Phân thức đại số. Tính chất cơ bản của phân thức đại số

 

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Điền vào ô trống trong bài rút gọn phân thức sau

\(\frac{4−9x^2}{4−6x}=\frac{(4−9x^2):(.....)}{(4−6x):(.....)}=\frac{2+3x}{2}\)

Hiển thị phần đáp án

Rút gọn phân thức:

\(\frac{4−9x^2}{4−6x}\)

\(=\frac{(2+3x)(2−3x)}{2(2−3x)}\)

\(=\frac{(2+3x)(2−3x):(2−3x)}{2(2−3x):(2−3x)}\)

\(=\frac{2+3x}{2}\)

Do đó phải điền vào ô trống là 2−3x.


 

 

Câu 2: Lựa chọn đúng hay sai

1. Phân thức \(\frac{12}{x^2−1}\) có nghĩa khi x≠±1

2. Kết quả rút gọn phân thức \(\frac{x−1}{(x+1)(x−1)}\)\(−\frac{1}{x+1}\)

Hiển thị phần đáp án

Ý thứ 1: Đúng vì: Phân thức \(\frac{12}{x^2−1}\) có nghĩa khi \(x^2−1≠0⇒x≠±1\)

Ý thứ 2: Sai vì: \(\frac{x−1}{(x+1)(x−1)}=\frac{1}{x+1}\)


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn phân thức \(\frac{a^3−27}{2a−6}\) được kết quả là:

A. \(\frac{a^2+a+3}{2} \)

B. \(\frac{a^2+3a+9}{2(a+1)}\) 

C. \(\frac{a−3}{2} \)

D. \(\frac{a^2+3a+9}{2}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{a^3−27}{2a−6}=\frac{(a−3)(a^2+3a+9)}{2(a−3)}\)

\(=\frac{(a−3)(a^2+3a+9):(a−3)}{2(a−3):(a−3)}\)

\(=\frac{a^2+3a+9}{2}\)

Vậy đáp án là D. 


 

 

Câu 4: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của phân thức \(\frac{x^3+1}{x+1}\) tại x=5 là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x^3+1}{x+1}=\frac{(x+1)(x^2−x+1)}{x+1}\)

=\(\frac{(x+1)(x^2−x+1):(x+1)}{(x+1):(x+1)}\)

=\(x^2−x+1\)

Thay x=5 vào phân thức rút gọn, ta được:

\(x^2−x+1=5^2−5+1=21\)

Do đó phải điền vào ô trống là 21.


 

 

Câu 5: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của phân thức \(\frac{2xy}{1−xy}\) tại x=y=3 là: …..

Hiển thị phần đáp án

Thay x=y=3 vào phân thức, ta được:

\(\frac{2xy}{1−xy}=\frac{2.3.3}{1−3.3}=\frac{18}{−8}=\frac{−9}{4}\)


 

 

Câu 6: Điền kết quả vào ô trống

Phân thức \(\frac{3(x+1)}{x(x+3)}\) có nghĩa khi nào?

Hiển thị phần đáp án

Phân thức \(\frac{3(x+1)}{x(x+3)}\) có nghĩa khi x(x+3)≠0

\(\begin{cases} x≠0 \\ x+3≠0 \end{cases}\) 

\(\begin{cases} x≠0 \\ x≠−3 \end{cases} \)

Vậy phân thức \(\frac{3(x+1)}{x(x+3)}\) có nghĩa khi \(\begin{cases} x≠0 \\ x≠−3 \end{cases} \)


 

 

Câu 7:Lựa chọn đáp án đúng nhất

Phân thức nào sau đây bằng với phân thức \(\frac{−x+y}{−x−y}\)

A. \(\frac{x−y}{x+y} \)

B. \(\frac{x+y}{x−y} \)

C. \(\frac{y−x}{x+y} \)

D. \(\frac{−x−y}{x−y}\)

Hiển thị phần đáp án

 Ta có:

\(\frac{−x+y}{−x−y}=\frac{−(x−y)}{−(x+y)}=\frac{x−y}{x+y}\)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 8: Điền kết quả vào ô trống trong câu rút gọn phân thức sau

\(\frac{2x+10}{x^2+5x}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{2x+10}{x^2+5x}=\frac{2(x+5)}{x(x+5)}=\frac{2(x+5):(x+5)}{x(x+5):(x+5)}=\frac{2}{x}\)

Do đó phải điền vào ô trống là \(\frac{2}{x}\)


 

 

