Hình cầu

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Cho hình cầu có bán kính Rdiện tích mặt cầu SKhi đó:
A. \(S={\pi}R^2\)
B. \(S=2{\pi}R^2\)
C. \(S=4{\pi}R^2\)
 
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống
Tính diện tích của một mặt cầu có bán kính 5,5cm
Đáp số:
 
Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Cho hình cầu có bán kính Rthể tích VKhi đó:
A. \(V={1\over3}{\pi}R^3\)
B.  \(V={4\over3}{\pi}R^3\)
C. \(V={2\over3}{\pi}R^3\)
 
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống
Tính thể tích của một quả bóng có bán kính  \(\sqrt{3}cm\) (làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
Đáp số:  V
 
 
Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Bán kính của một hình cầu tăng gấp hai lần thì thể tích của hình cầu đo tăng gấp bốn lần, đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
 
Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Bán kính của một hình cầu tăng gấp lần thì thể tích tăng gấp bao nhiêu lần? 
A. lần
B. lần
C. lần
D. lần
 
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống
Bán kính Trái Đất gấp khoảng lần bán kính Mặt Trăng thì thể tích Trái Đất gấp  lần thể tích Mặt Trăng

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống

Một hình cầu có số đo thể tích gấp đôi số đo diện tích mặt cầu. Tính bán kính của hình cầu (đơn vị cm)
Đáp số: cm 
 
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống
Tính bán kính của một hình cầu biết thể tích của hình cầu bằng 113
(làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
Đáp số: dm 

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống

Một khối sắt hình cầu có đường kính 1,2dm. Biết 1dm3 sắt có khối lượng 7,87kgTính khối lượng của khối sắt đó. (làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
Đáp số: kg

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống

Sao Mộc (hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời) có đường kính gấp khoảng 11 lần đường kính Trái Đất. Diện tích bề mặt sao Mộc gấp khoảng bao nhiêu lần bề mặt Trái Đất?
Đáp số:  lần

Câu 12: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho nửa hình cầu tâm có OR=(cm)TOSˆ=60o

Độ dài ST nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. \(a\sqrt{3}\)(cm)
B. \({a\sqrt{3}\over2}\)(cm)
C. \(a\over2\)(cm)
 
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống
Hình gồm một nửa hình cầu và một hình nón.

Diện tích xung quanh của hình bằng )

Câu 14: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Chiều cao của một hình trụ gấp rưỡi bán kính đáy của nó. Tỉ số thể tích của hình trụ này và thể tích hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là:
A. \(3\over2\)
B. \(2\over3\)
C. \(8\over9\)
D. \(9\over8\)
 
Câu 15: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Một hình cầu bán kính R(cmđược đặt vào trong một hình trụ có chiều cao 2,5R(cmnhư hình vẽ:

Tỉ số \(Vcầu\over{Vtrụ}\) bằng
A. \(5 \over2\)
B. \(4 \over5\)
C. \(8 \over15\)
D. \(15 \over8\)
 
Câu 16: Điền kết quả thích hợp vào các chỗ trống
Một hình trụ được đặt khít bên trong một hình cầu đường kính 20cm.
Câu a: Tính diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu. (Điền kết quả ở dạng tối giản nhất)

Đáp số: 

Câu 17: Điền kết quả thích hợp vào chỗ trống

Một hình trụ được đặt khít bên trong một hình cầu đường kính

Câu b: Tính diện tích xung quanh của hình trụ biết chiều cao của hình trụ bằng đường kính đáy của nó.
Đáp số:  

Câu 18: Điền kết quả thích hợp vào các chỗ trống

Cho một hình trụ, một hình nón và một hình cầu, trong đó hình trụ và hình nón có đường kính đáy và chiều cao bằng đường kính của hình cầu. Biết thể tích của hình nón bằng Tính thể tích của hình trụ và hình cầu.
Đáp số: =; =
)

Câu 19: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Hình vẽ sau mô tả một hình cầu nội tiếp một hình trụ (tức hình cầu đặt khít vào trong hình trụ).

