Phân số thập phân

  

 

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:

1520=...

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{15}{20}\) có mẫu số bằng 20

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{15}{20} \)với 5.

Ta có:

 

\(\frac{15}{20}=\frac{15\times5}{20\times5}=\frac{75}{100} \)

Vậy số cần điền là: 75

Câu 2: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:

134=...

Hiển thị phần đáp án

Phân số\( \frac{13}{4}\) có mẫu số bằng 4

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{13}{4}\) với 25.

Ta có:

\(\frac{13}{4}=\frac{13\times25}{4\times25}=\frac{325}{100}\)

Vậy phân số thập phân cần điền là:\( \frac{325}{100}\)

Câu 3: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:

2440=...

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{24}{40}\) có mẫu số bằng 40

Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số  \(\frac{7}{4} \)với 4

Ta có:

\(\frac{24}{40}=\frac{24\div4}{40\div4}=\frac{6}{10}\)

Vậy số cần điền là: 6

 

Câu 4:Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:

1550=...

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{15}{50}\) có mẫu số bằng 50

Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{15}{50}\) với 5

Ta có:

\(\frac{15}{50}=\frac{15\div5}{50\div5}=\frac{3}{10} \)

Vậy số cần điền là: 3

Câu 5: Phân số nào là phân số thập phân:\(\frac{35}{10};\frac{80}{1000};\frac{1}{50};\frac{8}{40}\)

Hiển thị phần đáp án

Trong 4 phân số trên có phân số 

\(\frac{35}{10} \)\(\frac{80}{1000}\) có mẫu số là 10 và 1000

Vậy phân số thập phân là phân số: \(\frac{35}{10};\frac{80}{1000}\)

Câu 6: Phân số thập phân của phân số \(\frac{180}{300}\) là phân số nào? 

Hiển thị phần đáp án

Phân số\( \frac{180}{300}\) có mẫu số bằng 300

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{180}{300}\) với 3

Ta có:

 

\(\frac{180}{300}=\frac{180\div3}{300\div3}=\frac{60}{100} \)

Vậy đáp án là: \(\frac{60}{100}\)

Câu 7: Phân số \(\frac{3}{1000000}\) đọc là: 

Hiển thị phần đáp án
Phân số \(\frac{3}{1000000}\) đọc là: Ba phần triệu

Câu 8: Phân số \(\frac{625}{100}\) đọc là:

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{625}{100}\) đọc là: Sáu trăm hai mươi lăm phần trăm

Câu 9: Điền đáp án đúng

1325=13×...25×...=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{13}{25}\) có mẫu số bằng 25

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{13}{25}\) với 4.

Ta có:

\(\frac{13}{25}=\frac{13\times4}{25\times4}=\frac{52}{100}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 4

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 4

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 52

Câu 10:  Điền đáp án đúng

725=7×...25×...=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số\( \frac{7}{25}\) có mẫu số bằng 25

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{7}{25}\) với 4.

Ta có:

\(\frac{7}{25}=\frac{7\times4}{25\times4}=\frac{28}{100}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 4

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 4

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 28

Câu 11:  Điền đáp án đúng

4220=42÷...20÷...=...10

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{42}{20}\) có mẫu số bằng 20

Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{42}{20}\) với 2.

Ta có:

\(\frac{42}{20}=\frac{42\div2}{20\div2}=\frac{21}{10}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 2

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 2

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 21

Câu 12: Điền đáp án đúng

60120=60÷...120÷...=...10

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{60}{120} \)có mẫu số bằng 120

Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{60}{120} \) với 12.

Ta có:

\(\frac{60}{120}=\frac{60\div12}{120\div12}=\frac{5}{10}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 12

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 12

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 5

 

Câu 13: So sánh hai phân số thập phân sau

\(\frac{81}{100} ... \frac{53}{100}\)

Hiển thị phần đáp án

Hai phân số \(\frac{81}{100}\)\(\frac{53}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số

Ta có: 81 > 53

Nên: \(\frac{81}{100}>\frac{53}{100}\)

Vậy ta cần điền dấu: ">"

Câu 14: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân có mẫu số nhỏ nhất:

115=...

