phát âm - pronunciation
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai.
Exercise 1
1. It was the third time in six months that the bank had been held
A. over B. down c. up D. out
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ hold over: hoãn
+ hold down: giữ, đè chặt
+ hold up: đình trệ
+ hold out: đưa ra
Dịch nghĩa: Đây là lần thứ ba trong 6 tháng ngân hàng bị đình trệ.
2. I always run of money before the end of the month.
`A. out B. back c. up D. down
→ Đáp án: A
Giải thích:
run out of st: hết sạch cái gì
Dịch nghĩa: Tôi luôn hết tiền trước cuối tháng.
3. I've just spent two weeks looking an aunt of mine who's been ill.
A. at B. for c. out for D. after
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ look at: nhìn
+ look for: tìm
+ look out for: coi chừng
+ look after: chăm sóc
Dịch nghĩa: Tôi vừa mới dành hai tuần chăm sóc một người dì bị ốm.
4. I've always got well with old people.
A. off B. on c. in D. through
→ Đáp án: B
Giải thích:
get on well with = get along with = keep on good terms with = have a good relationship with: có mối quan hệ tốt với
Dịch nghĩa: Tôi luôn hiếu thuận với người già.
5. It's very cold in here. Do you mind if I turn the heating?
A. down B. away c. off D. on
→ Đáp án: D
Giải thích: + turn down: từ chối, vặn nhỏ
+ turn away: quay đi
+ turn off: tắt + turn on: bật
Dịch nghĩa: Ở đây rất lạnh. Bạn có phiền nếu tôi bật lò sưởi không?
6. They've a new tower where that old building used to be.
A. put up B. put down c. pushed up D. pushed down
→ Đáp án: A
Giải thích: + turn down: từ chối, vặn nhỏ
+ turn away: quay đi
+ turn off: tắt + turn on: bật
Dịch nghĩa: Ở đây rất lạnh. Bạn có phiền nếu tôi bật lò sưởi không?
7. Stephen always wanted to be an actor when he up.
A. came B. grew C. brought D. settled
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ come up: xảy ra
+ grow up: lớn lên
+ bring up: nuôi dưỡng
Dịch nghĩa: Stephen luôn muốn trở thành một diễn viên khi anh ấy lớn lên.
8. The bus only stops here to passengers.
A. put down B. get on C. get off D. pick up
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ put down: đặt xuống
+ get on: lên xe
+ get off: xuống xe
+ pick up: nhặt/ đón
Dịch nghĩa: Xe buýt chỉ dừng ở đây để đón khách.
9. If anything urgent comes , you can contact me at this number.
A. across B. by C. up D. round
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ come across: tình cờ gặp
+ come by: đi qua, kiếm được, vớ được
+ come up = happen: xảy ra
+ come round: hồi tỉnh
Dịch nghĩa: Nếu có bất cứ vấn đề gì cấp bách xảy ra, bạn có thể liên lạc với tôi theo số này.
10. Your daughter's just started work, hasn't she? How’s she getting ?
A. by B. on C. out D. in
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ get by: xoay sở để đủ sống
+ get on: tiến bộ + get out: ra ngoài
Dịch nghĩa: Con gái cậu vừa mới đi làm phải không? Cháu tiến bộ như nào?
11. We had to turn their invitation to lunch as we had a previous appointment.
A. over B. out C. up D. down
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ turn over: lật
+ turn out: hoá ra
+ turn up = show up = arrive: đến
+ turn down: từ chối
Dịch nghĩa: Chúng tôi phải từ chối lời mời ăn trưa của họ vì chúng tôi có một cuộc hẹn trước đó.
12. He died heart disease.
A. from B. because C. of D. in
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ die of: chết vì bệnh gì
Dịch nghĩa: Anh ấy chết vì bệnh tim.
13. The elevator is not running today. It is order.
A. to B. out C. out of D. in
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ out of order: hỏng hóc
Dịch nghĩa: Thang máy hôm nay không hoạt động. Nó bị hỏng.
14. I explained him what it meant.
A. to B. about C. over D. from
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ explain to sb: giải thích cho ai
Dịch nghĩa: Tôi giải thích cho anh ấy điều đó có nghĩa là gì.
15. Who will the children while you go out to work?
A. look for B. look up C. look after D. look at
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ look for: tìm kiếm
+ look up: tra cứu
+ look after: chăm sóc
+ look at: nhìn
Dịch nghĩa: Ai sẽ chăm sóc bọn trẻ trong khi bạn đi làm?
