Phân số thập phân
↵
A: Bài tập cơ bản
Câu 1: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:
Phân số \(\frac{15}{20}\) có mẫu số bằng 20
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{15}{20} \)với 5.
Ta có:
\(\frac{15}{20}=\frac{15\times5}{20\times5}=\frac{75}{100} \)
Vậy số cần điền là: 75
Câu 2: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:
Phân số\( \frac{13}{4}\) có mẫu số bằng 4
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{13}{4}\) với 25.
Ta có:
\(\frac{13}{4}=\frac{13\times25}{4\times25}=\frac{325}{100}\)
Vậy phân số thập phân cần điền là:\( \frac{325}{100}\)
Câu 3: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:
Phân số \(\frac{24}{40}\) có mẫu số bằng 40
Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{7}{4} \)với 4
Ta có:
\(\frac{24}{40}=\frac{24\div4}{40\div4}=\frac{6}{10}\)
Vậy số cần điền là: 6
Câu 4:Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:
Phân số \(\frac{15}{50}\) có mẫu số bằng 50
Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{15}{50}\) với 5
Ta có:
\(\frac{15}{50}=\frac{15\div5}{50\div5}=\frac{3}{10} \)
Vậy số cần điền là: 3
Câu 5: Phân số nào là phân số thập phân:\(\frac{35}{10};\frac{80}{1000};\frac{1}{50};\frac{8}{40}\)
Trong 4 phân số trên có phân số
\(\frac{35}{10} \)và \(\frac{80}{1000}\) có mẫu số là 10 và 1000
Vậy phân số thập phân là phân số: \(\frac{35}{10};\frac{80}{1000}\)
Câu 6: Phân số thập phân của phân số \(\frac{180}{300}\) là phân số nào?
Phân số\( \frac{180}{300}\) có mẫu số bằng 300
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{180}{300}\) với 3
Ta có:
\(\frac{180}{300}=\frac{180\div3}{300\div3}=\frac{60}{100} \)
Vậy đáp án là: \(\frac{60}{100}\)
Câu 7: Phân số \(\frac{3}{1000000}\) đọc là:
Phân số \(\frac{3}{1000000}\) đọc là: Ba phần triệu
Câu 8: Phân số \(\frac{625}{100}\) đọc là:
Phân số \(\frac{625}{100}\) đọc là: Sáu trăm hai mươi lăm phần trăm
Câu 9: Điền đáp án đúng
Phân số \(\frac{13}{25}\) có mẫu số bằng 25
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{13}{25}\) với 4.
Ta có:
\(\frac{13}{25}=\frac{13\times4}{25\times4}=\frac{52}{100}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 4
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 4
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 52
Câu 10: Điền đáp án đúng
Phân số\( \frac{7}{25}\) có mẫu số bằng 25
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{7}{25}\) với 4.
Ta có:
\(\frac{7}{25}=\frac{7\times4}{25\times4}=\frac{28}{100}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 4
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 4
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 28
Câu 11: Điền đáp án đúng
Phân số \(\frac{42}{20}\) có mẫu số bằng 20
Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{42}{20}\) với 2.
Ta có:
\(\frac{42}{20}=\frac{42\div2}{20\div2}=\frac{21}{10}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 2
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 2
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 21
Câu 12: Điền đáp án đúng
Phân số \(\frac{60}{120} \)có mẫu số bằng 120
Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{60}{120} \) với 12.
Ta có:
\(\frac{60}{120}=\frac{60\div12}{120\div12}=\frac{5}{10}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 12
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 12
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 5
Câu 13: So sánh hai phân số thập phân sau
\(\frac{81}{100} ... \frac{53}{100}\)
Hai phân số \(\frac{81}{100}\) và \(\frac{53}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số
Ta có: 81 > 53
Nên: \(\frac{81}{100}>\frac{53}{100}\)
Vậy ta cần điền dấu: ">"
Câu 14: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân có mẫu số nhỏ nhất:
Phân số \(\frac{11}{5} \)có mẫu số bằng 5
Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{11}{5} \)với 2.
