Hỗn số

  

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Chuyển hỗn số sau thành phân số: 

\(4\frac{7}{11}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(4\frac{7}{11}=4+\frac{7}{11}=\frac{4\times 11+7}{11}=\frac{51}{11} \)

Câu 2:  Chuyển hỗn số sau thành phân số: 

\(5\frac{3}{7}=...\)

 

Hiển thị phần đáp án
\(5\frac{3}{7}=5+\frac{3}{7}=\frac{5\times 7+3}{7}=\frac{38}{7} \)

Câu 3: Chuyển hỗn số sau thành phân số: 

\(7\frac{2}{5}=...\)

 

Hiển thị phần đáp án

\(7\frac{2}{5}=7+\frac{2}{5}=\frac{7\times 5+2}{5}=\frac{37}{5}\)

Câu 4: Chuyển hỗn số sau thành phân số: 

\(9\frac{4}{9}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(9\frac{4}{9}=9+\frac{4}{9}=\frac{9\times 9+4}{9}=\frac{85}{9}\)

Câu 5: Điền đáp án đúng

\(5\frac{11}{12}+7\frac{3}{5}=... \)

Hiển thị phần đáp án
\(5\frac{11}{12}+7\frac{3}{5}=\frac{71}{12}+\frac{38}{5}=\frac{355}{60}+\frac{456}{60}=\frac{355+456}{60}=\frac{811}{60}\)

Câu 6: Điền đáp án đúng

\(3\frac{3}{7}+5\frac{1}{5}=... \)

Hiển thị phần đáp án
\(3\frac{3}{7}+5\frac{1}{5}=\frac{24}{7}+\frac{26}{5}=\frac{120}{35}+\frac{182}{35}=\frac{120+182}{35}=\frac{302}{35} \)

Câu 7: Điền đáp án đúng

\(1\frac{1}{6}-1\frac{1}{7}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(1\frac{1}{6}-1\frac{1}{7}=\frac{7}{6}-\frac{8}{7}=\frac{49}{42}-\frac{48}{42}=\frac{49-48}{42}=\frac{1}{42}\)

 Câu 8: Điền đáp án đúng

\(3\frac{8}{7}-1\frac{5}{8}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(3\frac{8}{7}-1\frac{5}{8}=\frac{29}{7}-\frac{13}{8}=\frac{232}{56}-\frac{91}{56}=\frac{232-91}{56}=\frac{141}{56}\)

 

Câu 9:  Tính rồi rút gọn:  

\(3\frac{3}{5}\times4\frac{2}{9}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(3\frac{3}{5}\times 4\frac{2}{9}=\frac{18}{5}\times \frac{38}{9}=\frac{18\times 38}{5\times 9}=\frac{684}{45}=\frac{76}{5} \)
 

Câu 10:  Tính rồi rút gọn: 

\(1\frac{3}{4}\times3\frac{5}{7}=...\)

 

Hiển thị phần đáp án
\(1\frac{3}{4}\times 3\frac{5}{7}=\frac{7}{4}\times \frac{26}{7}=\frac{26}{4}=\frac{13}{2} \)

 

Câu 11: Tính rồi rút gọn:

\(4\frac{5}{6}\div3\frac{1}{2}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(4\frac{5}{6}\div 3\frac{1}{2}=\frac{29}{6}\div \frac{7}{2}=\frac{29}{6}\times \frac{2}{7}=\frac{58}{42}=\frac{29}{21} \)

 

Câu 12:  Tính rồi rút gọn

\(3\frac{2}{7}\div 4\frac{1}{5}= ...\)

Hiển thị phần đáp án
\(3\frac{2}{7}\div 4\frac{1}{5}=\frac{23}{7}\div \frac{21}{5}=\frac{23}{7}\times \frac{5}{21}=\frac{115}{147} \)

Câu 13: So sánh hai hỗn số sau: 

\(2\frac{3}{8}\)\(1\frac{5}{9}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(2\frac{3}{8}=\frac{19}{8} \)\(1\frac{5}{9}=\frac{14}{9}\)

Quy đồng 2 phân số trên ta được:

\(\frac{19}{8}=\frac{19\times9}{8\times9}=\frac{171}{72}\)

\(\frac{14}{9}=\frac{14\times8}{9\times8}=\frac{112}{72}\)