16. If you want to join this club, you must this application form.
A. make up B. write down C. do up D. fill in
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ make up: trang điểm/bịa đặt/dựng chuyện/làm hoà
+ write down: viết xuống
+ do up: trang trí
+ fill in: điền đầy đủ thông tin
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn tham gia vào câu lạc bộ, bạn phải điền đầy đủ
thông tin vào bản đăng kí này.
17. The water company will have to off water supplies while repairs to the pipes are carried
A. take/ in B. cut/ out C. set/ up D. break/ to
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ cut off: cắt
+ carry out: tiến hành, thực hiện
Dịch nghĩa: Công ty nước sẽ phải cắt nước trong quá trình sửa chữa đường ống được thực hiện.
18. They were 30 minutes later because their car down.
A. got B. put C. cut D. broke
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ break down: hỏng hóc
Dịch nghĩa: Chúng tôi đến muộn 30 phút bởi vì xe ô tô của chúng tôi bị hỏng
19. That problem is them. We can't make our mind yet.
A. out off/ on B. up to/ up C. away from/ for D. on for/ off
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ to be up to sb: tuỳ thuộc vào ai
+ make up one's mind: quyết định
Dịch nghĩa: vấn đề này là tuỳ thuộc vào họ. Chúng ta không thể quyết định được.
20.Do you want to stop in this town, or shall we ?
A. turn on B. turn off C. go on D. look after
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ turn on: bật
+ turn off: tắt
+ go on: tiếp tục
+ look after: chăm sóc
Dịch nghĩa: Bạn có muốn dừng ở thị trấn này hay là chúng ta sẽ tiếp tục?
Exercise 2
1. Please the light, it's getting dark here.
A. turn on B. turn off C. turn over D. turn into
→ Đáp án: A
Giải thích: + turn on: bật
+ turn off: tắt
+ turn over: lật, giở
+ turn into: biến thành
Dịch nghĩa: Làm ơn hãy bật điện lên. Ở đây tối quá.
2. The nurse has to the patients at the midnight.
A. look after B. look up C. look at D. look for
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ look after: chăm sóc, trông nom
+ look up: tra cứu
+ look at: nhìn
+ look for: tìm kiếm
Dịch nghĩa: Y tá phải trông nom bệnh nhân vào lúc nửa đêm.
3. There is an inflation. The prices
A. are going on B. are going down
C. are going over D. are going up
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ go on: tiếp tục
+ go down: giảm xuống
+ go over: soát lại, xem lại
+ go up: tăng lên
Dịch nghĩa: Có lạm phát. Giá cả lại tiếp tục tăng.
4. Remember to your shoes when you are in a Japanese house.
A. take care B. take on C. take over D. take off
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ take care of: chăm sóc
+ take on: đảm nhiệm
+ take over: tiếp quản, chiếm đoạt
+ take off: cởi, cất cánh
Dịch nghĩa: Nhớ cởi giày khi bạn vào nhà của người Nhật.
5. You can the new words in the dictionary.
A. look for B. look after C. look up D. look at
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ look for: tìm kiếm
+ look after = take care of: chăm sóc
+ look up: tra cứu
+ look at: nhìn
Dịch nghĩa: Bạn có thể tra từ mới trong từ điển.
6. It's cold outside your coat.
A. Put on B. Put down C. Put off D. Put into
→ Đáp án: A
Giải thích: + put on: mặc
+ put down: đặt xuống
+ put off: trì hoãn
Dịch nghĩa: Ngoài trời rất lạnh. Mặc áo ấm vào đi.
7. If you want to be healthy, you should your bad habits in your lifestyles.
A. give up B. call off C. break down D. get over
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ give up: từ bỏ
+ call off: hoãn, đình lại
+ break down: hỏng hóc
+ get over: vượt qua
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn khoẻ mạnh, bạn nên từ bỏ những thói quen xấu
trong lối sống của bạn.
8. Never put off until tomorrow what you can do today.
A. do B. let C. delay D. leave
→ Đáp án: C
Giải thích:
put off = delay: trì hoãn.
Dịch nghĩa: Việc hôm nay chớ để ngày mai.
9. My father still hasn't really recovered from the death of my mother.
A. looked after B. taken after C. gone off D. got over
→ Đáp án: D
Giải thích:
recover from = get over: phục hồi, vượt quá
Dịch nghĩa: Bố tôi vẫn chưa vượt qua cú sốc về cái chết của mẹ tôi.
