Giải tam giác

Bài tập Cơ bản:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Điền vào chỗ chấm: Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin của góc đối hoặc nhân với ....
A. sin của góc đối
B. côsin góc kề
C. côsin góc đối
D. tan của góc kề
 
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Cho α và β là hai góc phụ nhau. Chọn đáp án đúng.
A. sin α = sin β
B. cos α = cos β
C. cot α = sin β
D. tan α = cot β
 
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng. Cho ΔABC vuông tại A , ta có:

A B C

A. AC=BC.cosB
B. BC=AC.cosC
C. AC=AB.cosC
D. AC=BC.cosC
 
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng. Cho ΔABC vuông tại A , ta có:

A B C

A. AB = BC . sin C
B. AB = BC . sin B
C. AB = AC . sin C
D. BC = AB . sin C
 
 
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng. Cho ΔABC vuông tại A , ta có:

A B C

A. AC = AB . cot B
B. AB = AC . cot C
C. AC = AB . cot C
D. AC = BC . cot C
 
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng. Cho ΔABC vuông tại A , ta có:

A B C

A. AC = AB . tan C
B. AB = AC . tan C
C. AB = BC . cot C
D. AB = AC . tan B
 
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Cho hình vẽ. Chọn đáp án đúng.

M N P 5 12 13 (

A.
sinP=512
B. sinP=125
C. sinP=1213
D. sinP=513
 
 
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Cho hình vẽ. Chọn đáp án đúng.

M N P 5 12 13 (

A. cotP=1213
B. cotP=125
C. cotP=512
D. cotP=135
 
 
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Cho ΔABC vuông tại B có AC = 15 cm, A^=520. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, độ dài cạnh BC xấp xỉ:
A. 11,8 cm
B. 12,8 cm
C. 10,8 cm
D. 11,2 cm
 
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Cho ΔABC vuông tại A, biết AB = 72 cm, AC = 11 cm. Tính tan B.
A. 7211
B. 1127
C. 1172
D. 7112
 
 
Hiển thị phần đáp án
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. côsin góc kề

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. côsin góc kề

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin của góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. tan α = cot β

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. tan α = cot β

Vì α và β là hai góc phụ nhau nên sin góc này bằng côsin góc kia, tan góc này bằng côtan góc kia.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. AC=BC.cosC

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. AC=BC.cosC

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với côsin góc kề nên AC=BC.cosC.

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. AB = BC . sin C

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin của góc đối nên AB = BC . sin C.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. AC = AB . cot C

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. AC = AB . cot C

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với côtang góc kề nên AC = AB . cot C.

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. AB = AC . tan C

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. AB = AC . tan C

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang của góc đối nên AB = AC . tan C.

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. sinP=513

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 
sinP=513

Xét ΔMNP vuông tại N có sinP=MNMP=513.

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. cotP=125

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. cotP=125

Xét ΔMNP vuông tại N có cotP=NPNM=125.

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 11,8 cm

B A C 15 cm 52 o

Xét ΔABC vuông tại B có: BC = AC . sin A = 15 . sin 52° ≈ 11,8 cm

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 1172

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 1172

Xét ΔABC vuông tại A có tanB=ACAB= 1172.

Bài tập Trung bình:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Cho ΔABC có AB = 12 cm, AC = 16 cm, BC = 20 cm. Làm tròn đến độ, số đo góc B là:
A. 45°
B. 58°
C. 53°
D. 42°
 
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Viết tỉ số lượng giác góc cos 61° thành tỉ số lượng giác của góc nhỏ hơn 45° ta được:
A. cot 29°
B. sin 29°
C. –sin 29°
D. tan 29°
 
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Viết tỉ số lượng giác góc cot 36° thành tỉ số lượng giác của góc lớn hơn 45° ta được:
A. tan 54°
B. sin 54°
C. cos 54°
D. –tan 54°
 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC vuông tại C. Trong đó tanA=1517. Như vậy, cot B bằng:
A. 217
B. 1517
C. 1715
D. 215
 
 
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, =B^=α. Biết tanα=512, độ dài cạnh BC bằng:
A. 1694 cm
B. 134 cm
C. 112 cm
D. 132 cm
 