Ta thấy 2 phân số \(\frac{171}{72}\) \(\frac{112}{72}\) có cùng mẫu số nên ta so sánh tử số

Có: 171 > 112

Nên: \(\frac{171}{72}>\frac{112}{72}\)

Vậy: \(2\frac{3}{8}  > 1\frac{5}{9}\)

Câu 14:  So sánh hai hỗn số sau:

\(2\frac{2}{3} \)\(1\frac{4}{7}\)

 

Hiển thị phần đáp án

Ta có: 

\(2\frac{2}{3}=\frac{8}{3}\)\(1\frac{4}{7}=\frac{11}{7}\)

Quy đồng 2 phân số ta được:

\(\frac{8}{3}=\frac{8\times7}{3\times7}=\frac{56}{21}\)

\(\frac{11}{7}=\frac{11\times3}{7\times3}=\frac{33}{21}\)

Ta thấy 2 phân số \(\frac{56}{21}\)\(\frac{33}{21}\) đều có mẫu số chung nên ta so sánh đến tử số

Có: 56 > 33

Nên: \(\frac{56}{21}>\frac{33}{21}\)

Vậy: \(2\frac{2}{3} > 1\frac{4}{7}\)

 

Câu 15: Điền đáp án đúng

\(9\frac{3}{4}-5\frac{3}{5}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(9\frac{3}{4}-5\frac{3}{5}=\frac{39}{4}-\frac{28}{5}=\frac{195}{20}-\frac{112}{20}=\frac{195-112}{20}=\frac{83}{20}\)

Câu 16: Điền đáp án đúng

\(5\frac{3}{8}-3\frac{1}{2}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(5\frac{3}{8}-3\frac{1}{2}=\frac{43}{8}-\frac{7}{2}=\frac{43}{8}-\frac{28}{8}=\frac{43-28}{8}=\frac{15}{8} \)

Câu 17: Tính rồi rút gọn: 

\(5\frac{3}{4}\times5\frac{1}{5}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(5\frac{3}{4}\times 5\frac{1}{5}=\frac{23}{4}\times \frac{26}{5}=\frac{23\times 26}{4\times 5}=\frac{598}{20}=\frac{299}{10} \)
 

Câu 18: Điền đáp án đúng

\(3\frac{1}{2}\div 4\frac{1}{3}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(3\frac{1}{2}\div 4\frac{1}{3}=\frac{7}{2}\div \frac{13}{3}=\frac{7}{2}\times \frac{3}{13}=\frac{21}{26} \)

Câu 19: So sánh hai hỗn số sau:

\(1\frac{1}{10} \)\(2\frac{1}{4}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(1\frac{1}{10}=\frac{11}{10}\)\(2\frac{1}{4}=\frac{9}{4}\)

Quy đồng 2 phân số ta được:

\(\frac{11}{10}=\frac{11\times2}{10\times2}=\frac{22}{20}\)

\(\frac{9}{4}=\frac{9\times5}{4\times5}=\frac{45}{20}\)

Ta thấy 2 phân số \(\frac{22}{20}\)\(\frac{45}{20}\) đều có mẫu số chung nên ta so sánh đến tử số

Có: 22 < 45

Nên: \(\frac{22}{20}<\frac{45}{20}\)

Vậy: \(1\frac{1}{10} < 2\frac{1}{4}\)

Câu 20: So sánh hai hỗn số sau:

\(8\frac{2}{5}\)\(5\frac{3}{4}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(8\frac{2}{5}=\frac{42}{5}\)\(5\frac{3}{4}=\frac{23}{4}\)

Quy đồng 2 phân số ta được:

\(\frac{42}{5}=\frac{42\times4}{5\times4}=\frac{168}{20}\)

\(\frac{23}{4}=\frac{23\times5}{4\times5}=\frac{115}{20}\)

Ta thấy 2 phân số\( \frac{168}{20}\)  và \(\frac{115}{20}\)

  đều có mẫu số chung nên ta so sánh đến tử số

Có: 168 > 115

Nên:\( \frac{168}{20}>\frac{115}{20}\)

Vậy: \(8\frac{2}{5}\)  > \(5\frac{3}{4}\)

B: Bài tập trung bình

Câu 1:Chuyển hỗn số sau thành phân số:

\(7\frac{8}{15}=...\)

 