10. The bomb exploded with a loud bang which could be heard all over the town.
A. went on B. went out C. went off D. went away
→ Đáp án: C
Giải thích:
explode = go off: nổ tung.
Dịch nghĩa: Quả bom phát nổ lớn, mà có thể được nghe thấy khắp thị trấn.
11. John, could you look after my handbag while I go out for a minute.
A. take part in B. take over C. take place D. take care of
→ Đáp án: D
Giải thích:
Đáp án là D look after = take care of: chăm sóc
+ take part in = participate in = involve in = join: tham gia vào
+ take place: diễn ra
Dịch nghĩa: Bạn có thể trông cái cặp giúp tôi trong lúc tôi đi ra ngoài một phút không John?
12. Why do they talking about money all the time?
A. keep on B. give up C. take after D. stop by
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ keep on: tiếp tục
+ give up: từ bỏ
+ take after: giống
Dịch nghĩa: Tại sao họ cứ nói về vấn đề tiền nong suốt thế?
13. My father gave up smoking two years ago.
A. liked B. continued C. stopped D. enjoyed
→ Đáp án: C
Giải thích:
give up = stop: từ bỏ.
Dịch nghĩa: Bố tôi bỏ thuốc lá từ hai năm trước.
14. The government hopes to its plans for introducing cable TV.
A. turn out B. carry out C. carry on D. keep on
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ turn out: hoá ra
+ carry on = keep on = go on = continue: tiếp tục
+ carry out: tiến hành
Dịch nghĩa: Chính phủ hi vọng thực hiện được kế hoạch áp dụng cáp quang ti vi.
15. When the tenants failed to pay their bill, the authorities decided to the gas supply to the flat.
A. cut down B. cut out C. cut off D. cut up
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ turn out: hoá ra
+ carry on = keep on = go on = continue: tiếp tục
+ carry out: tiến hành
Dịch nghĩa: Chính phủ hi vọng thực hiện được kế hoạch áp dụng cáp quang ti vi.
16. You go on ahead and then I'll catch you.
A. along with B. forward to C. up with D. on to
→ Đáp án: C
Giải thích:
catch up with: theo kịp
Dịch nghĩa: Bạn cứ đi trước đi. Tôi sẽ đuổi kịp bạn.
17. Both Ann and her sister look like her mother.
A. take after B. take place C. take away D. take on
→ Đáp án: A
Giải thích:
look like = take after: giống.
Dịch nghĩa: Cả Ann và chị gái của cô ấy đều giống mẹ.
18. I'll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder.
A. resemble B. test C. arrive D. buy
→ Đáp án: B
Giải thích:
try out = test: thử.
Dịch nghĩa: Tớ sẽ quay trở lại trong một phút nữa nhé Jane. Tớ muốn đi chạy thử cái máy nghe nhạc mới này đã.
19. The national curriculum is made of the following subjects: English, Maths, Chemistry and so on....
A. from B. on C. up D. in
→ Đáp án: C
Giải thích:
make up of: bao gồm, gồm có.
Dịch nghĩa: Chương trình phổ thông bao gồm các môn sau: Tiếng Anh, Toán, Hoá học...
20. Shy people often find it difficult to group discussions.
A. take place in B. take part in C. get on with D. get in touch with
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ take part in: tham gia vào
+ get on with: hoà hợp
+ get/ keep in touch with: giữ liên lạc với ai
Dịch nghĩa: Những người xấu hổ thường thấy rất khó để tham gia vào hoạt động nhóm.
Exercise 3
1. "To give someone a ring" is to
A. call him up B. marry him
C. admire him D. pick him up
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ call sb up = give sb a ring: gọi cho ai
+ marry sb: kết hôn ai
+ pick sb up: đón ai
2. Because of heavy rain, the game was for a few days.
A. taken out B. put off C. set up D. gotten away
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ take out: nhổ, đổ
+ put off = delay: trì hoãn
+ set up: thành lập
+ get away: đi khỏi, đi xa
Dịch nghĩa: Bởi vì mưa to, trò chơi bị hoãn một vài ngày.
3. What may happen if John will not arrive in time?
A. go along B. count on C. keep away D. turn up
→ Đáp án: D
Giải thích:
arrive = turn up: đến,
Dịch nghĩa: Có thể xảy ra điều gì nếu John không đến kịp?