Ta có:\(\frac{11}{5}=\frac{11\times2}{5\times2}=\frac{22}{10}\)
Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{22}{10}\)
Câu 15: So sánh hai phân số thập phân sau
\(\frac{6}{10} ... \frac{60}{100}\)
Ta thấy 100 chia được cho 10 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 100
Quy đồng phân số \(\frac{6}{10}\) ta có:
\(\frac{6}{10}=\frac{6\times10}{10\times10}=\frac{60}{100}\)
Mà: \(\frac{60}{100}=\frac{60}{100}\)
Nên: \(\frac{6}{10}=\frac{60}{100}\)
Vậy ta cần điền dấu: "="
Câu 16: Phân số nào là phân số thập phân
\(\frac{3}{5};\frac{50}{100};\frac{8}{10};\frac{4}{25}\)
Trong 4 phân số trên có phân số \(\frac{50}{100}\) và\( \frac{8}{10} \)có mẫu số là 100 và 10
Vậy phân số thập phân là phân số: \(\frac{50}{100};\frac{8}{10}\)
Câu 17: Điền đáp án đúng vào ô trống
Phân số\( \frac{5}{20}\) có mẫu số bằng 20
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \( \frac{5}{20}\) với 5.
Ta có:
\(\frac{5}{20}=\frac{5\times5}{20\times5}=\frac{25}{100}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 5
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 5
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 25
Câu 18: Điền đáp án đúng vào ô trống
Phân số \(\frac{7}{50}\)có mẫu số bằng 50
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{7}{50}\) với 2.
Ta có:
\(\frac{7}{50}=\frac{7\times2}{50\times2}=\frac{14}{100}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 2
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 2
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 14
Câu 19: Điền đáp án đúng vào ô trống
Phân số \(\frac{48}{40}\) có mẫu số bằng 40
Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số
\(\frac{48}{40}\) với 4.
Ta có:
\(\frac{48}{40}=\frac{48\div4}{40\div4}=\frac{12}{10}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 4
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 4
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 12
Câu 20: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân có mẫu số nhỏ nhất:
Phân số\( \frac{64}{80}\) có mẫu số bằng 80
Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{64}{80}\) với 8
Ta có:
\(\frac{64}{80}=\frac{64\div8}{80\div8}=\frac{8}{10}\)
Vậy phân số thập phân cần điền là:
B: Bài tập trung bình
Câu 1: So sánh hai phân số thập phân sau
\( \frac{150}{100}...\frac{1500}{1000}\)
Ta thấy 1000 chia được cho 100 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 1000
Quy đồng phân số \(\frac{150}{100}\) ta có:
\(\frac{150}{100}=\frac{150\times10}{100\times10}=\frac{1500}{1000}\)
Mà: \(\frac{1500}{1000}=\frac{1500}{1000}\)
Nên: \(\frac{150}{100}=\frac{1500}{1000}\)
Vậy ta cần điền dấu: "="
Câu 2: So sánh hai phân số thập phân sau
\(\frac{8}{10}... \frac{800}{1000}\)
Ta thấy 1000 chia được cho 10 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 1000
Quy đồng phân số \(\frac{8}{10}\) ta có:
\(\frac{8}{10}=\frac{8\times100}{10\times100}=\frac{800}{1000}\)
Mà: \(\frac{800}{100}=\frac{800}{100}\)
Nên: \(\frac{8}{10}=\frac{800}{1000}\)
Vậy ta cần điền dấu: "="
Câu 3: Viết phân số sau thành phân số thập phân:
Phân số \(\frac{53}{4}\) có mẫu số bằng 4
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{53}{4}\) với 25.
Ta có:
\(\frac{53}{4}=\frac{53\times25}{4\times25}=\frac{1325}{100} \)
Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{1325}{100}\)
Câu 4: Viết phân số sau thành phân số thập phân:
Phân số \(\frac{312}{50}\) có mẫu số bằng 50
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{312}{50}\) với 2.