Hiển thị phần đáp án
\(7\frac{8}{15}=7+\frac{8}{15}=\frac{7\times 15+8}{15}=\frac{113}{15} \)

Câu 2: Chuyển hỗn số sau thành phân số:

\(8\frac{9}{13}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(8\frac{9}{13}=8+\frac{9}{13}=\frac{8\times 13+9}{13}=\frac{113}{13} \)

Câu 3: Chuyển hỗn số sau thành phân số:

\(20\frac{5}{9}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(20\frac{5}{9}=20+\frac{5}{9}=\frac{20\times 9+5}{9}=\frac{185}{9} \)

Câu 4: Chuyển hỗn số sau thành phân số:

\(12\frac{6}{17}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(12\frac{6}{17}=12+\frac{6}{17}=\frac{12\times 17+6}{17}=\frac{210}{17} \)

 

Câu 5: Điền đáp án đúng

\(3\frac{5}{11}\div 2\frac{1}{3}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(3\frac{5}{11}\div 2\frac{1}{3}=\frac{38}{11}\div \frac{7}{3}=\frac{38}{11}\times \frac{3}{7}=\frac{38\times 3}{11\times 7}=\frac{114}{77} \)

 

Câu 6: Tính rồi rút gọn

\(3\frac{5}{12}+7\frac{3}{4}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(3\frac{5}{12}+7\frac{3}{4}=\frac{41}{12}+\frac{31}{4}=\frac{41}{12}+\frac{93}{12}=\frac{41+93}{12}=\frac{134}{12}=\frac{67}{6} \)

Câu 7: Tính giá trị biểu thức (rút gọn nếu có thể):

\(\left(4\frac{3}{7}\times2\frac{1}{10}\right)\div\frac{3}{5}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(\left(4\frac{3}{7}\times2\frac{1}{10}\right)\div\frac{3}{5}\)

\(=\left(\frac{31}{7}\times\frac{21}{10}\right)\div\frac{3}{5}\)

\(=\left(\frac{31}{7}\times\frac{21}{10}\right)\times\frac{5}{3}\)

\(=\frac{93}{10}\times\frac{5}{3}\)

\(=\frac{31\times3}{2\times5}\times\frac{5}{3} \)

\(=\frac{31}{2}\)

Câu 8:  Tính giá trị biểu thức (rút gọn nếu có thể):

\(\left(3\frac{2}{5}+3\frac{9}{10}\right)\times 4\frac{1}{2}=...\)

 

Hiển thị phần đáp án

\(\left(3\frac{2}{5}+3\frac{9}{10}\right)\times4\frac{1}{2}\)

\(=\left(\frac{17}{5}+\frac{39}{10}\right)\times\frac{9}{2}\)

\(=\left(\frac{34}{10}+\frac{39}{10}\right)\times\frac{9}{2}\)

\(=\frac{73}{10}\times\frac{9}{2}\)

= \(\frac{657}{20}\)

Câu 9: So sánh hai hỗn số sau: 

\(4\frac{3}{8}\)\(5\frac{6}{7}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(4\frac{3}{8}=\frac{35}{8}\) \(5\frac{6}{7}=\frac{41}{7}\)

Quy đồng 2 phân số ta được:

\(\frac{35}{8}=\frac{35\times7}{8\times7}=\frac{245}{56}\)

\(\frac{41}{7}=\frac{41\times8}{7\times8}=\frac{328}{56}\)

Ta thấy hai phân số \(\frac{245}{56}\)\(\frac{328}{56}\) đều có mẫu số chung nên ta so sánh đến tử số

Có: 245 < 328

Nên: \(\frac{245}{56}<\frac{328}{56}\)

Vậy: \(4\frac{3}{8}\)  <  \(5\frac{6}{7}\)

Câu 10:  So sánh hai hỗn số sau: 

\(2\frac{1}{5} \)\(3\frac{2}{5}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(2\frac{1}{5}=\frac{11}{5}\)\(3\frac{2}{5}=\frac{17}{5}\)

Ta thấy 2 phân số 

\(\frac{11}{5}\)\(\frac{17}{5}\) đều có mẫu số chung nên ta so sánh đến tử số

Có: 11 < 17

Nên: \(\frac{11}{5}<\frac{17}{5}\)

Vậy:\( 2\frac{1}{5}\)  < \(3\frac{2}{5}\)

Câu 11: Lan may 1 chiếc áo hết \(3\frac{2}{7}\) m vải. Vậy Lan may 5 chiếc áo như thế hết …… m vải. 