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Cho tam giác ABC có BC =  6 cm, B^=600;C^=400. Độ dài cạnh AC xấp xỉ:
A. 5,92 cm
B. 5,28 cm
C. 4,1 cm
D. 6,4 cm
 
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Một cột đèn AB cao 6m có bóng in trên mặt đất là AC dài 3,5m. Số đo BCA^ (làm tròn đến phút) mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất bằng:

B A C 6 m 3,5 m

A. 68°44'
B. 86°73'
C. 59°73'
D. 59°44'
 
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Tính diện tích tam giác ABC biết B^=300,C^=1350,BC=2cm.
A. 3+1 (cm²)
B. 31 (cm²)
C. 23 (cm²)
D. 23+1 (cm²)
 
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Cho ΔABC có đường cao AH và trung tuyến AM (với H, M thuộc BC). Biết HB = 9 cm, HC = 16 cm. Tính tanHAM^.

A B C H M )

A. 34
 
B. 43
C. 916
 
D. 724
 
 
Hiển thị phần đáp án
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 53°

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 53°

Ta có: AB2+AC2=122+162=400=202=BC2 suy ra AB2+AC2=BC2

Do đó ΔABC vuông ở A (định lí Pythagore đảo).


sinB=ACBC=1620=0,8
 suy ra B^53o.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. sin 29°

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. sin 29°

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia nên cos 61° = sin (90° – 61°) = sin 29°.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. tan 54°

Nếu hai góc phụ nhau thì tan góc này bằng cot góc kia nên: cot360=tan(900360)=tan540.

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. 1517

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. 1517

Tam giác ABC vuông tại C suy ra hai góc A và B phụ nhau.

Vậy cotB=tanA=1517.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 132 cm

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 132 cm

A C B 6 cm a

Xét ΔABC vuông tại A có AC=AB.tanα=6.512=2,5  cm.

Áp dụng định lý Pythagore vào ΔABC vuông tại A ta có:

BC=AB2+AC2=62+2,52=132

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12 cm, C^=400. Biết BD là phân giác của ABC^ . Độ dài BD xấp xỉ:
A. 13,2 cm
B. 12,1 cm
C. 14,5 cm
D. 11,8 cm
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 13,2 cm

A C B D 12 ( ( 40 o

ABC^=900400=500.

Vì BD là tia phân giác của ABC^ nên ABD^=CBD^=250.

Xét ΔABD vuông tại A có: BcosABD^=ABBD suy ra 

BD=ABcosABD^=12cos25013,2
 (cm).

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. 5,28 cm

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. 5,28 cm

C B A 6 H

Kẻ CH vuông góc với AB tại H.

Tam giác BHC vuông tại H có: CH=BC.sinABC^=6.sin600=33

BAC^=1800600400=800

Tam giác AHC vuông tại H có: sinBAC^=CHAC suy ra 
AC=CHsinBAC^=33sin8005,28
 (cm)

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 59°44'

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 59°44'

Xét ΔABC vuông tại A có tanBCA^=ABAC=63,5=127

Suy ra BCA^ ≈ 59°44'

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 3+1 (cm²)

Kẻ đường cao AH. 

Xét ΔACH vuông tại H có: CH = AH . cot 45°

Xét ΔABH vuông tại H có: BH = AH . cot 30°

Suy ra BC = BH – CH = AH . cot 30° – AH . cot 45° = AH(31).

Suy ra AH=BC31=231=3+1 (cm).

Vậy SABC=12AH.BC=12.2.(3+1)=3+1 (cm²).

A H C B

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 724

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 724

Ta có: AH2=HB.HC=144 nên AH = 12 cm.

Lại có BC=HC+HB=25 cm nên BM = BC : 2 = 12,5 cm.

Suy ra HM = BM – HB = 3,5 cm.

Vậy tanHAM^=HMAH=3,512=724.