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{x−1}{x^3−1}; \frac{x}{x^2+x+1}\) được kết quả là:

A. \(\frac{x−1}{x^3−1}; \frac{x(x−1)}{x^3−1} \)

B. \(\frac{x−1}{x^2+x+1}; \frac{x}{x^2+x+1} \)

C. \(\frac{x−1}{x^3−1}; \frac{x}{x^3−1} \)

D. \(\frac{x−1}{x^2+x+1}; \frac{x}{x^2+x+1}\)

Hiển thị phần đáp án

Mẫu thức chung: \((x−1)(x^2+x+1)\)

Nhân tử phụ của mẫu thức \(x^3−1\) là: 1. Do đó:

\(\frac{x−1}{x^3−1}=\frac{(x−1).1}{(x^3−1).1}=\frac{x−1}{x^3−1}\)

Nhân tử phụ của mẫu thức \(x^2+x+1\) là: x−1. Do đó:

\(\frac{x}{x^2+x+1}=\frac{x.(x−1)}{(x^2+x+1).(x−1)}=\frac{x(x−1)}{x^3−1}\)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{1}{x}; \frac{2}{x^2}\) được kết quả là:

A. \(\frac{1}{x^2}; \frac{2}{x^2}\) 

B. \(\frac{x}{x^2}; \frac{2}{x^2} \)

C. \(\frac{x−1}{x^2}; \frac{2}{x^2} \)

D. \(\frac{x−1}{x^2−1}; \frac{2}{x^2−1}\)

Hiển thị phần đáp án

Mẫu thức chung: \(x^2\)

Nhân tử phụ của mẫu thức x là: \(x^2:x=x\). Do đó:

\(\frac{1}{x}=\frac{1.x}{x.x}=\frac{x}{x^2}\)

Nhân tử phụ của mẫu thức \(x^2\) là: \(x^2:x^2=1\). Do đó:

\(\frac{2}{x^2}=\frac{2.1}{x^2.1}=\frac{2}{x^2}\)

Vậy đáp án là B.


 

 

B: Bài tập trung bình

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{x−1}{x^2+2x+1}; \frac{2+x}{x+1}\) được kết quả là:

A. \(\frac{x−1}{(x+1)^2}; \frac{2+x}{(x+1)^2}\)

B. \(\frac{x−1}{(x+1)^2}; \frac{(2+x)(x+1)}{(x+1)^2} \)

C. \(\frac{x^2−1}{x+1}; \frac{2+x}{x+1}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có: \(\frac{x−1}{x^2+2x+1}=\frac{x−1}{(x+1)^2}\)

Mẫu thức chung: \((x+1)^2\)

Nhân tử phụ của mẫu thức \((x+1)^2\) là: 1. Do đó:

\(\frac{x−1}{x^2+2x+1}=\frac{x−1}{(x+1)^2}=\frac{(x−1).1}{(x+1)^2.1}=\frac{x−1}{(x+1)^2}\)

Nhân tử phụ của mẫu thức x+1 là: x+1. Do đó:

\(\frac{2+x}{x+1}=\frac{(2+x)(x+1)}{(x+1)^2}\)

Vậy đáp án là B.


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{3}{x^2y^3}; \frac{7}{10x^5y^2}\) được kết quả là:

A. \(\frac{30x^3}{10x^5y^3}; \frac{7y}{10x^5y^3} \)

B. \(\frac{1}{10x^5y^3}; \frac{7}{10x^5y^3} \)

C. \(\frac{3x^3}{10x^5y^3}; \frac{7}{10x^5y^3}\)

Hiển thị phần đáp án

Mẫu thức chung: \(10x^5y^3\)

Nhân tử phụ của mẫu thức \(x^2y^3\) là: \(10x^3\). Do đó:

\(\frac{3}{x^2y^3}=\frac{3.10x^3}{x^2y^3.10x^3}=\frac{30x^3}{10x^5y^3}\)

Nhân tử phụ của mẫu thức \(10x^5y^2\) là: y. Do đó:

\(\frac{7}{10x^5y^2}=\frac{7.y}{10x^5y^2.y}=\frac{7y}{10x^5y^3}\)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 3: Lựa chọn đúng hay sai

Phân thức \(\frac{1}{100x^2−20x^3}\) có nghĩa khi \(x≠0;x≠\frac{1}{5}\)

Kết quả rút gọn phân thức \(\frac{135x−45x^2}{15x(x−3)^2}\)\(\frac{−3}{x−3}\)

Hiển thị phần đáp án

Ý thứ 1: Sai vì:

Phân thức \(\frac{1}{100x^2−20x^3}\) có nghĩa khi

\(100x^2−20x^3≠0\)

\(20x^2(5−x)≠0\)

\(\begin{cases} x^2≠0 \\ 5−x≠0 \end{cases} \)

\(\begin{cases}  x≠0 \\ x≠5 \end{cases} \)

Ý thứ 2: Đúng vì:

\(\frac{135x−45x^2}{15x(x−3)^2}=\frac{45x(3−x)}{15x(x−3)^2}=\frac{3}{3−x}=\frac{−3}{x−3}\)


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu rút gọn phân thức sau

\(\frac{x^3−3x^2+x−3}{2x^3+x^2+2x+1}=\frac{(x^3−3x^2+x−3):(.....)}{(2x^3+x^2+2x+1):(.....)}=\frac{x−3}{2x+1}\)

Biểu thức cần điền vào ô trống để được phép rút gọn đúng là:

A. \(x^2+1\) 

B. \(x^2−1 \)

C. x+1 

D. x−1

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x^3−3x^2+x−3}{2x^3+x^2+2x+1}\)

=\(\frac{x^2(x−3)+(x−3)}{x^2(2x+1)+(2x+1)}\)

=\(\frac{(x−3)(x^2+1)}{(2x+1)(x^2+1)}\)

=\(\frac{(x−3)(x^2+1):(x^2+1)}{(2x+1)(x^2+1):(x^2+1)}\)

=\(\frac{x−3}{2x+1}\)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn phân thức \(\frac{4x^2−4xy+y^2}{y^2−4x^2}\) được kết quả là:

A. \(\frac{x−y}{x−2y}\) 

B. \(\frac{y−2x}{2x−y} \)

C. \(\frac{2x−y}{2x+y} \)

D. \(\frac{y−2x}{2x+y}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{4x^2−4xy+y^2}{y^2−4x^2}\)

=\(\frac{(2x−y)^2}{(y+2x)(y−2x)}\)

=\(\frac{(y−2x)^2}{(2x+y)(y−2x)}\)

=\(\frac{y−2x}{2x+y}\)

Vậy đáp án là D.


 

 

Câu 6: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của phân thức \(\frac{x+1}{x^3−2x^2+x}\) tại x=−1 là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x+1}{x^3−2x^2+x}=\frac{x+1}{x(x^2−2x+1)}=\frac{x+1}{x(x−1)^2}\)

Thay x=−1 vào phân thức rút gọn, ta được:

\(\frac{x+1}{x(x−1)^2}=\frac{−1+1}{−1.(−1−1)^2}=0\)

Do đó phải điền vào ô trống là 0.


 

 

Câu 7: Điền kết quả vào ô trống

Phân thức \(\frac{xy}{x^2+5x−6}\) có nghĩa khi nào? 

Hiển thị phần đáp án

Phân thức \(\frac{xy}{x^2+5x−6}\) có nghĩa khi

\(x^2+5x−6≠0\)

\(x^2−x+6x−6≠0\)

\(x(x−1)+6(x−1)≠0\)

\((x−1)(x+6)≠0\)

\(\begin{cases} x−1≠0 \\ x+6≠0 \end{cases} \)

\(\begin{cases}  x≠1 \\ x≠−6 \end{cases} \)

Vậy phân thức \(\frac{xy}{x^2+5x−6}\) có nghĩa khi \(\begin{cases}  x≠1 \\ x≠−6 \end{cases} \)


 

 

Câu 8: Điền kết quả vào ô trống

Phân thức \(\frac{(9−x)^2}{x−2}\) có nghĩa khi x≠ …..

Hiển thị phần đáp án

Phân thức \(\frac{(9−x)^2}{x−2}\) có nghĩa khi x−2≠0⇒x≠2

Do đó phải điền vào ô trống là 2.


 

 

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất.

Khẳng định dưới đây đúng hay sai

\(\frac{1}{x+1}\)\(\frac{x(x^2−1)}{x^2−x}\) là hai phân thức bằng nhau.

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Rút gọn phân thức:

\(\frac{x(x^2−1)}{x^2−x}=\frac{x(x+1)(x−1)}{x(x−1)}=x+1≠\frac{1}{x+1}\)

Vậy đáp án là B. Sai


 

 

Câu 10: Điền kết quả vào ô trống trong câu rút gọn phân thức sau

\(\frac{16−y^2}{y(4+y)}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{16−y^2}{y(4+y)}=\frac{(4+y)(4−y)}{y(4+y)}=\frac{4−y}{y}\)

Do đó phải điền vào ô trống là 4−y.