Hiển thị phần đáp án

Đổi: \(3\frac{2}{7}\)m=\(\frac{23}{7}\)m

Lan may 5 chiếc áo hết:

\(\frac{23}{7}\times5=\frac{115}{7}\) (m) 

Đáp số: \(\frac{115}{7}\) m vải

Câu 12: Một hình chữ nhật có chiều dài là \(2\frac{1}{7}\) m, chiều rộng là \(1\frac{5}{9}\) m . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là ….. \(m^2\)

Hiển thị phần đáp án

Đổi: \(2\frac{1}{7}\) m=\(\frac{15}{7}\) m

\(1\frac{5}{9}\) m=\(\frac{14}{9}\)m

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

 

\(\frac{15}{7}\times\frac{14}{9}=\frac{210}{63}=\frac{10}{3}\left(m^2\right) \)

Đáp số: \(\frac{10}{3} m^2\)

Câu 13: Điền đáp án đúng

\(1\frac{7}{8}\div 3\frac{1}{4}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(1\frac{7}{8}\div 3\frac{1}{4}=\frac{15}{8}\div \frac{13}{4}=\frac{15}{8}\times \frac{4}{13}=\frac{60}{104}=\frac{15}{26}\)

Câu 14:  Tìm y biết

\(1\frac{2}{7}\times y=1 \)

Hiển thị phần đáp án

\(1\frac{2}{7}\times y=1 \)

\(\frac{9}{7}\times y=1 \)

\(y=1\div\frac{9}{7}        \)

\(y=\frac{7}{9}\)

Vậy đáp án đúng là: \(\frac{7}{9}\)

Câu 15: Điền đáp án đúng

\(3\frac{1}{2}\times 2\frac{1}{4}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(3\frac{1}{2}\times 2\frac{1}{4}=\frac{7}{2}\times \frac{9}{4}=\frac{7\times 9}{2\times 4}=\frac{63}{8} \)

 

Câu 16: Điền đáp án đúng

\(8\frac{3}{5}\div 2\frac{1}{7}\div 4\frac{3}{5}=...\)

Hiển thị phần đáp án
\(8\frac{3}{5}\div 2\frac{1}{7}\div 4\frac{3}{5}=\frac{43}{5}\div \frac{15}{7}\div \frac{23}{5}=\frac{43}{5}\times \frac{7}{15}\times \frac{5}{23}=\frac{43\times 7}{15\times 23}=\frac{301}{345} \)

Câu 17: So sánh hai hỗn số sau:

\(13\frac{1}{4}\)\(12\frac{1}{5}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có: \(13\frac{1}{4}=\frac{53}{4}\)\(12\frac{1}{5}=\frac{61}{5}\)

Quy đồng 2 phân số ta được:

\(\frac{53}{4}=\frac{53\times5}{4\times5}=\frac{265}{20}\)

\(\frac{61}{5}=\frac{61\times4}{5\times4}=\frac{244}{20}\)

Ta thấy 2 phân số \(\frac{265}{20}\)\(\frac{244}{20}\) đều có mẫu số chung nên ta so sánh đến tử số

Có: 265 > 244

Nên: \(\frac{265}{20}>\frac{244}{20}\)

Vậy: \(13\frac{1}{4}\)  > \(12\frac{1}{5}\)

Câu 18: Điền đáp án đúng

\(\left(4\frac{1}{5}-2\frac{1}{7}\right)+3\frac{5}{6}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(\left(4\frac{1}{5}-2\frac{1}{7}\right)+3\frac{5}{6} \)

\(=\left(\frac{21}{5}-\frac{15}{7}\right)+\frac{23}{6}\)

\(=\left(\frac{147}{35}-\frac{75}{35}\right)+\frac{23}{6} \)

\(=\frac{72}{35}+\frac{23}{6}\)

\(=\frac{432}{210}+\frac{805}{210}\)

\(=\frac{1237}{210}\)

 

Câu 19: Kho gạo thứ nhất có \(4\frac{3}{7}\) kg, kho gạo thứ hai có ít hơn kho gạo thứ nhất \(1\frac{3}{7}\) kg. Vậy cả 2 kho gạo có .…. kg. 