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{11}{5} \)có mẫu số bằng 5

Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{11}{5} \)với 2.

Ta có:\(\frac{11}{5}=\frac{11\times2}{5\times2}=\frac{22}{10}\)

Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{22}{10}\)

Câu 15: So sánh hai phân số thập phân sau

\(\frac{6}{10} ... \frac{60}{100}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy 100 chia được cho 10 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 100

Quy đồng phân số \(\frac{6}{10}\) ta có:

\(\frac{6}{10}=\frac{6\times10}{10\times10}=\frac{60}{100}\)

Mà: \(\frac{60}{100}=\frac{60}{100}\)

Nên: \(\frac{6}{10}=\frac{60}{100}\)

Vậy ta cần điền dấu: "="

Câu 16: Phân số nào là phân số thập phân

\(\frac{3}{5};\frac{50}{100};\frac{8}{10};\frac{4}{25}\)

Hiển thị phần đáp án

Trong 4 phân số trên có phân số \(\frac{50}{100}\) \( \frac{8}{10} \)có mẫu số là 100 và 10

Vậy phân số thập phân là phân số: \(\frac{50}{100};\frac{8}{10}\)

 

 Câu 17: Điền đáp án đúng vào ô trống

520=5×...20×...=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số\( \frac{5}{20}\) có mẫu số bằng 20

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \( \frac{5}{20}\) với 5.

Ta có:

\(\frac{5}{20}=\frac{5\times5}{20\times5}=\frac{25}{100}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 5

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 5

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 25

Câu 18:  Điền đáp án đúng vào ô trống

750=7×...50×...=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{7}{50}\)có mẫu số bằng 50

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{7}{50}\) với 2.

Ta có:

\(\frac{7}{50}=\frac{7\times2}{50\times2}=\frac{14}{100}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 2

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 2

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 14

Câu 19:  Điền đáp án đúng vào ô trống

4840=48÷...40÷...=...10

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{48}{40}\) có mẫu số bằng 40

Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số 

\(\frac{48}{40}\) với 4.

Ta có:

\(\frac{48}{40}=\frac{48\div4}{40\div4}=\frac{12}{10}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 4

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 4

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 12

Câu 20: Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân có mẫu số nhỏ nhất: 

6480=...

Hiển thị phần đáp án

Phân số\( \frac{64}{80}\) có mẫu số bằng 80

Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{64}{80}\) với 8

Ta có:

\(\frac{64}{80}=\frac{64\div8}{80\div8}=\frac{8}{10}\)

Vậy phân số thập phân cần điền là: 810

 

B: Bài tập trung bình

Câu 1: So sánh hai phân số thập phân sau 

\( \frac{150}{100}...\frac{1500}{1000}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy 1000 chia được cho 100 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 1000

Quy đồng phân số \(\frac{150}{100}\) ta có:

\(\frac{150}{100}=\frac{150\times10}{100\times10}=\frac{1500}{1000}\)

Mà: \(\frac{1500}{1000}=\frac{1500}{1000}\)

Nên: \(\frac{150}{100}=\frac{1500}{1000}\)

Vậy ta cần điền dấu: "="

Câu 2: So sánh hai phân số thập phân sau

\(\frac{8}{10}... \frac{800}{1000}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy 1000 chia được cho 10 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 1000

Quy đồng phân số \(\frac{8}{10}\) ta có:

\(\frac{8}{10}=\frac{8\times100}{10\times100}=\frac{800}{1000}\)

Mà: \(\frac{800}{100}=\frac{800}{100}\)

Nên: \(\frac{8}{10}=\frac{800}{1000}\)

Vậy ta cần điền dấu: "="

Câu 3: Viết phân số sau thành phân số thập phân: 

534=...

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{53}{4}\) có mẫu số bằng 4

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{53}{4}\) với 25.

Ta có:

\(\frac{53}{4}=\frac{53\times25}{4\times25}=\frac{1325}{100} \)

Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{1325}{100}\)

Câu 4: Viết phân số sau thành phân số thập phân:

31250=...