Ta có:
\(\frac{312}{50}=\frac{312\times2}{50\times2}=\frac{624}{100}\)
Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{624}{100}\)
Câu 5: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{9}{2}\) và \( \frac{8}{5}\)
Viết phân số \(\frac{9}{2}\) và \(\frac{8}{5}\) sang phân số thập phân ta được:
\(\frac{9}{2}=\frac{9\times5}{2\times5}=\frac{45}{10}\)
\(\frac{8}{5}=\frac{8\times2}{5\times2}=\frac{16}{10}\)
Ta thấy phân số
\(\frac{45}{10} \)và \(\frac{16}{10} \)đều có mẫu số là 10 nên ta so sánh tử số
Có: 45 > 16
Nên: \(\frac{45}{10}>\frac{16}{10}\)
Vậy ta cần điền dấu: ">"
Câu 6: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{85}{50}\) và \(\frac{75}{4}\)
Viết phân số \(\frac{85}{50}\) và \(\frac{75}{5} \)sang phân số thập phân ta được:
\(\frac{85}{50}=\frac{85\times2}{50\times2}=\frac{170}{100}\)
\(\frac{75}{4}=\frac{75\times25}{4\times25}=\frac{1875}{100}\)
Ta thấy phân số \(\frac{170}{100} \)và \(\frac{1875}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số
Có: 170 < 1875
Nên: \(\frac{170}{100}<\frac{1875}{100}\)
Vậy đáp án đúng là dấu: "<"
Câu 7: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó \(\frac{2}{10}\) là số học sinh giỏi, \(\frac{5}{10}\) là số học sinh tiên tiến. Vậy:
Số học sinh giỏi của lớp đó là ….. bạn
Số học sinh tiên tiến của lớp đó là ….. bạn
Số học sinh giỏi là:
\(40\times\frac{2}{10}=8\) (bạn)
Số học sinh tiên tiến là:
\(40\times\frac{5}{10}=20\) (bạn)
Đáp số: Học sinh giỏi của lớp đó là: 8 bạn
Học sinh tiên tiến là: 20 bạn
Câu 8: Phân số nào là phân số thập phân:\(\frac{300}{1000};\frac{8}{25};\frac{75}{50};\frac{3}{4}\)
Trong 4 phân số trên chỉ có phân số \(\frac{300}{1000}\) có mẫu số là 1000
Vậy phân số thập phân là: \(\frac{300}{1000}\)
Câu 9: Điền đáp án đúng
Phân số \(\frac{7}{2}\) có mẫu số bằng 2
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{7}{2} \)với 50.
Ta có:
\(\frac{7}{2}=\frac{7\times50}{2\times50}=\frac{350}{100}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 50
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 50
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 350
Câu 10: Phân số \(\frac{240}{100}\) đọc là:
Phân số \(\frac{240}{100}\) đọc là: Hai trăm bốn mươi phần trăm
Câu 11: Phân số \(\frac{65}{10}\) đọc là:
Phân số \(\frac{65}{10} \)đọc là: Sáu mươi lăm phần mười
Câu 12: Viết phân số sau thành phân số thập phân:
\( \frac{66}{25}=... \)
Phân số \(\frac{66}{25}\) có mẫu số bằng 25
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{66}{25}\) với 4.
Ta có:
\(\frac{66}{25}=\frac{66\times4}{25\times4}=\frac{264}{100} \)
Vậy phân số thập phân cần điền là:
Câu 13: So sánh hai phân số thập phân sau
\(\frac{500}{1000} ... \frac{50}{100}\)
Ta thấy 1000 và 500 chia được cho 10 nên ta rút gọn phân số \(\frac{500}{1000}\)
Rút gọn phân số ta có:
\(\frac{500}{1000}=\frac{500\div10}{1000\div10}=\frac{50}{100} \)
Mà: \(\frac{50}{100}=\frac{50}{100} \)
Nên: \(\frac{500}{1000}=\frac{50}{100}\)
Vậy ta cần điền dấu: "="
Câu 14:Viết phân số sau thành phân số thập phân:
\(\frac{37}{4}=...\)
Phân số \(\frac{37}{4}\) có mẫu số bằng 4
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{37}{4}\) với 25
Ta có:
\(\frac{37}{4}=\frac{37\times25}{4\times25}=\frac{925}{100}\)
Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{925}{100}\)
Câu 15: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{57}{20}\) và \(\frac{79}{50}\)
Viết phân số \(\frac{57}{20}\) và \(\frac{79}{50}\) sang phân số thập phân ta được:
\(\frac{57}{20}=\frac{57\times5}{20\times5}=\frac{285}{100}\)
\(\frac{79}{50}=\frac{79\times2}{50\times2}=\frac{158}{100}\)
Ta thấy phân số \(\frac{285}{100}\) và \(\frac{158}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số
Có: 285 > 158
Nên:\( \frac{285}{100}>\frac{158}{100}\)
Do đó \(\frac{57}{20} > \frac{79}{50}\)
Vậy đáp án là dấu: ">"
Câu 16: Một lớp học có 50 học sinh, trong đó \(\frac{4}{10}\) là số học sinh giỏi toán, \(\frac{3}{10}\) là số học sinh giỏi văn. Vậy:
Số học sinh giỏi toán của lớp đó là ….. bạn
Số học sinh giỏi văn của lớp đó là ….. bạn
Số học sinh giỏi toán là:
\(50\times\frac{4}{10}=20\) (bạn)
Số học sinh giỏi văn là:
\(50\times\frac{3}{10}=15\) (bạn)
Đáp số: Học sinh giỏi toán: 20 bạn
Học sinh giỏi văn: 15 bạn
Câu 17: Phân số \(\frac{3500}{1000}\) đọc là:
Phân số \(\frac{3500}{1000}\) đọc là: Ba nghìn năm trăm phần nghìn
Câu 18: Phân số nào là phân số thập phân:\(\frac{32}{10};\frac{32}{5};\frac{32}{100};\frac{32}{4}\)
Trong 4 phân số trên có phân số
\(\frac{32}{10}\) và\( \frac{32}{100} \)có mẫu số là 10 và 100
Vậy phân số thập phân là: \(\frac{32}{10};\frac{32}{100}\)
Câu 19: Điền đáp án đúng
Phân số \(\frac{34}{20}\) có mẫu số bằng 20
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{34}{20}\) với 5
Ta có:
\(\frac{34}{20}=\frac{34\times5}{20\times5}=\frac{170}{100}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 5
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 5
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 170
Câu 20: Viết phân số sau thành phân số thập phân:
\(\frac{17}{4}=...\)
Phân số \(\frac{17}{4}\) có mẫu số bằng 4
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{17}{4}\) với 25.