4. Johnny sometimes visits his grandparents in the countryside.
A. calls on B. keeps off C. takes in D. goes up
→ Đáp án: A
Giải thích:
visit = call on: thăm.
Dịch nghĩa: Johnny thi thoảng về quê thăm ông bà.
5. I do not use those things any more. You can them away.
A. get B. fall C. throw D. make
→ Đáp án: C
Giải thích:
visit = call on: thăm.
Dịch nghĩa: Johnny thi thoảng về quê thăm ông bà.
6. At the station, we often see the sign " for pickpockets".
A. Watch on B. Watch out C. Watch up D. Watch at
→ Đáp án: B
Giải thích:
watch out for: coi chừng, trông chừng.
Dịch nghĩa: Ở nhà ga chúng ta thường trông thấy biển "Cẩn thận kẻ móc túi".
7. The passengers had to wait because the plane off one hour late.
A. took B. turned C. cut D. made
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ take off: cởi, cất cánh
+ turn off: tắt
+ cut off: ngừng cung cấp
+ make off: thoát
Dịch nghĩa: Hành khách phải chờ đợi bởi vì máy bay cất cánh muộn một tiếng.
8. He on many subjects at the meeting.
A. held down B. held forth C. held good D. held over
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ hold down: giữ chặt
+ hold forth: đề cập tới
+ hold good: có hiệu lực
+ hold over: hoãn
Dịch nghĩa: Anh ấy đã đề cập đến nhiều vấn đề trong cuộc họp.
9. If I had not held him , he would have beaten you soundly.
A. back B. over C. by D. out
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ hold back: ngăn lại
+ hold over: hoãn
+ hold out: đưa ra
Dịch nghĩa: Nếu tôi không ngăn anh ấy lại thì chắc là anh ấy đã đánh cho bạn một trận rồi.
10. Please let me I promise not to do it again.
A. off B. on C. up D. in
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ let off: tha thứ
+ let on: để lộ
+ let up: giảm, ngớt
+ let in: cho vào
Dịch nghĩa: Hãy tha thứ cho anh. Anh hứa sẽ không bao giờ tái phạm nữa.
11. He knows where the boy was hiding but he didn't let
A. up B. off C. on D. in
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ let up: giảm, ngớt
+ let off: tha thứ
+ let on: để lộ
+ let in: cho vào
Dịch nghĩa: Anh ta biết thằng bé đang trốn ở đâu nhưng anh ấy không tiết lộ.
12. He promised to deliver the stuff today and has let us again.
A. up B. on C. off D. down
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ let up: giảm, ngớt
+ let on: để lộ
+ let off: tha thứ
+ let sb down: làm cho ai đó thất vọng.
Dịch nghĩa: Anh ta hứa phân phối tấm thảm ngày hôm nay và anh ấy đã làm chúng tôi thất vọng một lần nữa.
13. It seems that the rain is letting
A. up B. on C. off D. in
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ let up: giảm, ngót
+ let on: để lộ
+ let off: tha thứ
+ let in: cho vào
Dịch nghĩa: Dường như trời mưa ngớt dần.
14. The traffic was held by fog.
A. up B. over C. back D. out
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ hold up: đình trệ, tắc nghẽn
+ hold over: hoãn
+ hold back: ngăn lại
+ hold out: đưa ra
Dịch nghĩa: Giao thông bị tắc nghẽn vì sương muối.
15. Because of the heavy rain, today the meeting will be held until next week.
A. up B. back C. out D. over
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ hold up: đình trệ
+ hold back: ngăn lại
+ hold out: đưa ra
+ hold over: hoãn
Dịch nghĩa: Bởi vì mưa to nên cuộc họp hôm nay sẽ bị hoãn đến tuần tới.
16. I would have been here sooner but the rain kept me
A. back B. from C. on D. up with
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ keep back: cản lại, ngăn lại
+ keep on: tiếp tục
+ keep sb from: khiến cho ai đó ngừng làm việc gì đó
+ keep up with: theo kịp
Dịch nghĩa: Tôi có thể đã đến đây sớm hơn nhưng cơn mưa đã ngăn tôi lại.
17. Keep children from the fire.
A. in with B. from C. away D. back
→ Đáp án: C
Giải thích:
Keep away from: tránh xa.
Dịch nghĩa: Bảo bọn trẻ tránh xa lửa.
