Hình tam giác

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Chọn đáp án đúng

Hãy viết tên đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác trên:

Trong hình tam giác HIK:

A: HI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy IK. 

B: HI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy KH.

C: KI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy IH.

D: Đáp án A và C đúng

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Hình tam giác HIK có HI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy IK.

Hoặc KI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy IH

Vậy ta chọn đáp án: D: Đáp A và C đúng.

Câu 2: Chọn đáp án đúng

Bạn Hoa vẽ đường cao tương ứng với cạnh đáy MQ như trên đúng hay sai?

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Hình tam giác MPQ có đường cao tương ứng với cạnh đáy

MQ là đường cao hạ từ đỉnh P vuông góc xuống cạnh đáy MQ (như hình vẽ dưới đây)

Nên bạn Hoa vẽ đường cao tương ứng với cạnh đáy MQ như vậy là sai. 

Vậy đáp án là: Sai

Câu 3: Bạn Hoa vẽ đường cao tương ứng với cạnh đáy MN như trên đúng hay sai?

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Hình tam giác MNP có đường cao tương ứng với cạnh đáy

MN là đường cao hạ từ đỉnh P vuông góc xuống cạnh đáy MN (như hình vẽ dưới đây)

MNPK

Nên bạn Hoa vẽ đường cao tương ứng với cạnh đáy MN như vậy là sai. 

Vậy đáp án là: Sai

Câu 4: Hãy kể tên ba đỉnh của hình tam giác trên:

Ba đỉnh của hình tam giác ABC là: 

Hiển thị phần đáp án

Hình tam giác ABC có:

Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C

Vậy đáp án là: Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C

Câu 5:  Hãy kể tên ba cạnh của hình tam giác trên:

Ba cạnh của hình tam giác ABC là: 

Hiển thị phần đáp án

Ba cạnh của hình tam giác chính là ba đoạn thẳng tạo nên hình tam giác đó.

Hình tam giác ABC có:

Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

Vậy đáp án là: Cạnh AB, cạnh AC; cạnh BC

Câu 6: Bạn Minh gọi tên dạng (góc) đúng của hình tam giác trên là: " Hình tam giác có ba  góc nhọn". Theo em bạn Minh gọi đúng hay sai?

Hiển thị phần đáp án

Nhìn vào hình tam giác đã cho ta thấy:

Hình tam giác đã cho được tạo từ ba góc nhọn hay

dạng (góc) của hình tam giác đó là:

Hình tam giác có ba góc nhọn.

Vậy bạn Minh đã gọi đúng dạng của hình tam giác trên

Vậy đáp án là: Đúng

Câu 7: Gọi tên đúng dạng (góc) của hình tam giác trên:

A: Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn

B: Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn

C: Hình tam giác có một góc tù và hai góc vuông

D: Hình tam giác có ba góc nhọn

Hiển thị phần đáp án

Nhìn vào hình tam giác đã cho ta thấy:

Hình tam giác đã cho được tạo từ ba góc nhọn hay

dạng (góc) của hình tam giác đó là:

Hình tam giác có ba góc nhọn.

Vậy ta chọn đáp án đúng là: D

Câu 8: Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3cm4mm và chiều cao là 5cm.Diện tích hình tam giác đó là ..... \(cm2\)

Hiển thị phần đáp án

Đổi 3cm 4mm = 3,4 cm

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có: 

\(S=\frac{a\times h}{2}=\frac{3,4\times5}{2}=8,5cm^2 \)

Vậy diện tích hình tam giác là 8,5 \(cm^2\)

Đáp án cần điền là 8,5

Câu 9:  Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 6cm 5mm và chiều cao là 4,8cm.Diện tích hình tam giác đó là  ..... \(cm2\)

Hiển thị phần đáp án

Đổi 6cm 5mm = 6,5 cm

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có: 

\(S=\frac{a\times h}{2}= \frac{6,5\times4,8}{2}=15,6cm^2\)

Vậy diện tích hình tam giác là 15,6 \(cm^2\)

Đáp án cần điền là 15,6

 

 Câu 10: Diện tích hình tam giác dưới là .....\( cm2\)

Hiển thị phần đáp án

Diện tích hình tam giác đó là:

9 x 12 : 2 = 54 (\(cm^2\))

Đáp số: 54 \(cm^2\)

Câu 11: Diện tích hình tam giác trên là  ..... \(cm2​ \)

Hiển thị phần đáp án

Diện tích hình tam giác đó là:

12 x 7 : 2 = 42 (\(cm^2\))

Đáp số: 42 \(cm^2\)

Câu 12: Diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 15,5dm và chiều cao là 5,5dm bằng ..... \(dm^2\) (viết kết quả gọn nhất)

Hiển thị phần đáp án

Diện tích hình tam giác đó là:

15,5 x 5,5 : 2 = 42,625 (\(dm^2\))

Đáp số: 42,625 \(dm^2\)

Câu 13: Diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 26,8dm và chiều cao là 13,2dm bằng .....  \(dm^2\) (viết kết quả gọn nhất) 

Hiển thị phần đáp án

Diện tích hình tam giác đó là:

26,8 x 13,2 : 2 = 176,88 (\(dm^2\))

Đáp số: 176,88 \(dm^2\)


 

Câu 14: Diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là a và chiều cao là h với a = 14,8 cm; h = 32,5cm là   ..... \(cm^2\) (viết kết quả gọn nhất) 

Hiển thị phần đáp án

Áp dụng quy tắc tính diện tích tam giác ta có:

\(S=\frac{a\times h}{2}=\frac{14,8\times32,5}{2}=240,5 (cm^2)\)

Vậy diện tích hình tam giác đã cho là 240,5 \(cm^2\)

nên số cần điền là 240,5


 

Câu 15: Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là a và chiều cao là h khi a = 45,5 dm và h = 38,4dm. Diện tích hình tam giác trên là  ..... \(dm^2 \)(viết kết quả gọn nhất) 

Hiển thị phần đáp án

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

\(S=\frac{a\times h}{2}=\frac{45,5\times38,4}{2}=873,6( dm^2)\)

Vậy diện tích hình tam giác đã cho là 873,6 \(dm^2\)

nên đáp án cần điền là 873,6

Câu 16: Diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 47,8dm và chiều cao là 23,6m bằng ..... \(dm^2\) (viết kết quả gọn nhất)

Hiển thị phần đáp án

Đổi 23,6m = 236dm

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

S = a x h : 2 = 47,8 x 236 :  2 = 5640,4 ( \(dm^2\))

Vậy diện tích hình tam giác đã cho là 5640,4 \(dm^2\)

nên đáp án cần điền là 5640,4

Câu 17: Diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 57,4cm và chiều cao là 17,3m bằng ..... \(m^2\) (viết kết quả gọn nhất)

Hiển thị phần đáp án

Đổi 57,4cm = 0,574m

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

S = a x h : 2 = 0,574 x 17,3 : 2 = 4,9651( \(m^2\))

Vậy diện tích hình tam giác đã cho là 4,9651 \(m^2\)

nên đáp án cần điền là 4,9651

 Câu 18: Biết diện tích hình tam giác là 22,302 \(dm^2\) và độ dài cạnh đáy là 35,4cm.Vậy chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy đã cho là ….. cm

Hiển thị phần đáp án

Đổi 22,302 \(dm^2\)= 2230,2 \(cm^2\)

Áp dụng quy tắc tính chiều cao hình tam giác

(dựa vào quy tắc tính diện tích hình tam giác) ta có:

S = a x h : 2 hay h = S : a x 2  = 2230,2 : 35,4 x 2  = 126 (cm)

Vậy chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy đã cho là 126cm

nên đáp án cần điền là 126

 Câu 19: Biết diện tích hình tam giác là 123,808 \(dm^2\) và độ dài cạnh đáy là 58,4cm. Vậy chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy là ..... cm

Hiển thị phần đáp án

Vì 1 dm = 10 cm  nên 1 \(dm^2\) = 100 \(cm^2\)

Đổi 123,808 \(dm^2\) = 12380,8 \(cm^2\)

Áp dụng quy tắc tính chiều cao hình tam giác

(dựa vào quy tắc tính diện tích hình tam giác) ta có:

S = a x h : 2 hay h = S : a x 2  = 12380,8 : 58,4 x 2 = 424 (cm)

Vậy chiều cao ứng với cạnh đáy đã cho là 424cm

nên đáp án cần điền là 424

Câu 20:  Bình vẽ đường cao của tam giác ABC ứng với cạnh đáy AB như trên đúng hay sai?

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Hình tam giác ABC có đường cao tương ứng với cạnh đáy AB 

là đường cao hạ từ đỉnh C vuông góc xuống cạnh đáy AB.

Nên bạn Bình vẽ đường cao tương ứng với cạnh đáy AB như vậy là đúng.