Ta có:
\(\frac{17}{4}=\frac{17\times25}{4\times25}=\frac{425}{100}\)
Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{425}{100}\)
C: Bài tập nâng cao
Câu 1: Viết phân số sau thành phân số thập phân:
\(\frac{17}{4}=...\)
Phân số có mẫu số bằng 4
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số với 25
Ta có:
\(\frac{17}{4}=\frac{17\times25}{4\times25}=\frac{425}{100} \)
Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{425}{100}\)
Câu 2: Viết phân số sau thành phân số thập phân:
Phân số \(\frac{164}{200}\) có mẫu số bằng 200
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{164}{200}\) cho 2
Ta có:
\(\frac{164}{200}=\frac{164\div2}{200\div2}=\frac{82}{100} \)
Vậy số cần điền là: 82
Câu 3: Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó \frac{3}{10} số học sinh là học sinh giỏi, \frac{4}{10} số học sinh là học sinh khá. Vậy số học sinh kém là ….. bạn
Số học sinh giỏi là:
\(40\times\frac{3}{10}=12\) (bạn)
Số học sinh khá là:
\(40\times\frac{4}{10}=16\) (bạn)
Số học sinh kém là:
40 - (12 + 16) = 12 (bạn)
Đáp số: 12 bạn
Câu 4: Phân số \(\frac{16}{100}\) đọc là:
Phân số \(\frac{16}{100}\) đọc là: Mười sáu phần
Câu 5: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{26}{4}\) và \(\frac{32}{5}\)
Đổi phân số \(\frac{26}{4}\) và \(\frac{31}{5}\) sang phân số thập phân ta được:
\(\frac{26}{4}=\frac{26\times25}{4\times25}=\frac{650}{100}\)
\(\frac{32}{5}=\frac{32\times20}{5\times20}=\frac{640}{100}\)
Ta thấy phân số \(\frac{650}{100}\) và\( \frac{640}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số
Có: 650 > 640
Nên: \(\frac{650}{100}>\frac{640}{100}\)
Vậy đáp án là dấu: ">"
Câu 6: Điền đáp án đúng
Phân số \(\frac{31}{5}\) có mẫu số bằng 5
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{31}{5}\) với 20
Ta có:
\(\frac{31}{5}=\frac{31\times20}{5\times20}=\frac{620}{100}\)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 20
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 20
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 620
Câu 7: Chuyển phân số sau thành dạng phân số thập phân
Rút gọn phân số ta được:
\(\frac{170}{40}=\frac{170\div10}{40\div10}=\frac{17}{4} \)
Chuyển phân số \(\frac{17}{4}\) thành phân số thập phân ta có:
\(\frac{17}{4}=\frac{17\times25}{4\times25}=\frac{425}{100}\)
Vậy số cần điền là: 425
Câu 8: Chuyển phân số sau thành dạng phân số thập phân
Rút gọn phân số ta được:
\(\frac{105}{375}=\frac{105\div15}{375\div15}=\frac{7}{25} \)
Chuyển phân số \(\frac{7}{25}\) thành phân số thập phân ta có:
\(\frac{7}{25}=\frac{7\times4}{25\times4}=\frac{28}{100}\)
Vậy số cần điền là: 28
Câu 9: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{51}{30}\) và \(\frac{150}{500}\)
Viết phân số \(\frac{51}{30}\) và\( \frac{150}{500}\) sang phân số thập phân ta được:
\(\frac{51}{30}=\frac{51\div3}{30\div3}=\frac{17}{10}\)
\(\frac{150}{500}=\frac{150\div50}{500\div50}=\frac{3}{10}\)
Ta thấy phân số \(\frac{17}{10}\) và \(\frac{3}{10}\)
đều có mẫu số là 10 nên ta so sánh tử số
Có: 17 > 3
Nên: \(\frac{17}{10}>\frac{3}{10}\)
Vậy đáp án là dấu: ">"
Câu 10: Điền đáp án đúng
Phân số \(\frac{675}{5000}\) có mẫu số bằng 5000