Câu a: Tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của một hình trụ bằng
(Đáp án điền dưới dạng phân số tối giản)

Câu 20: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Hình vẽ sau mô tả một hình cầu nội tiếp một hình trụ (tức hình cầu đặt khít vào trong hình trụ).

Câu b: Hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu bằng:
A. \({2\over3}{\pi}R^3\)
B.  \({1\over3}{\pi}R^3\)
C. \({3\over4}{\pi}R^3\)
 
 
Hiển thị phần đáp án
Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:

C. S=4πR2

Hướng dẫn giải (chi tiết)


Diện tích mặt cầu là S=4πR2
trong đó:
R: Bán kính hình cầu
Vậy đáp án đúng là C.

 

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Diện tích mặt cầu là:
S=4πR2=4π.5,52=121π(cm2)
Vậy số cần điền vào ô trống là 121.
Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:

B. V=43πR3

Hướng dẫn giải (chi tiết)


Thể tích hình cầu là
V=43πR3

trong đó:
R: Bán kính hình cầu
Vậy đáp án đúng là B.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)
Thể tích quả bòng là:
V=43πR3=43π.(3)3=43π21,8(cm3)
Vậy số cần điền vào ô trống là 21,8.
 
Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:

B. Sai

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Xét hình cầu có bán kính ban đầu là R thì thể tích hình cầu là V=43πR3
Bán kính tăng gấp hai lần thì thể tích hình cầu là

V=43π(2R)3=8.43πR3=8V

Vậy thể tích hình cầu tăng gấp 8 lần.
Do đó khẳng định trên là sai
Vậy đáp án cần chọn là B.
Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:

D. n3 lần

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Xét hình cầu có bán kính ban đầu là R thì thể tích hình cầu là V=43πR3
Bán kính tăng gấp n lần thì thể tích hình cầu là
V=43π(nR)3=n3.43πR3=n3V

Vậy thể tích hình cầu tăng gấp n3 lần
Vậy đáp án cần chọn là D.
Nhận xét: Nếu bán kính của hình cầu tăng gấp n lần thì thể tích hình cầu tăng n3 lần.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Bán kính Trái Đất gấp khoảng 4 lần bán kính Mặt Trăng thì thể tích Trái Đất gấp =43=64 lần thể tích Mặt Trăng
Vậy số cần điền vào ô trống là 64.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Giả sử hình cầu có bán kính R, diện tích mặt cầu S và thể tích V
Do V=2S nên
43πR3=2.4πR2R3=2(R0)R=6(cm)
Vậy bán kính hình cầu là 6cm
Vậy số cần điền vào ô trống là 6

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Áp dụng công thức V=43πR3
Do V=113 (dm3) nên
43πR3=113R3=84,75πR3(dm)
Vậy số cần điền vào ô trống là 3.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Bán kính khối sắt là 1,2:2=0,6(dm)
Thể tích khối sắt là
43π.0,630,9(dm3)

Khối lượng khối sắt là 7,87.0,97,1(kg)
Vậy số cần điền vào ô trống là 7,1.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Giả sử Trái Đất có bán kính R. Suy ra đường kính Trái Đất là 2R và đường kính sao Mộc là 22R
Suy ra bán kính sao Mộc là 11R
Diện tích bề mặt Trái Đất là STĐ=4πR2
Diện tích bề mặt sao Mộc là SM=4π(11R)2=121.(4πR2)=121STĐ
Vậy diện tích bề mặt sao Mộc gấp khoảng 121 lần bề mặt Trái Đất
Vậy số cần điền vào ô trống là 121

Câu 12: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là:

B. a32(cm)

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Xét tam giác vuông SOTOS=OR=a (cm)TOS^=60o
Suy ra ST=SO.sinTOS^=a.sin60o=a32 (cm)
Vậy đáp án đúng là B.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)


Xét ΔOAB vuông tại O. Áp dụng định lí Pytago, ta có:
AB2=OA2+OB2=42+32=25AB=5 (cm)
Hình nón có bán kính đáy là 3cm, đường sinh là 5 cm nên có diện tích xung quanh là
S1=π.3.5=15π(cm2)
Hình cầu có bán kính 3cm nên diện tích bề mặt nửa hình cầu là:
S2=2π.32=18π(cm2)
Diện tích xung quanh của hình là:
Sxq=S1+S2=15π+18π=33π(cm2)
Vậy số cần điền vào ô trống là 33.