( Chiều cao CH tương ứng với cạnh đáy AB)

Vậy đáp án là: Đúng


 

B: Bài tập trung bình

Câu 1: Chọn đáp án đúng

Hãy chỉ ra  đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác trên:

Trong hình tam giác ABC:

AB là chiều cao tương ứng với cạnh đáy BC

BH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AC

BC là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB 

Cả ba đáp án trên đều đúng

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Trong hình tam giác vuông ABC: 

Nếu chọn BC là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là AB

Nếu chọn AB là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là BC

Nếu chọn AC là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là BH

Vậy ta chọn đáp án: Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2: Chọn đáp án đúng

Hãy chỉ ra  đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác trên:

Trong hình tam giác ABC:

CD là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB

BE là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AC

AH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy BC

Cả ba đáp án trên đều đúng

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Hình tam giác ABC: 

Nếu chọn AC là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là BE

Nếu chọn AB là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là CD

Nếu chọn BC là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là AH

Vậy ta chọn đáp án: Cả ba đáp án trên đều đúng.


 

Câu 3: Hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3m 4cm và chiều cao là 11dm 3cm.Vậy diện tích hình tam giác là  ..... \(dm^2\) (viết kết quả gọn nhất)

Hiển thị phần đáp án

Đổi 3m 4cm = 30,4dm

      11dm 3cm = 11,3dm

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

S =  a x h : 2 = 30,4 x 11,3  : 2 = 171,76  (\(dm^2\))

Vậy diện tích tam giác đã cho là 171,76 \(dm^2\)

Đáp án cần điền là 171,76

Câu 4: Chọn đáp án đúng

Hãy chỉ ra  đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác trên:

Trong hình tam giác MNK:

MI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy IN

MI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy IK

NH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy MK

MI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy NK; NH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy MK

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Trong hình tam giác MNK: 

Nếu chọn NK là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là MI

Nếu chọn MK là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là NH

Vậy ta chọn đáp án: MI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy NK;

                                 NH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy MK


 

Câu 5: Chọn đáp án đúng

Hãy chỉ ra  đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác trên:

Trong hình tam giác ABC:

CD là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB

BE là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AC

CD là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB; BE là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AC

AC là chiều cao tương ứng với cạnh đáy BD; BE là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AC

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Hình tam giác ABC: 

Nếu chọn AC là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là BE

Nếu chọn AB là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là CD

Vậy ta chọn đáp án: CD là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB;

                                   BE là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AC


 

Câu 6: Điền đáp án đúng

Diện tích hình tứ giác ABCD là: ..... \(cm^2\)

Hiển thị phần đáp án

Diện tích hình tam giác ADC là:

8 x 4 : 2 = 16 (\(cm^2\))

Diện tích tam giác ABC là:

6 x 3 : 2 = 9 (\(cm^2\))

Mà diện tích tứ giác ABCD = diện tích tam giác ADC + diện tích tam giác ABC nên:

Diện tích hình tứ giác ABCD là:

16 + 9 = 25 (\(cm^2\))

Đáp số: 25 \(cm^2\)

 Câu 7: Một hình tam giác có diện tích là 45,7 \(dm^2\) và chiều cao là 32cm. Vậy độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao đã cho là ..... dm (phần thập phân của kết quả chỉ lấy đến 4 chữ số)

Hiển thị phần đáp án

Đổi 32cm=3,2dm

Ta có:

 a = S : h x 2 ( a là độ dài cạnh đáy, S là diện tích, h là chiều cao) nên:

 Độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao đã cho là:

45,7 : 3,2 x 2 = 28,5625 (dm)

Đáp số: 28,5625dm

Câu 8: Một hình tam giác có diện tích là 148,8 \(dm^2\) và chiều cao là 18cm. Vậy độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao đã cho  là ..... dm (phần thập phân của kết quả chỉ lấy đến 4 chữ số) 

Hiển thị phần đáp án

Đổi 18cm=1,8dm

Ta có:

 a = S : h x 2 ( a là độ dài cạnh đáy, S là diện tích, h là chiều cao) nên:

 Độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao đã cho là:

148,8 : 1,8 x 2 = 165,3333 (dm)

Đáp số: 165,3333

Câu 9:  Chọn đáp án đúng

Hãy kể tên ba cạnh của hình tam giác trên:

Ba cạnh của hình tam giác IMK là: 

Cạnh IK

Cạnh IM

Cạnh MK

Cạnh IK; Cạnh IM; Cạnh MK

Hiển thị phần đáp án

Ba cạnh của hình tam giác chính là ba đoạn thẳng tạo nên hình tam giác đó.