Để phân số mới có mẫu số bằng 1000 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{675}{5000}\) cho 5
Ta có:
\(\frac{675}{5000}=\frac{675\div5}{5000\div5}=\frac{135}{1000}\)
Vậy số cần điền là: 135
Câu 11: Điền đáp án đúng
Phân số \(\frac{78}{5}\) có mẫu số bằng 5
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{78}{5}\) với 20
Ta có:
\(\frac{78}{5}=\frac{78\times20}{5\times20}=\frac{1560}{100} \)
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 20
Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 20
Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 1560
Câu 12: Điền đáp án đúng
Rút gọn phân số ta được:
\(\frac{14}{28}=\frac{14\div14}{28\div14}=\frac{1}{2}\)
Chuyển phân số \(\frac{1}{2}\) thành phân số thập phân ta có:
\(\frac{1}{2}=\frac{1\times5}{2\times5}=\frac{5}{10}\)
Vậy số cần điền là: 5
Câu 13: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{35}{50}\) và \(\frac{75}{300}\)
Viết phân số \(\frac{35}{50}\) và \(\frac{75}{300}\) sang phân số thập phân ta được:
\(\frac{35}{50}=\frac{35\times2}{50\times2}=\frac{70}{100} \)
\(\frac{75}{300}=\frac{75\div3}{300\div3}=\frac{25}{100}\)
Ta thấy phân số \(\frac{70}{100}\) và \(\frac{25}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số
Có: 70 > 25
Nên: \(\frac{70}{100}>\frac{25}{100}\)
Vậy ta cần điền dấu: ">"
Câu 14: Viết phân số sau thành phân số thập phân
\(\frac{37}{50}=... \)
Phân số \(\frac{37}{50} \)có mẫu số bằng 50
Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{37}{50}\) với 2.
Ta có:
\(\frac{37}{50}=\frac{37\times2}{50\times2}=\frac{74}{100}\)
Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{74}{100}\)
Câu 15: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{15000}{1000}\) và \(\frac{80}{10}\)
Rút gọn phân số \(\frac{15000}{1000}\) ta được:
\(\frac{15000}{1000}=\frac{15000\div100}{1000\div100}=\frac{150}{10} \)
Ta thấy phân số \(\frac{150}{10} \)và \(\frac{80}{10} \)đều có mẫu số là 10 nên ta so sánh tử số
Có: 150 > 80
Nên:\( \frac{150}{10}>\frac{80}{10} \)
Vậy đáp án đúng là dấu: ">"
Câu 16: Viết phân số sau thành phân số thập phân
Rút gọn phân số ta được:
\(\frac{328}{205}=\frac{328\div41}{205\div41}=\frac{8}{5} \)
Chuyển phân số \(\frac{8}{5}\) thành phân số thập phân ta có:
\(\frac{8}{5}=\frac{8\times2}{5\times2}=\frac{16}{10}\)
Vậy số cần điền là: 16
Câu 17: Một thùng sách, trong đó có \(\frac{3}{10}\) số sách là sách toán, \(\frac{1}{2}\) số sách là sách văn và còn lại là sách tiếng anh. Biết tổng số sách là 70 quyển thì số sách tiếng anh là .…. quyển
Số sách toán là:
\(70\times\frac{3}{10}=21\) (quyển)
Số sách văn là:
\(70\times\frac{1}{2}=35\) (quyển)
Số sách tiếng anh là:
70 - (21 + 35) = 14 (quyển)
Đáp số: 14 quyển
Câu 18: Viết phân số sau thành phân số thập phân:
\( \frac{259}{70}=...\)
Phân số \(\frac{259}{70}\) có mẫu số bằng 70
Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{259}{70}\) cho 7
Ta có:
\(\frac{259}{70}=\frac{259\div7}{70\div7}=\frac{37}{10}\)
Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{37}{10}\)
Câu 19: Phân số \(\frac{200}{1000}\) đọc là:
Phân số \(\frac{200}{1000}\) đọc là: Hai trăm phần nghìn
Câu 20: Phân số \(\frac{150}{100}\) đọc là:
Phân số \(\frac{150}{100}\) đọc là: Một trăm năm mươi phần trăm