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{312}{50}\) có mẫu số bằng 50

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{312}{50}\) với 2.

Ta có:

\(\frac{312}{50}=\frac{312\times2}{50\times2}=\frac{624}{100}\)

Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{624}{100}\)

 

Câu 5: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{9}{2}\)\( \frac{8}{5}\)

Hiển thị phần đáp án

Viết phân số \(\frac{9}{2}\)\(\frac{8}{5}\) sang phân số thập phân ta được:

\(\frac{9}{2}=\frac{9\times5}{2\times5}=\frac{45}{10}\)

\(\frac{8}{5}=\frac{8\times2}{5\times2}=\frac{16}{10}\)

Ta thấy phân số 

\(\frac{45}{10} \)\(\frac{16}{10} \)đều có mẫu số là 10 nên ta so sánh tử số

Có: 45 > 16

Nên: \(\frac{45}{10}>\frac{16}{10}\)

Vậy ta cần điền dấu: ">"

 

Câu 6: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{85}{50}\)\(\frac{75}{4}\)

Hiển thị phần đáp án

Viết phân số \(\frac{85}{50}\)\(\frac{75}{5} \)sang phân số thập phân ta được:

\(\frac{85}{50}=\frac{85\times2}{50\times2}=\frac{170}{100}\)

\(\frac{75}{4}=\frac{75\times25}{4\times25}=\frac{1875}{100}\)

Ta thấy phân số \(\frac{170}{100} \)\(\frac{1875}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số

Có: 170 < 1875

Nên: \(\frac{170}{100}<\frac{1875}{100}\)

Vậy đáp án đúng là dấu: "<"

Câu 7: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó \(\frac{2}{10}\) là số học sinh giỏi, \(\frac{5}{10}\) là số học sinh tiên tiến. Vậy:

Số học sinh giỏi của lớp đó là ….. bạn

Số học sinh tiên tiến của lớp đó là ….. bạn

Hiển thị phần đáp án

Số học sinh giỏi là:

\(40\times\frac{2}{10}=8\) (bạn)

Số học sinh tiên tiến là:

\(40\times\frac{5}{10}=20\) (bạn)

Đáp số: Học sinh giỏi của lớp đó là: 8 bạn

              Học sinh tiên tiến là: 20 bạn

Câu 8: Phân số nào là phân số thập phân:\(\frac{300}{1000};\frac{8}{25};\frac{75}{50};\frac{3}{4}\)

 

Hiển thị phần đáp án

Trong 4 phân số trên chỉ có phân số \(\frac{300}{1000}\) có mẫu số là 1000

Vậy phân số thập phân là: \(\frac{300}{1000}\)

Câu 9: Điền đáp án đúng

72=7×...2×...=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{7}{2}\) có mẫu số bằng 2

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{7}{2} \)với 50.

Ta có:

\(\frac{7}{2}=\frac{7\times50}{2\times50}=\frac{350}{100}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 50

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 50

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 350

Câu 10:  Phân số \(\frac{240}{100}\) đọc là: 

 

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{240}{100}\) đọc là: Hai trăm bốn mươi phần trăm

Câu 11:  Phân số \(\frac{65}{10}\) đọc là:

 

Hiển thị phần đáp án
Phân số \(\frac{65}{10} \)đọc là: Sáu mươi lăm phần mười

 

Câu 12:  Viết phân số sau thành phân số thập phân: 

\( \frac{66}{25}=... \)

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{66}{25}\) có mẫu số bằng 25

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{66}{25}\) với 4.