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 

\(4\frac{3}{7}\)kg=\(\frac{31}{7}\)kg

\(1\frac{3}{7}\)kg=\(\frac{10}{7}\)kg

Số gạo kho thứ hai có là:

\(\frac{31}{7}-\frac{10}{7}=\frac{21}{7}=3\) (kg)

Cả 2 kho có số gạo là:

\(\frac{31}{7}+3=\frac{52}{7}\) (kg)

Đáp số: \(\frac{52}{7}\) kg

Câu 20: Một người làm 1 công việc trong \(1\frac{1}{5}\) giờ. Vậy người đó làm xong \(\frac{2}{5}\) công việc trong ….. giờ. 

Hiển thị phần đáp án

Đổi: \(1\frac{1}{5}\)giờ=\(\frac{6}{5}\)giờ

Thời gian người đó làm xong \(\frac{2}{5}\) công việc là:

\(\frac{6}{5}\times\frac{2}{5}=\frac{12}{25}\) (giờ)

Đáp số: \(\frac{12}{25}\) giờ

C: Bà tập nâng cao

Câu 1: Chuyển hỗn số sau thành phân số:

\(3\frac{2}{5}=... \)

 

Hiển thị phần đáp án
\(3\frac{2}{5}=3+\frac{2}{5}=\frac{3\times 5+2}{5}=\frac{17}{5} \)
 

Câu 2: Chuyển hỗn số sau thành phân số:

\(4\frac{7}{8}=... \)

Hiển thị phần đáp án
\(4\frac{7}{8}=4+\frac{7}{8}=\frac{4\times 8+7}{8}=\frac{39}{8}\)

Câu 3: Chuyển hỗn số sau thành phân số:

\(4\frac{3}{8}=... \)

Hiển thị phần đáp án
\(4\frac{3}{8}=4+\frac{3}{8}=\frac{4\times 8+3}{8}=\frac{35}{8}\)

Câu 4: Chuyển hỗn số sau thành phân số:

\(10\frac{8}{15}=... \)

Hiển thị phần đáp án
\(10\frac{8}{15}=10+\frac{8}{15}=\frac{10\times 15+8}{15}=\frac{158}{15}\)

Câu 5: Điền đáp án đúng

\(3\frac{5}{7}+2\frac{1}{3}\times 1\frac{3}{5}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(3\frac{5}{7}+2\frac{1}{3}\times 1\frac{3}{5}\)

\(=\frac{26}{7}+\frac{7}{3}\times \frac{8}{5}\)

\(=\frac{26}{7}+\frac{56}{15}\)

\(=\frac{390}{105}+\frac{392}{105}\)

\(=\frac{782}{105}\)

Câu 6: Điền đáp án đúng

\(1\frac{3}{5}+\left(2\frac{1}{3}-1\frac{3}{4}\right)=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(1\frac{3}{5}+\left(2\frac{1}{3}-1\frac{3}{4}\right) \)

\(=\frac{8}{5}+\left(\frac{7}{3}-\frac{7}{4}\right)\)

\(=\frac{8}{5}+\left(\frac{28}{12}-\frac{21}{12}\right)\)

\(=\frac{8}{5}+\frac{7}{12}\)

\(=\frac{96}{60}+\frac{35}{60}\)

\(=\frac{131}{60} \)

 

Câu 7: So sánh hai hỗn số sau: 

\(8\frac{1}{7}\)\(2\frac{3}{5}\)

 

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(8\frac{1}{7}=\frac{57}{7}\) \(2\frac{3}{5}=\frac{13}{5}\)

Quy đồng 2 phân số ta được:

\(\frac{57}{7}=\frac{57\times5}{7\times5}=\frac{285}{35}\)

\(\frac{13}{5}=\frac{13\times7}{5\times7}=\frac{91}{35}\)

Ta thấy 2 phân số \(\frac{285}{35}\) \(\frac{91}{35}\) có chung mẫu số nên ta so sánh đến tử số

Có: 285 > 91

Nên: \(\frac{285}{35}>\frac{91}{35}\)

Vậy: \(8\frac{1}{7}\)  >  \(2\frac{3}{5}\)

 

Câu 8: So sánh hai hỗn số sau: 