 

 

C: Bài tập nâng cao

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu rút gọn phân thức sau

\(\frac{a^4−3a^2+1}{a^4−a^2−2a−1}=\frac{(a^4−3a^2+1):(.....)}{(a^4−a^2−2a−1):(.....)}=\frac{a^2+a−1}{a^2+a+1}\)

Biểu thức cần điền vào ô trống để được phép rút gọn đúng là:

A. \(a^2−a−1 \)

B. a(a−1) 

C. \(a^2−1 \)

D. a(a+1)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{a^4−3a^2+1}{a^4−a^2−2a−1}\)

=\(\frac{a^4−2a^2+1−a^2}{a^4−(a^2+2a+1)}\)

=\(\frac{(a^2−1)^2−a^2}{a^4−(a+1)^2}\)

=\(\frac{(a^2−1+a)(a^2−1−a)}{(a^2+a+1)(a^2−a−1)}\)

=\(\frac{(a^2+a−1)(a^2−a−1):(a^2−a−1)}{(a^2+a+1)(a^2−a−1):(a^2−a−1)}\)

=\(\frac{a^2+a−1}{a^2+a+1}\)

Cần điền vào các ô trống là \(a^2−a−1\)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho \(\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}≠0\)

Rút gọn phân thức \(\frac{(x^2+y^2+z^2)(a^2+b^2+c^2)}{(ax+by+cz)^2}\) được kết quả là:

A. 1 

B. a+b+c 

C. x+y+z 

D. \(a^2+b^2+c^2\)

Hiển thị phần đáp án

Đặt \(\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}=k≠0\) thì x=ka;y=kb;z=kc.

Thay x=ka;y=kb;z=kc vào phân thức, ta được:

\(\frac{(x^2+y^2+z^2)(a^2+b^2+c^2)}{(ax+by+cz)^2}\)

=\(\frac{(k^2a^2+k^2b^2+k^2c^2)(a^2+b^2+c^2)}{(ka^2+kb^2+kc^2)^2}\)

=\(\frac{k^2(a^2+b^2+c^2)(a^2+b^2+c^2)}{k^2(a^2+b^2+c^2)^2}\)

=\(\frac{k^2(a^2+b^2+c^2)^2}{k^2(a^2+b^2+c^2)^2}\)

=1

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất.

Khẳng định dưới đây đúng hay sai

Giá trị của phân thức \(\frac{x^3}{x^3−3x^2y+3xy^2−y^3}\) không phụ thuộc vào biến x,y

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x^3}{x^3−3x^2y+3xy^2−y^3}=\frac{x^3}{(x−y)^3}\)

Vậy giá trị phân thức phụ thuộc vào biến x,y.

Vậy đáp án là B. Sai


 

 

Câu 4: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của phân thức \(\frac{0,5x^2+x+2}{x^4−8x}\) tại \(x=\frac{1}{2}\) là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{0,5x^2+x+2}{x^4−8x}\)

=\(\frac{0,5(x^2+2x+4)}{x(x^3−8)}\)

=\(\frac{0,5(x^2+2x+4)}{x(x−2)(x^2+2x+4)}\)

=\(\frac{0,5}{x(x−2)}\)

Thay \(x=\frac{1}{2}\) vào phân thức rút gọn, ta được:

\(\frac{0,5}{x(x−2)}=\frac{0,5}{\frac{1}{2}(\frac{1}{2}−2)}=\frac{\frac{1}{2}}{\frac{1}{2}.(−\frac{3}{2})}=\frac{−2}{3}\)


 

 

Câu 5: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của phân thức \(\frac{ax^4−a^4x}{a^2+ax+x^2}\) tại a=3;\(x=\frac{1}{3}\) là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{ax^4−a^4x}{a^2+ax+x^2}\)

=\(\frac{ax(x^3−a^3)}{a^2+ax+x^2}\)

=\(\frac{ax(x−a)(x^2+ax+a^2)}{a^2+ax+x^2}\)

=ax(x−a)

Thay a=3;\(x=\frac{1}{3} \) vào phân thức rút gọn, ta được:

\(ax(x−a)=3.\frac{1}{3} (\frac{1}{3} −3)=\frac{−8}{3}\)


 

 

Câu 6: Điền kết quả vào ô trống

Phân thức \(\frac{xy}{x^2−7x−8}\) có nghĩa khi nào?