Hình tam giác IMK có:

Ba cạnh là: cạnh IK, cạnh IM, cạnh MK.

Vậy đáp án đúng là: Cạnh IK, cạnh IM; cạnh MK

Câu 10: Chọn đáp án đúng

Hãy kể tên ba cạnh của hình tam giác trên:

Ba cạnh của hình tam giác MPQ là: 

Cạnh MP

Cạnh MQ

Cạnh QP
Cạnh MP; Cạnh MQ; Cạnh QP.

Hiển thị phần đáp án

Ba cạnh của hình tam giác chính là ba đoạn thẳng tạo nên hình tam giác đó.

Hình tam giác MPQ có:

Ba cạnh là: cạnh MP, cạnh MQ, cạnh QP.

Vậy đáp án đúng là: Cạnh MP, cạnh MQ; cạnh QP


 

Câu 11: Cho một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 8,91cm, biết  chiều cao tương ứng bằng 23 độ dài cạnh đáy. Vậy diện tích hình tam giác là ..... \(cm^2\) (viết kết quả gọn nhất )  

Hiển thị phần đáp án

Chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy đã cho là:

\(8,91\times\frac{2}{3} = 5,94 (cm)\)

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

S =  a x h : 2 = 8,91 x 5,94 : 2 = 26,4627 (\(cm^2\))

Vậy diện tích tam giác đã cho là 26,4627 \(cm^2\)

Đáp án cần điền là 26,4627

Câu 12: Cho một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 15,4cm, biết  chiều cao tương ứng bằng 14 độ dài cạnh đáy. Vậy diện tích hình tam giác là  ..... \(cm^2\)  (viết kết quả gọn nhất )  

Hiển thị phần đáp án

Chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy đã cho là:

\(15,4\times\frac{1}{4} = 3,85 (cm)\)

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

S =  a x h : 2 = 15,4 x 3,85 : 2 = 29,645 (\(cm^2\))

Vậy diện tích tam giác đã cho là 29,645 \(cm^2\)

Đáp án cần điền là 29,645

Câu 13: Cho một hình tam giác có độ dài cạnh đáy bằng 15 chiều cao tương ứng, biết  chiều cao  là 38,75dm. Vậy diện tích hình tam giác là  ..... \(dm^2\) (viết kết quả gọn nhất )  

Hiển thị phần đáp án

Độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao đã cho là:

\(38,75\times\frac{1}{5}  = 7,75 (dm)\)

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

S =  a x h : 2 = 7,75 x 38,75 : 2 = 150,15625 (\(dm^2\))

Vậy diện tích tam giác đã cho là 150,15625 \(dm^2\)

 Đáp án cần điền là 150,15625

 Câu 14: Cho một hình tam giác có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần chiều cao tương ứng, biết  chiều cao  là 24,6cm. Vậy diện tích hình tam giác là  ..... \(cm^2\)(viết kết quả gọn nhất )

Hiển thị phần đáp án

Độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao đã cho là:

24,6 x 5 = 123  (cm)

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

S =  a x h : 2 = 123 x 24,6 : 2 = 1512,9 (\(cm^2\))

Vậy diện tích tam giác đã cho là 1512,9 \(cm^2\)

  Đáp án cần điền là 1512,9

Câu 15: Hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8dm. Vậy diện tích hình tam giác vuông đó là ..... \(dm^2\)

(viết kết quả gọn nhất )

Hiển thị phần đáp án

Đổi 6cm = 0,6dm

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác vuông ta có:

0,6 x 8 : 2 = 2,4 (\(dm^2\))

Vậy diện tích tam giác đã cho là 2,4 \(dm^2\)

Đáp án cần điền là 2,4

Câu 16: Hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 8,5cm và 3,2dm. Vậy diện tích hình tam giác vuông đó là  ..... \(dm^2\) (viết kết quả gọn nhất )  

Hiển thị phần đáp án

Đổi 8,5cm = 0,85dm

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác vuông ta có:

0,85 x 3,2 : 2 = 1,36 (\(dm^2\))

Vậy diện tích tam giác đã cho là 1,36 \(dm^2\)

Đáp án cần điền là 1,36


 