Bài tập Nâng cao:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Cho ΔABC có BAC^=600. Chọn đáp án đúng.
A. BC² = AB² + AC² – AB . AC
B. BC² = AB² + AC² – 2AB . AC
C. BC² = AB² + AC² – 12AB . AC
D. BC² = AB² + AC² + 12AB . AC
 
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Cho tứ giác ABCD có diện tích S và α là góc nhọn tạo bởi hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. S = AC.BD.sinα
B. S = 12.AC.BD.cosα
C. S = 12.AC.BD.sinα
D. S = AC.BD.cosα
 
 
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Cho tam giác ABC có AB = 8 cm, AC = 12 cm và A^=60o. Độ dài của cạnh BC bằng
A. 413 cm
B. 419 cm
C. 47 cm
D. 45 cm
 
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Cho ΔABC vuông tại A, AH  BC tại H. Biết AHHC=52, tính cosT=sinB+cosBcosB.
A. 72
 
B. 75
 
C. 57
 
D. 27
 
 
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Hai cột điện cùng chiều cao được dựng thẳng đứng hai bên lề đối diện một con đường, cách nhau 80 m . Từ một điểm M trên đường thẳng giữa hai chân cột điện, người ta nhìn thấy đỉnh hai cột điện hai góc lần lượt là 60° và 30°. Chiều cao của mỗi cột điện bằng:
A. 103 m
B. 203 m
C. 303 m
D. 403 m
 
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Một cây cọc cắm thẳng đứng xuống đáy hồ sâu 1,5 m. Phần cọc nhồ lền khỏi mặt nước là 0,5 m. Tia sáng mặt trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với mặt nước góc 30°.  Nhưng khi vào trong nước tia sáng bị khúc xạ nên tia sáng hợp với mặt nước một góc 49°. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai chiều dài bóng cây cọc trên mặt nước và dưới đáy hồ lần lượt là:

A. 2,17 m và 0,68 m
B. 2,17 m và 0,87 m
C. 0,68 m và 2,17 m
D. 0,87 m và 2,17 m
 
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Một cần cẩu có góc nghiêng so với mặt đất nằm ngang là 40°. Vậy muốn nâng một vật nặng lên cao 8,1 mét thì cần cẩu phải dài bao nhiêu? Biết chiều cao của xe là 2,6 m, chiều cao của vật là 1 m (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
A. 12,5 m
B. 10,1 m
C. 14,2 m
D. 7,3 m
 
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Giông bão thổi mạnh, một cây tre gãy gập xuống làm ngọn cây chạm đất và ngọn cây tạo với mặt đất một góc 30°. Người ta đo được khoảng cách từ chỗ ngọn cây chạm đất đến gốc tre là 8,5m. Giả sử cây tre mọc vuông góc với mặt đất, hãy tính chiều cao của cây tre đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
A. 14,72 m
B. 14,52 m
C. 15,72 m
D. 17,42 m
 
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Một chiếc cầu trượt được thiết kế gồm phần cầu thang (để bước lên) và phần ống trượt (để trượt xuống) nối liền với nhau. Biết rằng khi lắp đặt, cần phải đặt phần ống trượt nghiêng với mặt đất một góc 50°. Nếu xem phần cầu thang như một đường thẳng dài 2,5m; ống trượt dài 3m. Khoảng cách từ chân cầu thang đến chân ống trượt xấp xỉ :
A. 2 m
B. 2,5 m
C. 3 m
D. 3,5 m
 
 
Hiển thị phần đáp án

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. BC² = AB² + AC² – AB . AC

Kẻ đường cao BH của ΔABC.

A B C H 60 o

Khi đó ta có: HC²  = (AC – AH)².

Áp dụng định lý Pythagore ta có:

BC² = BH² + HC² = BH² + (AC – AH)²

BC² = BH² + AC² + AH² – 2AC . AH

BC² = AB² + AC² – 2AC . AB . sin60° (vì BH² + AH² = AB²; AH = AB . sin60°)

BC² = AB² + AC² – AC . AB

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. S = 12.AC.BD.sinα

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. S = 12.AC.BD.sinα

Kẻ AH  Ac tại H.

Xét ΔBHI vuông tại H có: BH = BI.sinα

Ta có: SABC=12BH.AC=12BI.sinα.AC

Tương tự ACSACD=12DI.sinα.AC

Suy ra SABCD=SABC+SACD=12BI.sinα.AC+12DI.sinα.AC

=12AC.(BI+DI).sinα=12AC.BD.sinα

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 47 cm

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 47 cm

Kẻ BH  AC tại H.