Hiển thị phần đáp án

Phân thức \(\frac{xy}{x^2−7x−8}\) có nghĩa khi

\(x^2−7x−8≠0\)

\(x^2−8x+x−8≠0\)

⇒x(x−8)+(x−8)≠0

⇒(x−8)(x+1)≠0

\(\begin{cases} x−8≠0 \\ x+1≠0 \end{cases} \)

\(\begin{cases} x≠8 \\ x≠−1 \end{cases} \)

Vậy phân thức \(\frac{xy}{x^2−7x−8}\) có nghĩa khi \(\begin{cases} x≠8 \\ x≠−1 \end{cases} \)


 

 

Câu 7: Lựa chọn đáp án đúng nhất.

Khẳng định dưới đây đúng hay sai

\(\frac{3x^2−12x+12}{x^4−8x}\)\(\frac{3(x−2)}{x(x^2+2x+4)}\) là hai phân thức bằng nhau.

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{3x^2−12x+12}{x^4−8x}\)

=\(\frac{3(x^2−4x+4)}{x(x^3−8)}\)

=\(\frac{3(x−2)^2}{x(x−2)(x^2+2x+4)}\)

=\(\frac{3(x−2)}{x(x^2+2x+4)}\)

Vậy đáp án là A. Đúng .
 

 

Câu 8: Điền kết quả vào ô trống trong câu rút gọn phân thức sau

\(\frac{x−y}{(x−y)^2+x(x−y)}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x−y}{(x−y)^2+x(x−y)}\)

=\(\frac{x−y}{(x−y)(x−y+x)}\)

=\(\frac{x−y}{(x−y)(2x−y)}\)

=\(\frac{1}{2x−y}\)

Do đó phải điền vào ô trống là \(\frac{1}{2x−y}\)


 

 

Câu 9: Điền kết quả vào ô trống trong câu rút gọn phân thức sau

\(\frac{2x^2+5x−3}{x^2−9}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{2x^2+5x−3}{x^2−9}\)

=\(\frac{2x^2+6x−x−3}{(x+3)(x−3)}\)

=\(\frac{2x(x+3)−(x+3)}{(x+3)(x−3)}\)

=\(\frac{(x+3)(2x−1)}{(x+3)(x−3)}\)

=\(\frac{2x−1}{x−3}\)

Do đó phải điền vào ô trống là \(\frac{2x−1}{x−3}\)


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Quy đồng mẫu thức các phân thức \(\frac{2x}{x^2−8x+16}; \frac{x}{3x^2−12x}\)\(\frac{x+1}{x^2−16}\) được kết quả là:

A. \(\frac{2x(x+4)}{x^2−8x+16}; \frac{x(x−4)}{3x^2−12x}; \frac{(x+1)(x−4)}{x^2−16} \)

B. \(\frac{6x^2(x+4)}{3x(x+4)(x−4)^2}; \frac{x(x^2−16)}{3x(x+4)(x−4)^2}; \frac{3x(x−4)(x+1)}{3x(x+4)(x−4)^2} \)

C. \(\frac{2x(x+4)}{3x(x+4)(x−4)^2}; \frac{x(x^2−4)}{3x(x+4)(x−4)^2}; \frac{(x+1)(x−4)}{3x(x+4)(x−4)^2}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta phân tích các mẫu thức thành nhân tử:

\(x^2−8x+16=(x−4)^2\)

\(3x^2−12x=3x(x−4)\)

\(x^2−16=(x+4)(x−4)\)

Mẫu thức chung: \(3x(x+4)(x−4)^2\)

Nhân tử phụ của mẫu thức \((x−4)^2\) là: 3x(x+4) . Do đó:

\(\frac{2x}{x^2−8x+16}=\frac{2x}{(x−4)^2}=\frac{2x.3x(x+4)}{3x(x+4)(x−4)^2}=\frac{6x^2(x+4)}{3x(x+4)(x−4)^2}\)

Nhân tử phụ của mẫu thức 3x(x−4) là: \((x+4)(x−4)=x^2−16\) . Do đó:

\(\frac{x}{3x^2−12x}=\frac{x}{3x(x−4)}=\frac{x(x^2−16)}{3x(x+4)(x−4)^2}\)

Nhân tử phụ của mẫu thức (x+4)(x−4) là: 3x(x−4) . Do đó:

\(\frac{x+1}{x^2−16}=\frac{x+1}{(x+4)(x−4)}=\frac{3x(x+1)(x−4)}{3x(x+4)(x−4)^2}\)

Vậy đáp án là B.