Câu 17: Một hình tam giác có diện tích là 45,8 \(cm^2\) và độ dài cạnh đáy là 2,3dm. Vậy chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy đã cho là ..... dm (phần thập phân của kết quả chỉ lấy đến 4 chữ số) 

Hiển thị phần đáp án

Đổi 45,8\(cm^2\)=0,458\(dm^2\)

Ta có:

 h = S : a x 2 ( h là chiều cao, S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy) nên:

 Chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy đã cho là:

0,458 : 2,3 x 2 = 0,3982 (dm)

Đáp số: 0,3982dm

Câu 18: Một hình tam giác có diện tích là 121,4 \(cm^2\) và độ dài cạnh đáy là 4,6dm. Vậy chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy đã cho là ..... dm

(phần thập phân của kết quả chỉ lấy đến 4 chữ số)

Hiển thị phần đáp án

Đổi 121,4 \(cm^2\) =1,214 \(dm^2\)

Ta có:

 h = S : a x 2 ( h là chiều cao, S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy) nên:

 Chiều cao tương ứng với độ dài cạnh đáy đã cho là:

1,214 : 4,6 x 2 = 0,5278 (dm)

Đáp số: 0,5278dm

Câu 19: Hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 7m 5cm và chiều cao là 12,4cm. Vậy diện tích hình tam giác là  ..... \(m^2\) (viết kết quả gọn nhất)  

Hiển thị phần đáp án

Đổi 7m 5cm = 7,05m

    12,4m = 0,124m       

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác ta có:

S =  a x h : 2 = 7,05 x 0,124 : 2 = 0,4371 (\(m^2\))

Vậy diện tích tam giác đã cho là 0,4371 \(m^2\)

 Đáp án cần điền là 0,4371

Câu 20: Điền đáp án đúng

Diện tích hình tứ giác ABCD là  .....\(cm^2\)(viết kết quả gọn nhất)  

Hiển thị phần đáp án

Diện tích hình tam giác vuông ADC là:

13,85 x 19,25 : 2 = 133,30625 (\(cm^2\))

Diện tích tam giác vuông ABC là:

14,25 x 17,5 : 2 = 124,6875 (\(cm^2\))

Mà diện tích tứ giác ABCD = diện tích tam giác vuông ADC + diện tích tam giác vuông ABC nên:

Diện tích hình tứ giác ABCD là:

133,30625 + 124,6875 = 257,99375 (\(cm^2\))

Đáp số: 257,99375

C:Bài tập nâng cao

Câu 1; Chọn đáp án đúng

Hãy chỉ ra  đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác trên:

Trong hình tam giác MNK:

NH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy MK

MI là chiều cao tương ứng với cạnh đáy NK

GK là chiều cao tương ứng với cạnh đáy MN

Cả ba đáp án trên đều đúng

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Trong hình tam giác MNK: 

Nếu chọn NK là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là MI

Nếu chọn MK là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là NH

Nếu chọn MN là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là KG

Vậy ta chọn đáp án: Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Chọn đáp án đúng

Hãy chỉ ra  đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác AHB:

Trong hình tam giác AHB:

AH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy BH

BH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AH

OD là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB

AH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy BH; BH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AH

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Hình tam giác AHC: 

Nếu chọn AH là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là BH

Nếu chọn BH là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là AH

Vậy ta chọn đáp án: AH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy BH;

                                  BH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AH


 

Câu 3: Cho hình tam giác ABC có góc A vuông, đường cao AH. Cạnh BC = 60dm, chu vi hình tam giác ABC là 140dm. Biết AB = 14 AC;  AH = 38 AB. Vậy chiều cao AH của hình tam giác ABC là ..... dm

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ:

Bài giải

Trong hình tam giác vuông ABC:

 BA là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AC;

CA là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB và

AH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy BC.

Ta có tổng hai cạnh AB và AC là:

140 - 60 = 80 (dm)

Mà AB = 14  AC nên ta có sơ đồ:

Độ dài cạnh AB hay chiều cao AB là: 80 : (1 + 4) = 16 (dm)

Chiều cao AH là: 16 x 38 = 6 (dm)

Đáp số: AH = 6 dm


 

Câu 4: Cho hình tam giác ABC có góc A vuông, đường cao AH. Cạnh BC = 60cm, chu vi hình tam giác ABC là 124cm. Biết AB = 35 AC.  Vậy chiều cao AC của hình tam giác ABC là ..... cm

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ:

Bài giải

Trong hình tam giác vuông ABC:

 BA là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AC;

CA là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB và

AH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy BC.