Ta có:

\(\frac{66}{25}=\frac{66\times4}{25\times4}=\frac{264}{100} \)

Vậy phân số thập phân cần điền là: 264100

 

 Câu 13: So sánh hai phân số thập phân sau 
\(\frac{500}{1000} ... \frac{50}{100}\)

 

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy 1000 và 500 chia được cho 10 nên ta rút gọn phân số \(\frac{500}{1000}\)

Rút gọn phân số ta có:

\(\frac{500}{1000}=\frac{500\div10}{1000\div10}=\frac{50}{100} \)

Mà: \(\frac{50}{100}=\frac{50}{100} \)

Nên: \(\frac{500}{1000}=\frac{50}{100}\)

Vậy ta cần điền dấu: "="

 

 Câu 14:Viết phân số sau thành phân số thập phân: 

\(\frac{37}{4}=...\)

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{37}{4}\) có mẫu số bằng 4

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{37}{4}\) với 25

Ta có:

\(\frac{37}{4}=\frac{37\times25}{4\times25}=\frac{925}{100}\)

Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{925}{100}\)

Câu 15: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{57}{20}\)\(\frac{79}{50}\)

Hiển thị phần đáp án

Viết phân số \(\frac{57}{20}\) \(\frac{79}{50}\) sang phân số thập phân ta được:

\(\frac{57}{20}=\frac{57\times5}{20\times5}=\frac{285}{100}\)

\(\frac{79}{50}=\frac{79\times2}{50\times2}=\frac{158}{100}\)

Ta thấy phân số \(\frac{285}{100}\)\(\frac{158}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số

Có: 285 > 158

Nên:\( \frac{285}{100}>\frac{158}{100}\)

Do đó \(\frac{57}{20} > \frac{79}{50}\)

Vậy đáp án là dấu: ">"

 

Câu 16: Một lớp học có 50 học sinh, trong đó \(\frac{4}{10}\) là số học sinh giỏi toán, \(\frac{3}{10}\) là số học sinh giỏi văn. Vậy:

Số học sinh giỏi toán của lớp đó là ….. bạn

Số học sinh giỏi văn của lớp đó là ….. bạn

Hiển thị phần đáp án

Số học sinh giỏi toán là:

\(50\times\frac{4}{10}=20\) (bạn)

Số học sinh giỏi văn là:

\(50\times\frac{3}{10}=15\) (bạn)

Đáp số: Học sinh giỏi toán: 20 bạn

              Học sinh giỏi văn: 15 bạn

Câu 17: Phân số \(\frac{3500}{1000}\) đọc là:

 

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{3500}{1000}\) đọc là: Ba nghìn năm trăm phần nghìn

Câu 18: Phân số nào là phân số thập phân:\(\frac{32}{10};\frac{32}{5};\frac{32}{100};\frac{32}{4}\)

 

Hiển thị phần đáp án

Trong 4 phân số trên có phân số 

\(\frac{32}{10}\)\( \frac{32}{100} \)có mẫu số là 10 và 100

Vậy phân số thập phân là: \(\frac{32}{10};\frac{32}{100}\)

Câu 19: Điền đáp án đúng

3420=34×...20×...=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{34}{20}\) có mẫu số bằng 20

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{34}{20}\) với 5

Ta có:

\(\frac{34}{20}=\frac{34\times5}{20\times5}=\frac{170}{100}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 5

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 5

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 170

Câu 20: Viết phân số sau thành phân số thập phân: 

\(\frac{17}{4}=...\)

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{17}{4}\) có mẫu số bằng 4

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{17}{4}\) với 25.

Ta có:

\(\frac{17}{4}=\frac{17\times25}{4\times25}=\frac{425}{100}\)

Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{425}{100}\)

C: Bài tập nâng cao

Câu 1:  Viết phân số sau thành phân số thập phân: 

\(\frac{17}{4}=...\)

 

Hiển thị phần đáp án

Phân số 174có mẫu số bằng 4

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số 174với 25

Ta có:

\(\frac{17}{4}=\frac{17\times25}{4\times25}=\frac{425}{100} \)

Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{425}{100}\)

Câu 2: Viết phân số sau thành phân số thập phân: 

164200=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{164}{200}\) có mẫu số bằng 200

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{164}{200}\) cho 2

Ta có:

\(\frac{164}{200}=\frac{164\div2}{200\div2}=\frac{82}{100} \)

Vậy số cần điền là: 82

Câu 3: Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó \frac{3}{10} số học sinh là học sinh giỏi, \frac{4}{10} số học sinh là học sinh khá. Vậy số học sinh kém là ….. bạn