18. It is the most important to keep your neighbors.
A. touch with B. up with C. in with D. away from
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ keep in touch with: giữ liên lạc với ai
+ keep up with = catch up with: theo kịp, đuổi kip
+ keep in with sb: sống hoà thuận với ai
+ keep away from: tránh xa
Dịch nghĩa: Hoà thuận với hàng xóm là quan trọng nhất.
19. He promised to keep us while he was abroad.
A. in touch with B. up with C. in with D. away from
→ Đáp án:
Giải thích:
Keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai.
Dịch nghĩa: Anh ấy hứa giữ liên lạc với chúng tôi trong khi đi nước ngoài.
20. I took him at once, and we have been friends over since.
A. after B. to C. over D. up
→ Đáp án: B
Giải thích: + take after = look like: giống
+ take to: thích
+ take over: tiếp quản/ chiếm đoạt
+ take up: bắt đầu một thói quen, sở thích
Dịch nghĩa: Tôi thích anh ấy ngay và chúng tôi đã là bạn kể từ đó.
Exercise 4
1. Our teacher told us that if we don't the environment, our grandchildren may not even be able to carry on living.
A. look into B. look out for C. look after D. look for
→ Đáp án: C
Giải thích:
Carry on = continue.
+ Look into = investigate
+ Look out for sth = watch out for: cẩn thận
+ Look after: trông nom/ chăm sóc + Look for: tìm kiếm
Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng tôi bảo chúng tôi rằng nếu chúng tôi không chăm sóc môi trường, con cháu của chúng tôi thậm chí không thể tiếp tục sống nữa.
2. He may have deceived you, but he didn't take me
A. in B. off C. over D. up
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ take in: hiểu/ lừa gạt
+ take off: cởi, cất cánh
+ take over: tiếp quản, chiếm đoạt
+ take up: bắt đầu một thói quen, sở thích
Dịch nghĩa: Anh ấy có thể đã lừa gạt cậu nhưng anh ấy đã không lừa gạt tôi.
3. I can't make what he means.
A. up B. for C. out D. after
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ make up: trang điểm/ quyết định/ bịa đặt/ làm hoà
+ make for: tiến về hướng
+ make out: hiểu
Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu được ý của anh ấy.
4. They are all making the exit.
A. after B. out C. for D. against
→ Đáp án: C
Giải thích:
Make for: tiến về hướng.
Dịch nghĩa: Tất cả họ đều tiến về lối thoát hiểm.
5. The pain will soon pass
A. away B. off C. over D. into
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ pass away: qua đời
+ pass off: mất dần
Dịch nghĩa: Đau đớn chẳng mấy chốc sẽ biến mất.
6. We must make some stories to explain our absence.
A. out B. away C. off D. up
→ Đáp án: D
Giải thích:
Make up: bịa ra.
Dịch nghĩa: Chúng tôi phải bịa ra một vài câu chuyện để giải thích cho sự vắng mặt của chúng tôi.
7. I ran George in the library.
A. out of B. over C. through D. into
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ run out of: hết sạch, cạn kiệt
+ run over: bị cán, bị đè chết
+ run into: tình cờ gặp
Dịch nghĩa: Tôi tình cờ gặp George trong thư viện.
8. You need a rest; you look run
A. through B. over C. down D. up
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ run over: bị cán, bị đè chết
+ run down: mệt mỏi
Dịch nghĩa: Bạn cần nghỉ ngơi. Bạn trông mệt mỏi lắm.
9. He puts some money every week.
A. away B. up C. off D. out
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ put away: cất đi, để dành
+ put up: dựng lên, mọc lên
+ put off: chấm dứt
+ put out: dập tắt
Dịch nghĩa: Mọi tuần, anh ấy đều dành dụm một ít tiền.
10. Our dog has been run by a car.
A. over B. down C. into D. through
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ run over: bị cán, bị đè chết
+ run down: ốm yếu
+ run into: tình cờ gặp
Dịch nghĩa: Con chó của chúng tôi bị một chiếc ô tô cán qua.
11. You may not like the noise, but you will have to put
A. up with B. aside C. by D. down
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ put up with: chịu đựng
+ put aside: để dành
+ put down: đặt xuống
Dịch nghĩa: Bạn có lẽ không thích tiếng ồn nhưng bạn sẽ phải cố chịu đựng nó
12. I promise to look the matter.
A. for B. after C. into D. up
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ look for: tìm kiếm
+ look after: chăm sóc
+ look into: điều tra, xem xét
+ look up: tra cứu
Dịch nghĩa: Tôi hứa xem xét vấn đề đó.