Ta có tổng hai cạnh AB và AC là:

124 - 60 = 64 (cm)

Mà AB = 35  AC nên ta có sơ đồ:

Độ dài cạnh AC hay chiều cao AC là: 64 : (3 + 5) x 5 = 40 (cm)

Đáp số: AC = 40 cm


 

Câu 5: Tính diện tích tam giác có góc A vuông, cạnh AB = 5,02m; cạnh AC = 312,25cm.

Diện tích hình tam giác đó  là  ..... \(m^2\) (phần thập phân của kết quả chỉ lấy đến 4 chữ số) 

Hiển thị phần đáp án

Đổi 312,25cm = 3,1225m

Diện tích hình tam giác đã cho là:

5,02 x 3,1225 : 2 = 7,8374  (\(m^2\))

Vậy đáp án cần điền là 7,8374

Câu 6: Tính diện tích tam giác có độ dài cạnh đáy là 5,25m và chiều cao là 11,8dm.

Diện tích hình tam giác đó  là  ..... \(m^2\) (viết kết quả gọn nhất) 

Hiển thị phần đáp án

Đổi 11,8 dm = 1,18m

Diện tích hình tam giác đã cho là:

 5,25 x 1,18 : 2 = 3,0975 (\(m^2\))

Vậy đáp án cần điền là 3,0975

Câu 7: Tính độ dài cạnh đáy NP của hình tam giác MNP biết chiều cao MI là 18,5cm và diện tích hình tam giác MNP là 125,42 \(cm^2\). Độ dài cạnh đáy NP là ..... cm (phần thập phân của kết quả chỉ lấy 4 chữ số) 

Hiển thị phần đáp án

Độ dài cạnh đáy NP của tam giác MNP là:

125,42 x 2 : 18,5 = 13,5589 (cm)

Đáp số: 13,5589cm

Câu 8: Tính chiều cao AH của hình tam giác ABC biết độ dài cạnh đáy BC là 25,8dm và diện tích hình tam giác ABC là 835,92 ..... \(dm^2\). Chiều cao AH là ..... dm (viết kết quả gọn nhất) 

Hiển thị phần đáp án

Chiều cao AH của tam giác ABC là:

835,92 : 25,8 x 2 = 64,8 (dm)

Đáp số: 64,8dm

Câu 9: Chọn đáp án đúng

Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AB. Nối C với M. Vậy:

Diện tích hình tam giác AMC lớn hơn diện tích hình tam giác BMC

Diện tích hình tam giác AMC nhỏ hơn diện tích hình tam giác BMC

Diện tích hình tam giác AMC bằng diện tích hình tam giác BMC.

Cả ba đáp án trên đều sai

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ sau: 

Nhìn vào hình vẽ trên ta thấy:

Hai hình tam giác AMC và BMC có độ dài cạnh đáy:

BM = AM (M là trung điểm của AB)

Hai tam giác lại có chung đường cao hạ từ đỉnh C

Nên: 

Diện tích hình tam giác AMC bằng diện tích hình tam giác BMC.

Câu 10: Cho tam giác ABC có diện tích 340,5 \(cm^2\), trên cạnh BC lấy hai điểm M và N sao cho BM = MN = NC. Nối AM và AN.

Vậy diện tích hình tam giác AMN là ..... \(cm^2\) (viết kết quả gọn nhất)

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ sau: 

Có BM = MN = NC

Nhìn vào hình vẽ trên ta thấy:

Tam giác AMN có cùng chiều cao với tam giác ABC 

và có đáy MN = 13 đáy BC

nên diện tích tam giác AMN =13 diện tích tam giác ABC

Diện tích tam giác AMN là: 340,5 : 3 = 113,5 (\(cm^2\))

Vậy đáp án cần điền là: 113,5

Câu 11: Điền đáp án đúng

Cho hình chữ nhật ABCD (như hình trên) có diện tích 425,8 \(dm^2\). Vậy tổng diện tích hình tam giác AMD và hình tam giác MBC là  ..... \(dm^2\)

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy:

Tam giác MDC có chiều cao bằng chiều rộng hình chữ nhật ABCD và có độ dài cạnh đáy bằng chiều dài hình chữ nhật nên diện tích tam giác MDC = AD x DC : 2

(hay bằng 12 diện tích hình chữ nhật ABCD)

Nên phần còn lại hay  tổng diện tích của tam giác AMD và tam giác MBC bằng 12 diện tích hình chữ nhật ABCD.