Xét tam giác vuông ABH ta có

+ BH = AB . sinA = 8 . sin60° = 43 (cm)

+ AH = AB . cosA = 8 . cos60° = 4 (cm)

Suy ra CH = AC – AH = 12 – 4 = 8 (cm)

Áp dụng định lí Pythagore có:

BC = CH2+BH2=48+64=47 (cm)

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Một chiếc máy bay, bay lên với vận tốc 500 km/h. Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc 30°. Hỏi sau 1,2 phút máy bay lên cao được bao nhiêu km theo phương thẳng đứng?
A. 50 km
B. 10 km
C. 25 km
D. 5 km
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 5 km

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 5 km

Ta có hình vẽ:

B H A 30 o

Sau 1,2 phút  = 0,02 giờ quãng đường máy bay bay được là AB = 500 . 0,02 = 10 km.

Xét ΔABC vuông tại H, BAH^=30o.

Ta có: BH = AB . sinA = 10 . sin30° = 5 (km).

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. 75

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. 75

B A C H

Ta có: B^+C^=90o nên tanB = cotC.

Mà ΔAHC vuông tại H nên cotC =CHAH=25.

Suy ra tanB = 25.

Khi đó: T=sinB+cosBcosB=sinBcosB+1=tanB+1=75.

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. 203 m

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. 203 m

Đặt AB = DC = x (m) (với x > 0).

Xét tam giác ABM vuông tại A có AM = AB . cot60° = x3.

Xét tam giác DCM vuông tại C có CM = DC . cot30° = x3.

Ta có: AM + CM = AC

suy ra x3+x3=80

           x+3x=803

           x=203

Vậy chiều cao của mỗi cột điện là 203 (m).

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 0,87 m và 2,17 m

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 0,87 m và 2,17 m 

Gọi F = BC ∩ DE. Khi đó FDC^=DEB^=49o.

Trong tam giác ADC vuông tại C, ta có 0,CD=AC.cot30o=0,5.30,87 (m).

Vậy bóng cây cột trên mặt nước là 0,87 m.

Trong tam giác CDF vuông tại C, ta có CF=CD.tan49o=0,87.tan49o1 (m).

Suy ra BF = BC + CF ≈ 1,5 + 1 = 2,5 (m).

Trong tam giác BEF vuông tại C, ta có BE=BF.cot49o=2,5.cot49o2,17 (m).

Vậy bóng cây cột trên đáy hồ là 2,17 m.

 
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. 10,1 m

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. 10,1 m

Hình vẽ minh họa bài toán:

B C H K A D 8,1 m 1m 40 o 2,6 m

Ta có: AK = CH hay AD + DK = CH suy ra AD = CH – DK = 2,6 – 1 = 1,6 (m).

Mà AB + AD = BD hay AB = BD – AD = 8,1 – 1,6 = 6,5 (m).

Xét ΔABC vuông tại A có: sinC=ABBC suy ra BC=ABsinC=6,5sin40o10,1 (m).

Vậy cần cẩu phải dài 10,1 m.

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 14,72 m

B A D C

Giả sử chiều cao của cây tre ban đầu là AB, cây tre gãy gập xuống một đoạn CD, khoảng cách từ chỗ ngọn cây chạm đất đến gốc tre là AC.

Xét ΔADC vuông tại C có AD = AC . tan30° = 8,5 . tan30° = 1736 (m).

cosACD^=ACDC suy ra DC=ACcosACD^=8,5cos30o=1733 (m)

Do đó AB = AD + DC = 1736 + 1733 = 1732 ≈ 14,72 (m)

Vậy chiều cao của cây tre ban đầu là 14,72 m...

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 3 m

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 3 m

Hình minh họa bài toán. trong đó AC là phần cầu thang, BC là phần ống trượt. AB là khoảng cách từ chân cầu thang đến chân ống trượt.

3m 2,5m 50 o

Tam giác CHB vuông tại H nên:

+ HB = BC . cos50° = 3 . cos50°

+ CH = BC . sin50° = 3 . sin50°

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ACH vuông tại H có:

AH = AC2CH2=2,529.sin250o

Do đó AB = AH + BH = 2,529.sin250o+3.cos50o ≈ 3 (m).

Vậy khoảng cách từ chân cầu thang đến chân ống trượt xấp xỉ 3 m.