13. Look ! It is falling.
A. over B. at C. for D. out
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ look out: coi chừng
Dịch nghĩa: Coi chừng! Nó đang rơi.
14. The two countries have broken relations.
A. out B. up C. off D. into
→ Đáp án: C
Giải thích:
+ break out: nổ ra
+ break up: chia tay, phân tán
+ break off: chấm dứt quan hệ
+ break into: đột nhập vào
Dịch nghĩa: Hai quốc gia đã chấm dứt quan hệ với nhau.
15. Shall have to bring this matter at the next meeting.
A. round B. up C. off D. about
→ Đáp án: B
Giải thích:
+ bring round: làm hồi tỉnh
+ bring up: nuôi dưỡng, đề cập tới
+ bring off: đi đến thành công
+ bring about: gây ra, đem lại
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đề cập tới vấn đề này trong cuộc họp tới
16. The new government has brought many changes.
A. about B. round C. up D. off
→ Đáp án: A
Giải thích:
+ bring about: gây ra, đem lại
+ bring round: làm hồi tỉnh
+ bring up: nuôi dưỡng, đề cập tới
+ bring off: đi đến thành công
Dịch nghĩa: Chính phủ mới đã đem lại nhiều sự thay đổi.
17. She used to be thin, but she is filled a lot.
A. in B. into C. up D. out
→ Đáp án: D
Giải thích:
+ fill in: điền thông tin
+ fill up: đổ đầy nhiên liệu
+ fill out: mập ra, béo ra
Dịch nghĩa: Trước đây cô ấy rất gầy nhưng giờ cô ấy béo ra nhiều rồi.
18. Let us do these regulations.
A. away with B. over C. up D. for
→ Đáp án: A
Giải thích:
do away with: bãi bỏ, thủ tiêu.
Dịch nghĩa: Chúng ta hãy bỏ những quy định này đi.
19. As I have just had a tooth , I am not allowed to eat or drink anything for three hours.
A. taken out B. crossed out C. broken off D. tried on
→ Đáp án: A
Giải thích:
taken out: nhổ.
cross out: gạch bỏ, gạch ngang. break off: chấm dứt quan hệ với ai. try on: thử đồ.
Giải thích: to take out a tooth: nhổ răng.
Dịch nghĩa: Vì tôi vừa mới nhổ răng nên tôi không được phép ăn hay uống bất cứ thứ gì trong vòng ba giờ đồng hồ.
20. The woman when the police told her that her son had died.
A. got over B. fell apart C. looked up D. broke down
→ Đáp án: D
Giải thích:
Get over = overcome: vượt qua.
Fell apart: trục trặc/ ngừng hoạt động.
Look up: tra cứu thông tin.
Break down: suy sụp/ đau buồn, hỏng hóc.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ suy sụp khi cảnh sát thông báo rằng con trai bà đã mất.
Exercise 5
1. When Tet holiday comes, Vietnamese people often feel inclined to their houses.
A. do up B. do through C. do over D. do in
→ Đáp án: A
Giải thích:
Giải thích: “do up” có nghĩa là trang trí, dọn dẹp.
Dịch nghĩa: Khi kì nghỉ Tết đến, người dân Việt Nam thường có xu hướng
trang trí nhà của họ.
2. Bob has a bad lung cancer and his doctor advised him to smoking.
A. turn up B. give up C. take up D. put up
→ Đáp án: B
Giải thích:
Turn up: bật to lên (đài, TV,...), xuất hiện.
Give up: từ bỏ, bỏ.
Take up: bắt đầu mới một cái gì.
Put up: để lên, đặt lên, giơ (tay) lên, đề cử, tiến cử....
Dịch nghĩa: Bob bị ung thư phổi nặng, bác sĩ khuyên anh ta nên bỏ thuốc.
3. When he realized the police had spotted him, the man the exit as quickly as possible.
A. made off B. made for C. made out D. made up
→ Đáp án: B
Giải thích:
A. make off: bỏ trốn.
B. make for: chạy đến, hướng đến.
C. make out: hiểu được, hiểu ra.
D. make up: dựng lên, bịa chuyện.
Make off có nghĩa là bỏ trốn nhưng sau make off không có tân ngữ đi kèm
=> make for: chạy tới đâu.