Tổng diện tích hình tam giác AMD và MBC là:

425,8 : 2 = 212,9 (\(dm^2\))

Vậy đáp án cần điền là: 212,9

Câu 12: Điền đáp án đúng

Cho hình chữ nhật ABCD (như hình trên) có diện tích 320,8\(dm^2\). Vậy tổng diện tích hình tam giác ABI và hình tam giác CDI là  ..... \(dm^2\) 

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy:

Tam giác IBC có chiều cao bằng chiều dài hình chữ nhật ABCD và có độ dài cạnh đáy bằng chiều rộng hình chữ nhật nên diện tích tam giác IBC = AB x CB : 2

(hay bằng 12 diện tích hình chữ nhật ABCD)

Nên phần còn lại hay  tổng diện tích của tam giác ABI và tam giác CDI bằng 

12 diện tích hình chữ nhật ABCD.

Tổng diện tích hình tam giác ABI và CDI là:

320,8 : 2 = 160,4 (\(dm^2\))

Vậy đáp án cần điền là: 160,4

Câu 13: Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC = 32dm, biết rằng nếu kéo dài đoạn BC thêm 4dm thì diện tích tam giác tăng thêm 54 \(dm^2\). Vậy diện tích tam giác ABC là ..... \(dm^2\) (viết kết quả gọn nhất)

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ: 

Ta thấy:

Chiều cao của hình tam giác ACD cũng là chiều cao của hình tam giác ABC và bằng:

\(\frac{54\times2}{4}=27 (dm)\)

(diện tích hình tam giác ACD = 54dm^2, CD = 4dm)

Diện tích hình tam giác ABC là:

32 x 27 : 2 = 432 (\(dm^2\))

Vậy đáp án cần điền là 432

Câu 14: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 125cm, chiều rộng là 84,5cm. Gọi M, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, CD, DA. Vậy diện tích hình MBCPQ là ..... \(cm^2\) (viết kết quả gọn nhất)

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ: 

Bài làm

Ta thấy:

Diện tích hình MBCPQ = diện tích hình chữ nhật ABCD -  Tổng diện tích hai tam giác AMQ và QPD.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

125 x 84,5 = 10562,5  (\(cm^2\))

Độ dài đoạn thẳng AM là:

125 : 2 = 62,5 (cm)

Độ dài đoạn thẳng AQ là:

84,5 : 2 = 42,25 (cm)

Diện tích tam giác  AMQ bằng:

\(\frac{62,5\times42,25}{2}=1320,3125\left(cm^2\right)\)

Vì diện tích tam giác AMQ bằng diện tích tam giác QPD

(có độ dài cạnh đáy AM = DP, chiều cao AQ = QD)

Nên diện tích hình MBCPQ là:

10562,5 - (1320,3125 x 2) = 7921,875( \(cm^2\))

Đáp số: 7921,875 \(cm^2\)


 

Câu 15: Một miếng đất hình tam giác có một góc vuông. Cạnh góc vuông thứ nhất dài 40m, cạnh góc vuông thứ hai dài 80m và cạnh còn lại dài 100m. Dọc theo cạnh đối diện với góc vuông người ta  ta  đào một cái mương rộng 8m để lấy nước tưới. Vậy diện tích còn lại để trồng trọt là  ..... \(m^2 \)

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ: (nối A với E)

Bài làm

Ta thấy:

Vì MN song song với BC nên hai tam giác BNC và BMC có chung đáy BC

và có chiều cao bằng nhau và bằng 8m. Mỗi tam giác trên có diện tích bằng:

100 x 8 : 2 = 400 (\(m^2\))

Ta có thể coi tam giác BNC có đáy NC và chiều cao tương ứng

là số đo của BA và bằng 40m, nên có độ dài cạnh đáy bằng:

400 x 2 : 40 = 20 (m)

Độ dài cạnh AN là:

80 - 20 = 60 (m)

Ta có thể coi tam giác BMC có đáy MB và chiều cao tương ứng

là số đo của CA và bằng 80m, nên số đo của đoạn MB là:

400 x 2 : 80 = 10 (m)

Độ dài cạnh AM là:

40 - 10 = 30 (m)

Diện tích tam giác AMN hay diện tích còn lại để trồng trọt là: 

60 x 30 : 2 = 900 (\(m^2\))

Đáp số: 900 \(m^2\)

Câu 16: Cho tam  giác ABC có góc A là góc vuông, độ dài cạnh AB bằng 55cm, độ dài cạnh AC = 65cm. Trên cạnh AB lấy đoạn thẳng AD có độ dài 15cm, từ D kẻ đường thẳng song song với AC và cắt BC tại E. Tìm diện tích tam giác BDE?