 

Hiển thị phần đáp án

Số học sinh giỏi là:

\(40\times\frac{3}{10}=12\) (bạn)

Số học sinh khá là:

\(40\times\frac{4}{10}=16\) (bạn)

Số học sinh kém là:

40 - (12 + 16) = 12 (bạn)

Đáp số: 12 bạn

Câu 4: Phân số \(\frac{16}{100}\) đọc là:

 

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{16}{100}\) đọc là: Mười sáu phần

Câu 5: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{26}{4}\)\(\frac{32}{5}\)

Hiển thị phần đáp án

Đổi phân số \(\frac{26}{4}\)\(\frac{31}{5}\) sang phân số thập phân ta được:

\(\frac{26}{4}=\frac{26\times25}{4\times25}=\frac{650}{100}\)

\(\frac{32}{5}=\frac{32\times20}{5\times20}=\frac{640}{100}\)

Ta thấy phân số \(\frac{650}{100}\)\( \frac{640}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số

Có: 650 > 640

Nên: \(\frac{650}{100}>\frac{640}{100}\)

Vậy đáp án là dấu: ">"

Câu 6: Điền đáp án đúng

315=31×...5×...=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{31}{5}\) có mẫu số bằng 5

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{31}{5}\) với 20

Ta có:

\(\frac{31}{5}=\frac{31\times20}{5\times20}=\frac{620}{100}\)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 20

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 20

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 620

Câu 7: Chuyển phân số sau thành dạng phân số thập phân

17040=...100

Hiển thị phần đáp án

Rút gọn phân số ta được:

\(\frac{170}{40}=\frac{170\div10}{40\div10}=\frac{17}{4} \)

Chuyển phân số \(\frac{17}{4}\)  thành phân số thập phân ta có:

\(\frac{17}{4}=\frac{17\times25}{4\times25}=\frac{425}{100}\)

Vậy số cần điền là: 425

 Câu 8: Chuyển phân số sau thành dạng phân số thập phân

105375=...100

Hiển thị phần đáp án

Rút gọn phân số ta được:

\(\frac{105}{375}=\frac{105\div15}{375\div15}=\frac{7}{25} \)

Chuyển phân số \(\frac{7}{25}\) thành phân số thập phân ta có:

\(\frac{7}{25}=\frac{7\times4}{25\times4}=\frac{28}{100}\)

Vậy số cần điền là: 28

Câu 9: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{51}{30}\)\(\frac{150}{500}\)

Hiển thị phần đáp án

Viết phân số \(\frac{51}{30}\)\( \frac{150}{500}\) sang phân số thập phân ta được:

\(\frac{51}{30}=\frac{51\div3}{30\div3}=\frac{17}{10}\)

\(\frac{150}{500}=\frac{150\div50}{500\div50}=\frac{3}{10}\)

Ta thấy phân số \(\frac{17}{10}\)\(\frac{3}{10}\)

  đều có mẫu số là 10 nên ta so sánh tử số

Có: 17 > 3

Nên: \(\frac{17}{10}>\frac{3}{10}\)

Vậy đáp án là dấu: ">"

Câu 10: Điền đáp án đúng

6755000=...1000

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{675}{5000}\) có mẫu số bằng 5000

Để phân số mới có mẫu số bằng 1000 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{675}{5000}\) cho 5

Ta có:

\(\frac{675}{5000}=\frac{675\div5}{5000\div5}=\frac{135}{1000}\)

Vậy số cần điền là: 135

 

Câu 11: Điền đáp án đúng

785=78×...5×...=...100

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{78}{5}\) có mẫu số bằng 5

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{78}{5}\) với 20

Ta có:

\(\frac{78}{5}=\frac{78\times20}{5\times20}=\frac{1560}{100} \)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất ở tử số là: 20

        Số cần điền vào ô trống thứ hai ở mẫu số là: 20

        Số cần điền vào ô trống thứ ba ở tử số là: 1560

Câu 12: Điền đáp án đúng

1428=...10 

Hiển thị phần đáp án

Rút gọn phân số ta được:

\(\frac{14}{28}=\frac{14\div14}{28\div14}=\frac{1}{2}\)

Chuyển phân số \(\frac{1}{2}\) thành phân số thập phân ta có:

\(\frac{1}{2}=\frac{1\times5}{2\times5}=\frac{5}{10}\)

Vậy số cần điền là: 5

Câu 13: Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{35}{50}\)\(\frac{75}{300}\)

Hiển thị phần đáp án

Viết phân số \(\frac{35}{50}\)\(\frac{75}{300}\) sang phân số thập phân ta được:

\(\frac{35}{50}=\frac{35\times2}{50\times2}=\frac{70}{100} \)

\(\frac{75}{300}=\frac{75\div3}{300\div3}=\frac{25}{100}\)

Ta thấy phân số \(\frac{70}{100}\)\(\frac{25}{100}\) đều có mẫu số là 100 nên ta so sánh tử số

Có: 70 > 25

Nên: \(\frac{70}{100}>\frac{25}{100}\)

Vậy ta cần điền dấu: ">"

Câu 14: Viết phân số sau thành phân số thập phân

\(\frac{37}{50}=... \)

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{37}{50} \)có mẫu số bằng 50

Để phân số mới có mẫu số bằng 100 thì ta nhân cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{37}{50}\) với 2.

Ta có:

\(\frac{37}{50}=\frac{37\times2}{50\times2}=\frac{74}{100}\)

Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{74}{100}\)

Câu 15:  Viết thành phân số thập phân rồi so sánh:\(\frac{15000}{1000}\)\(\frac{80}{10}\)

Hiển thị phần đáp án

Rút gọn phân số \(\frac{15000}{1000}\) ta được:

\(\frac{15000}{1000}=\frac{15000\div100}{1000\div100}=\frac{150}{10} \)

Ta thấy phân số \(\frac{150}{10} \)\(\frac{80}{10} \)đều có mẫu số là 10 nên ta so sánh tử số

Có: 150 > 80

Nên:\( \frac{150}{10}>\frac{80}{10} \)

Vậy đáp án đúng là dấu: ">"

Câu 16:  Viết phân số sau thành phân số thập phân

328205=...10

Hiển thị phần đáp án

Rút gọn phân số ta được:

\(\frac{328}{205}=\frac{328\div41}{205\div41}=\frac{8}{5} \)

Chuyển phân số \(\frac{8}{5}\) thành phân số thập phân ta có:

\(\frac{8}{5}=\frac{8\times2}{5\times2}=\frac{16}{10}\)

Vậy số cần điền là: 16

 

Câu 17: Một thùng sách, trong đó có \(\frac{3}{10}\) số sách là sách toán, \(\frac{1}{2}\) số sách là sách văn và còn lại là sách tiếng anh. Biết tổng số sách là 70 quyển thì số sách tiếng anh là .…. quyển 

Hiển thị phần đáp án

Số sách toán là:

\(70\times\frac{3}{10}=21\) (quyển)

Số sách văn là:

\(70\times\frac{1}{2}=35\) (quyển)

Số sách tiếng anh là:

70 - (21 + 35) = 14 (quyển)

Đáp số: 14 quyển

Câu 18: Viết phân số sau thành phân số thập phân: 

\( \frac{259}{70}=...\)

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{259}{70}\) có mẫu số bằng 70

Để phân số mới có mẫu số bằng 10 thì ta chia cả tử và mẫu số của phân số \(\frac{259}{70}\) cho 7

Ta có:

\(\frac{259}{70}=\frac{259\div7}{70\div7}=\frac{37}{10}\)

Vậy phân số thập phân cần điền là: \(\frac{37}{10}\)

Câu 19: Phân số \(\frac{200}{1000}\) đọc là:

Hiển thị phần đáp án

Phân số \(\frac{200}{1000}\) đọc là: Hai trăm phần nghìn

 

Câu 20: Phân số \(\frac{150}{100}\) đọc là: 

Hiển thị phần đáp án
Phân số \(\frac{150}{100}\) đọc là: Một trăm năm mươi phần trăm