Dịch nghĩa: Khi nhận ra cảnh sát đã phát hiện ra mình, người đàn ông hướng đến lối thoát hiểm nhanh nhất có thể.
4. The government is thinking of bringing a law to make it compulsory for cyclists to wear crash helmets.
A. on B. up C. in D. round
→ Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: to bring in a law: đưa vào một luật mới
Dịch nghĩa: Chính phủ đang nghĩ tới việc đưa vào một luật mới bắt buộc
người đi xe đạp phải mang mũ bảo hiểm.
5. Susan was alone in the house when the fire
A. broke out B. broke down C. broke up D. broke away.
→ Đáp án: A
Giải thích:
to break out: bùng phát (chiến tranh, đám cháy, dịch...)
to break down: suy nhược, hỏng,
to break up: chia tay.
to break away: trốn thoát.
Dịch nghĩa: Susan đang ở nhà một mình khi ngọn lửa bùng phát.
6. I think you need to your ideas more clearly so that the reader doesn't get confused.
A. dawn on B. set out C. get on with D. give in
→ Đáp án: B
Giải thích:
dawn on: loé lên trong trí, trở nên rõ (đối với ai). set something out: sắp xếp, bày biện.
get on with something: tiến tới trong công việc.
give something in: nộp cho (trao cho) người được quyền nhận.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng bạn cần phải sắp xếp những ý tưởng của bạn rõ ràng
hơn để người đọc không bị lẫn lộn.
7. Susie and Fran us last night, so I had to quickly defrost a pizza.
A. turned up B. dropped in on
C. came across D. went through
→ Đáp án: B
Giải thích:
turn up: tăng lên (tăng volume, nhiêt đô), xuất hiên.
drop in on somebody: tạt vào (để thăm ai), come across: gặp tình cờ.
go through: được thông qua (dự luật...), xong; thành công.
Dịch nghĩa: Susie và Fran tạt vào thăm chúng tôi tối qua, vì vậy tôi phải nhanh chóng rã đông cái bánh pizza.
8. Rebecca on our conversation to tell us that James had just been rushed into hospital.
A. broke up B. got ahead C. faced up D. cut in
→ Đáp án: D
Giải thích:
Break up: chia tay. Get ahead: tiến triển.
Face up: đối phó/ xử lí.
Cut in on: xen ngang vào [cuộc đối thoại].
Dịch nghĩa: Rebecca chen ngang vào cuộc trò chuyện giữa chúng tôi để báo
với chúng tôi rằng James vừa mới được đưa vào viện.
9. Is it a compulsion that the scheme next Friday?
A. carry out B. will carry out
C. carried out D. be carried out
→ Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: It is a compulsion that + S + V [nó thì bắt buộc rằng...].
Câu mang nghĩa bị động nên phải có "be + Ved".
Dịch nghĩa: Bắt buộc kế hoạch phải được tiến hành vào thứ sáu tuần tới.
10. No one knows where Sam is living now. The last time that I was about four years ago.
A. ran into him B. ran him out
C. ran him down D. ran after him
→ Đáp án: A
Giải thích:
run into somebody: tình cờ gặp aiề
run sb out: buộc (ai) phải rời khỏi (chỗ nào). run sb down: chê bai; bôi xấu ai.
run after sb: đuổi theo; chạy theo sau (ai).
Dịch nghĩa: Không ai biết Sam đang ở đâu bây giờ. Lần cuối cùng tôi tình cờ gặp anh ta là khoảng 4 năm về trước.
11. All his plans for starting his own business fell
A. in B. through C. down D. away
→ Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Cụm động từ với "fall" fall in: rơi vào/ sa vào.
fall through: không xảy ra/ dang dở.
fall down: không đúng/ thất bại.
fall away: ít dần/ nhỏ dần/ biến mất.
Dịch nghĩa: Tất cả những kế hoạch bắt đầu tự làm ăn riêng của anh ấy đều thất bại.
12. Whenever a problem , we try to discuss frankly and find solutions as soon as possible.
A. comes in B. comes up C. comes off D. comes by
→ Đáp án: B
Giải thích:
come up: nảy sinh, xảy ra, mọc lên. come off: có thể rơi ra; có thể mất đi.
come by: kiếm được, nhận được một cách tình cờ.
Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào xảy ra vấn đề, chúng tôi cố gắng thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp càng sớm càng tốt.