Diện tích tam giác BDE là ..... \(cm^2\) (phần thập phân của kết quả chỉ lấy đến 3 chữ số) 

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ: (nối A với E)

Bài làm

Ta thấy:

Tam giác AEC có chiều cao bằng độ dài đoạn AD và bằng 15cm

Diện tích tam giác AEC là:

65 x 15 : 2 = 487,5 (\(cm^2\))

Diện tích tam giác ABC là:

65 x 55 : 2 = 1787,5 (\(cm^2\))

Diện tích tam giác BEA bằng diện tích tam giác ABC trừ đi diện tích tam giác AEC.

Diện tích tam giác BEA là:

1787,5 - 487,5 = 1300  (\(cm^2\))

Chiều cao ED của tam giác BEA là:

1300 x 2 : 55 = 47,2727 (cm)

Độ dài cạnh BD là

55 - 15 = 40 (cm)

Diện tích tam giác BDE là:

47,2727 x 40 : 2 =  945,454( \(cm^2\))

Đáp số: 945,454 \(cm^2\)

Câu 17: Tam giác ABC có diện tích là 90 \(cm^2\), D là điểm nằm chính giữa AB. Trên AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi  EC. Vậy diện tích tam giác AED là ..... \(cm^2 \)

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ sau:

Nối D với C ta có:

Diện tích tam giác CAD = 12 diện tích tam giác CAB

( vì cùng đường cao hạ từ đỉnh C xuống AB)

 đáy DB = DA = 90 : 2 = 45 (\(cm^2\))

Diện tích tam giác DAE  = 23 diện tích tam giác  ADC 

(vì cùng đường cao hạ từ D xuống AC và đáy AE = 23 AC) 

= 45 x 2 : 3  = 30 (\(cm^2\))

Vậy diện tích tam giác AED bằng 30 \(cm^2\)

Câu 18: Cho tam giác ABC, trên cạnh BC lấy D sao cho BD gấp đôi DC, nối A với D, lấy E là điểm bất kì trên AD. Nối E với B và C. So sánh diện tích hai  tam giác BAE và tam giác CAE.

Diện tích tam giác BAE ..... Diện tích tam giác CAE

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ sau:

Ta thấy diện tích tam giác EBD = Diện tích tam giác ECD x 2 

( cùng đường cao hạ từ E xuống BC và đáy BD = DC x 2)

Nếu coi B, C là đỉnh thì  hai tam giác có chung đáy(ED) mà

diện tích gấp đôi nhau nên đường cao cũng sẽ gấp đôi nhau. 

BH = CK  x 2

Diện tích tam giác ABE = Diện tích tam giác CAE x 2 

(chung đáy AE, đường cao BH = CK x 2)

hay diện tích tam giác ABE lớn hơn diện tích tam giác CAE

Vậy ta cần điền dấu: >

Câu 19: Cho tam giác ABC, đường cao AH. Trên AH lấy D sao cho AD gấp đôi DH. Biết BH = 9cm, BC = 18cm. Vậy diện tích tam giác BCD ..... diện tích tam giác ABH

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có hình vẽ sau:

Ta thấy diện tích tam giác DBC = 13 Diện tích tam giác ABC

( cùng đáy BC  và đường cao DH = 13 AH)

Diện tích tam giác ABH = 12 diện tích tam giác ABC

(cùng đường cao AH và đáy BH = 918 BC 

hay BH = 12 BC)

hay diện tích tam giác BCD < diện tích tam giác ABH

Vậy ta cần điền dấu: <

Câu 20: Chọn đáp án đúng

Hãy chỉ ra  đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác AOB:

Trong hình tam giác AOB:

OD là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AB

BH là chiều cao tương ứng với cạnh đáy AO

AE là chiều cao tương ứng với cạnh đáy OB

Cả ba đáp án trên đều đúng

Hiển thị phần đáp án

Trong hình tam giác độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với

đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

Hình tam giác AOB: 

Nếu chọn AB là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là OD

Nếu chọn AO là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là BH

Nếu chọn OB là cạnh đáy thì chiều cao tương ứng là AE

Vậy ta chọn đáp án: Cả ba đáp án trên đều đúng