Đáp án: MUSTN'T

Dịch nghĩa:

Hành khách không được phép hút thuốc cho tới khi tín hiệu thông báo tắt.

mustn't + V-bare: không được phép làm gì.

 

10.  There are a lot of tickets left, so you              pay for the tickets in advance.

→ Đáp án: NEEDN'T

Dịch nghĩa:

Vẫn còn nhiều vé, vì vậy bạn không cần phải đặt mua vé trước.

needn't + V-bare: không cần thiết phải làm gì.

 

11.  I              have worn my best suit to the party yesterday; everyone else was very casually dressed.

→ Đáp án: NEEDN'T

Dịch nghĩa:

Tôi lẽ ra đã không cần thiết phải mặc bộ com lê đẹp nhất của mình tới bữa tiệc ngày hôm qua. Mọi người đều ăn mặc xuề xoà.

needn't + have + Vp2: lẽ ra đã không cần thiết phải làm gì nhưng đã làm.

 

12.  "What are you doing this weekend?" "I haven’t decided yet. I               go on a picnic with my family."

→ Đáp án: MAY

Dịch nghĩa:

Cuối tuần này bạn dự định làm gì? Tớ vẫn chưa quyết định. Có thể là tớ sẽ đi picnic với gia đình.

may + V-bare: diễn tả những việc có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc.

 

13.  Can you repair my bicycle? -Oh, yes, I              do it now.

→ Đáp án: WILL

Dịch nghĩa:

Bạn có thể sửa xe đạp giúp tôi không? - Ồ, vâng, tôi sẽ làm ngay.

will + V-bare: đưa ra những quyết định tại thời điểm nói.

 

14.  It's a secret. You              let anyone know about it.

→ Đáp án: MUSTN'T

Dịch nghĩa:

Đó là một bí mật. Bạn không được phép cho ai biết về nó.

mustn't + V-bare: không được phép làm gì.

 

15.  I'm not sure. I              come a few minutes late.

→ Đáp án: MAY

Dịch nghĩa:

Tôi không chắc. Tôi có thể đến muộn vài phút.

may + V-bare: diễn tả những việc có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc.

 

16.  Secondary school students nowadays              wear uniform.

→ Đáp án: HAVE TO

Dịch nghĩa:

Ngày nay, học sinh trung học phải mặc đồng phục.

have to + V-bare: diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định, tình thế bắt buộc...).

 

17.   I had read the book last night before I went to bed. 1 never took it out of this room. It             be lying around here somewhere. Where              it be?

→ Đáp án: MUST/CAN

Dịch nghĩa:

Tối hôm qua, tôi đã đọc cuốn sách đó trước khi đi ngủ. Tôi không bao giờ mang nó ra khỏi phòng. Nó chắc là đang nằm ở đâu đó quanh đây thôi. Nó có thể ở đâu được nhỉ?

must be + Ving: diễn tả những việc có lẽ đang xảy ra dựa trên những suy đoán logic.

 

18.  When you have a small child in the house, you               leave small objects lying around. Such objects      be swallowed, causing serious injury or even death.

→ Đáp án: SHOULDN'T/ MIGHT

Dịch nghĩa:

Khi trong nhà bạn có trẻ nhỏ, bạn không nên để những đồ vật nhỏ ở mọi nơi. Những thứ như vậy có thể bị nuốt, việc ấy sẽ khiến bị thương hoặc là nguy hiểm đến tính mang.

shouldn't + V(bare): không nên làm gì.

Might + be     có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc.

 

19.  You              take your umbrella along with you today. It              rain later on this afternoon.

→ Đáp án: SHOULD/ MAY/MIGHT

Dịch nghĩa:

Hôm nay bạn nên mang theo ô. Chiều nay trời có thể chuyển mưa.

may/might + V-bare: có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc chắn.

 

20.  I              be at the meeting by 10 pm I will probably               take a taxi if I want to be on time.

→ Đáp án: MUST/ HAVE TO

Dịch nghĩa:

Tôi phải có mặt ở cuộc họp lúc 10 giờ. Tôi có lẽ phải bắt taxi nếu tôi

muốn kịp giờ.

Must + V-bare: phải làm gì

have to + V-bare: diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định, tình thế bắt buộc...).