\(2\frac{1}{5}\)\(3\frac{2}{5}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(2\frac{1}{5}=\frac{11}{5}\)\(3\frac{2}{5}=\frac{17}{5}\)

Ta thấy 2 phân số \(\frac{11}{5}\)  và \(\frac{17}{5}\) có chung mẫu số nên ta so sánh đến tử số

Có: 11 < 17

Nên: \(\frac{11}{5}<\frac{17}{5}\)

Vậy: \(2\frac{1}{5}\)  <  \(3\frac{2}{5}\)

 

Câu 9: Một cửa hàng bán vải có \(15\frac{3}{5}\) m vải. Buổi sáng bán được \(3\frac{1}{7}\) m vải, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Vậy cửa hàng còn lại .…. m vải. 

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 

\(15\frac{3}{5}m=\frac{78}{5}m\)

\(3\frac{1}{7}m=\frac{22}{7}m\)

Số mét vải cửa hàng bán trong buổi chiều là:

\(\frac{22}{7}\times2=\frac{44}{7} (m)\)

Số mét vải cửa hàng còn lại là:

\(\frac{78}{5}-\left(\frac{22}{7}+\frac{44}{7}\right)=\frac{216}{35} (m)\)

Đáp số: \(\frac{216}{35} \) m vải

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là \(4\frac{4}{5}\)m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Vậy:

Chu vi của thửa ruộng là ….. m.

Diện tích của thửa ruộng là ….. \(m^2\) 

Hiển thị phần đáp án

Đổi: \(4\frac{4}{5}m=\frac{24}{5}m\)

Chiều rộng thửa ruộng là:

\(\frac{24}{5}\div2=\frac{12}{5} (m)\)

Chu vi thửa ruộng là:

\(\left(\frac{24}{5}+\frac{12}{5}\right)\times2=\frac{72}{5} (m)\)

Diện tích thửa ruộng là:

\(\frac{24}{5}\times\frac{12}{5}=\frac{288}{25}\left(m^2\right)\)

Đáp số: Chu vi: \(\frac{72}{5} m\)

            Diện tích: \(\frac{288}{25} m^2\)

Câu 11: So sánh hai hỗn số sau: 

\(8\frac{1}{3}-1\)\(7\frac{2}{5}-1\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:\(8\frac{1}{3}=\frac{25}{3}\)\(7\frac{2}{5}=\frac{37}{5}\)

Quy đồng 2 phân số ta được:

\(\frac{25}{3}=\frac{25\times5}{3\times5}=\frac{125}{15}\)

\(\frac{37}{5}=\frac{37\times3}{5\times3}=\frac{111}{15} \)

Ta thấy 2 phân số \(\frac{125}{15}\)\(\frac{111}{15}\) đều có mẫu số chung nên ta so sánh đến tử số

Có: 125 > 111

Nên: \(\frac{125}{15}>\frac{111}{15}\)

Vậy: \(8\frac{1}{3}-1\)  >  \(7\frac{2}{5}-1\)

Câu 12: Điền đáp án đúng

\(2\frac{3}{7}\times 1\frac{4}{5}-1\frac{3}{5}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(2\frac{3}{7}\times 1\frac{4}{5}-1\frac{3}{5} \)

\(=\frac{17}{7}\times \frac{9}{5}-\frac{8}{5} \)

\(=\frac{153}{35}-\frac{56}{35}\)

\(=\frac{97}{35}\)

Câu 13: Không quy đồng hai hỗn số hãy so sánh:

\(3\frac{4}{7}\)\(3\frac{1}{8}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(3\frac{4}{7}=3+\frac{4}{7} \)

\(3\frac{1}{8}=3+\frac{1}{8}\)

Vì phần nguyên đều là 3 nên ta quy đồng rồi so sánh phân số

Quy đồng 2 phân số ta được:

\(\frac{4}{7}=\frac{4\times8}{7\times8}=\frac{32}{56}\)

\(\frac{1}{8}=\frac{1\times7}{8\times7}=\frac{7}{56}\)

Ta thấy 2 phân số \(\frac{32}{56}\)  và \(\frac{7}{56}\) có mẫu số chung nên ta so sánh đến tử số

Có: 32 > 7 

Nên: \(\frac{32}{56}>\frac{7}{56}\)

Vậy: \(3\frac{4}{7}\)  > \(3\frac{1}{8}\)