Câu 14: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:

D. 98

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Giả sử hình trụ có bán kính đáy R. Suy ra chiều cao của nó là 1,5R.
Thể tích hình trụ là V1=πR2h=πR2.1,5R=1,5πR3
Thể tích hình cầu có bán kính RV2=43πR3

V1V2=1,5πR343πR3=98

Vậy đáp án đúng là D.
Câu 15: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:

C. 815

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Thể tích hình cầu là
Vcu=43πR3(cm3)

Thể tích hình trụ là Vtr=πR2h=πR2.2,5R=2,5πR3 (cm3)
Suy ra VcầuVtrụ=43πR32,5πR3=815
Vậy đáp án đúng là C.

Câu 16: Điền kết quả thích hợp vào các chỗ trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Hình cầu có đường kính 20cm nên bán kính bằng 10cm
Diện tích mặt cầu là S=4πR2=4π.102=400π(cm2)
Thể tích mặt cầu là

V=43πR3=43π.103=40003π(cm3)

Vậy đáp án cần điền lần lượt là 400;4000;3.

Câu 17: Điền kết quả thích hợp vào chỗ trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chiều cao của hình trụ bằng đường kính đáy của hình trụ nên AB=AC
ΔABCO là trung điểm BCAO=BC2 nên ΔABC vuông tại A.
Áp dụng định lý Pytago, ta có:
AB2+AC2=BC22AB2=BC2
2AB2=202AB=102(cm).
Suy ra hình trụ có chiều cao là 102 cm và bán kính đáy là 52cm
Diện tích xung quanh của hình trụ là
S=2πRh=2π.52.102=200π(cm2)
Vậy đáp án cần điền là 200.

Câu 18: Điền kết quả thích hợp vào các chỗ trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Hình trụ và hình nón có đường kính đáy và chiều cao bằng đường kính của hình cầu nên chúng có cùng bán kính
Gọi bán kính đáy của hình trụ, hình nón và bán kính hình cầu là R (cm)
Hình nón và hình trụ có chiều cao bằng 2R (cm)
Thể tích của hình trụ là Vtrụ=πR2.2R=2πR3 (cm3)
Thể tích của hình nón là Vnón=13πR2.2R=23πR3 (cm3)
Thể tích của hình cầu là Vcầu=43πR3 (cm3)
Ta có
Vnón=Vtrụ3Vtrụ=3Vnón=3.20=60(cm3)

Vcầu=2Vnón=2.20=40(cm3)
Vậy đáp án cần điền lần lượt là 60; 40.

Câu 19: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Giả sử hình cầu có bán kính R. Suy ra hình trụ có bán kính đáy là R, đường sinh 2R
Ta có diện tích mặt cầu là Scầu=4πR2
Diện tích toàn phần của hình trụ là: Strụ=2πR.2R+2πR2=6πR2
Suy ra ScầuStrụ=4πR26πR2=23
Vậy đáp án cần điền lần lượt là 23.
R3

Câu 20: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là:

A. 
23πR3

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Giả sử hình cầu có bán kính R.
Suy ra hình trụ có bán kính đáy là R, đường cao 2R
Thể tích hình trụ là Vtr=πR2(2R)=2πR3
Thể tích mặt cầu là Vcu=43πR3
Hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu là:
VtrVcu=2πR343πR3=23πR3
Vậy đáp án đúng là A.