Câu 14: So sánh hai hỗn số sau: 

\(4\frac{1}{5}-3\frac{1}{5}\)\(5\frac{1}{4}-1\frac{2}{3}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(4\frac{1}{5}-3\frac{1}{5}=\frac{21}{5}-\frac{16}{5}=1\)

\(5\frac{1}{4}-1\frac{2}{3}=\frac{21}{4}-\frac{5}{3}=\frac{43}{12}\)

Mà:\( \frac{43}{12}>1\)

Nên: \(4\frac{1}{5}-3\frac{1}{5}\)  <  \(5\frac{1}{4}-1\frac{2}{3}\)

Câu 15: Không quy đồng hai hỗn số hãy so sánh:

\(1\frac{5}{6}+\frac{7}{4}\)  và \(\frac{7}{4}+1\frac{1}{6}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(1\frac{5}{6}=1+\frac{5}{6}\)

\(1\frac{1}{6}=1+\frac{1}{6}\)

Ta so sánh phần nguyên: 1 = 1

Phần phân số: \(\frac{5}{6}>\frac{1}{6}\)

Nên: \(1\frac{5}{6}+\frac{7}{4}\)  > \(\frac{7}{4}+1\frac{1}{6}\)

Câu 16: Không quy đồng hai hỗn số hãy so sánh:

\(3\frac{1}{7}-1\) \(2\frac{1}{7}-1 \)

 

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(3\frac{1}{7}=3+\frac{1}{7} \)

\(2\frac{1}{7}=2+\frac{1}{7}\)

Ta so sánh phần nguyên: 3 > 2

Phần phân số: \(\frac{1}{7}=\frac{1}{7}\)

Nên: \(3\frac{1}{7}-1\) > \(2\frac{1}{7}-1\)

Câu 17: Một cửa hàng bán gạo. Buổi sáng bán được 1\frac{3}{7} kg, buổi chiều bán gấp 3 lần buổi sáng. Buổi tối bán hơn buổi chiều 2\frac{1}{5}kg. Vậy số gạo cửa hàng có ban đầu là ….. kg. 

Hiển thị phần đáp án

Đổi: 

\(1\frac{3}{7}\) kg=\(\frac{10}{7}\) kg

\(2\frac{1}{5}\) kg=\(\frac{11}{5}\) kg

Số gạo buổi chiều bán là:

\(\frac{10}{7}\times3=\frac{30}{7}\) (kg)

Số gạo buổi tối bán là:

\(\frac{30}{7}+\frac{11}{5}=\frac{227}{35}\) (kg)

Số gạo ban đầu cửa hàng có là:

\(\frac{10}{7}+\frac{30}{7}+\frac{227}{35}=\frac{427}{35}=\frac{61}{5}\) (kg)

Đáp số: \(\frac{61}{5}\) kg

Câu 18: Hỗn số \(20\frac{7}{15}\) được viết dưới dạng phân số là 

Hiển thị phần đáp án

\(20\frac{7}{15}=20+\frac{7}{15}=\frac{20\times 15+7}{15}=\frac{307}{15}\)

Vậy đáp án đúng là: \(\frac{307}{15}\)

Câu 19: Điền đáp án đúng

\(2\frac{3}{5}\div \frac{2}{5}+2\frac{3}{5}\div \frac{3}{5}=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(2\frac{3}{5}\div\frac{2}{5}+2\frac{3}{5}\div\frac{3}{5}\)

\(=\frac{13}{5}:\frac{2}{5}+\frac{13}{5}:\frac{3}{5}\)

\(=\frac{13}{2}+\frac{13}{3}\)

\(=\frac{39+26}{6}\)

\(=\frac{65}{6}\)

Vậy đáp án đúng là: \(\frac{65}{6} \)

Câu 20: Điền đáp án đúng

\(1\frac{3}{7}\times \left(3\frac{1}{2}-2\frac{1}{3}\right)=...\)

Hiển thị phần đáp án

\(1\frac{3}{7}\times \left(3\frac{1}{2}-2\frac{1}{3}\right)=\frac{10}{7}\times \left(\frac{7}{2}-\frac{7}{3}\right)=\frac{10}{7}\times \frac{7}{6}=\frac{70}{42}=\frac{5}{3} \)

 

Vậy đáp án đúng là: \(\frac{5}{3}\)