13. The computer isn't working - it broke this morning.
A. out B. into C. down D. over
→ Đáp án: C
Giải thích:
A. break out: đột ngột bắt đầu, nổ ra.
B. break into: đột nhập,
C. break down: hỏng.
D. break over: đập vỡ.
Dịch nghĩa: Chiếc máy tính không hoạt động - Nó bị hỏng sáng nay.
14. The final year at the secondary school is the time for teenagers to get thinking about choosing jobs.
A. off with B. by in C. behind with D. down to
→ Đáp án: D
Giải thích:
A. get off with sb: làm thân, ve vãn ai đó.
B. get by on: xoay xở.
C. get behind: ủng hộ, giúp đỡ.
D. get down to V-ing: bắt đầu nghiêm túc làm gì.
Dịch nghĩa: Năm cuối ở trung học cơ sở là thời gian để thanh thiếu niên bắt đầu nghiêm túc nghĩ về việc chọn nghề nghiệp.
15. On Friday night, some of our friends came to the party and for the weekend.
A. fell behind B. waited up C. stayed on D. kept up
→ Đáp án: C
Giải thích:
Stay on: ở lại lâu hơn dự định.
Dịch nghĩa: Vào tối thứ sáu, một số người bạn của tôi tới dự tiệc và ở lại cả cuối tuần.
Các phương án khác:
A. fall behind (v): thụt lùi, tụt lại đằng sau.
B. wait up (v): chờ cửa.
D. keep up (v): giữ vững.
16. I have been looking this book for months, and at last I have found it.
A. over B. up C. for D. at
→ Đáp án: C
Giải thích:
look for = search: tìm kiếm.
Giải thích:
A. look over: kiểm tra, xem xét.
B. look up: tra từ điển.
D. look at: nhìn.
Dịch nghĩa: Tôi đã tìm cuốn sách này hằng tháng và cuối cùng tôi cũng đã tìm
thấy nó.
17. You can always Ann to give you sound advice.
A. bank of B. bank for C. bank at D. bank on
→ Đáp án: D
Giải thích:
Giải thích: Cấu trúc: bank on sb/ sth (phrV): trông mong vào ai/ điều gì.
Đáp án còn lại: Không có "bank of/ for/ at".
Dịch nghĩa: Bạn luôn trông mong Ann đưa ra lời tư vấn cho bạn.
18. The new manager very strict rules as soon as he had taken over the position.
A. settled down B. put down C. laid down D. wrote down
→ Đáp án: C
Giải thích:
settle down: định cư.
put down: để xuống.
lay down: đặt xuống/ chỉ định, đề ra. write down: ghi chép.
Dịch nghĩa: Giám đốc mới đã đề ra những quy tắc rất nghiêm ngặt ngay sau
khi ông ấy tiếp quản vị trí này.
19. Everyone knows about pollution problems, but not many people have any solution.
A. come up with B. looked into
C. thought over D. got round to
→ Đáp án: A
Giải thích:
come up with: tìm ra (một giải pháp, một câu trả lời), look into something: điều tra, xem xét (việc gì), think over: xem xét, cân nhắc kĩ lưỡng.
get round to: đủ, đủ cho.
Dịch nghĩa: Mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm, nhưng không nhiều người
tìm ra giải pháp.
20. The speaker fails to get his message to his audience.
A. around B. in C. across D. out
→ Đáp án: C
Giải thích:
get (sth) across (to sb): (làm cho) được hiểu rõ, làm cho ai hiểu rõ về vấn đề gì. get around: đi vòng qua; tránh, lách,
get in: vào, len vào. get out: đi ra, ra ngoài.
Dịch nghĩa: Người diễn thuyết thất bại trong việc truyền tải thông điệp đến
người nghe.
Exercise 6
1. She is a friendly person. She gets all her neighbors.
A. up well with B. down well with C. on well with D. off with
→ Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: To get on (well) with somebody: làm quen, dần có mối quan hệ tốt đẹp với ai.
Dịch nghĩa: Cô ấy là một người thân thiện. Cô ấy làm quen dần rất tốt với tất cả hàng xóm của mình
2. Jack and Linda last week. They just weren't happy together.
A. ended up B. finished off C. broke into D. broke up
→ Đáp án: D
Giải thích:
break up: chia tay.
ended up : kết luận, kết thúc. finished off: hoàn thành, kết thúc.
broke into: bắt đầu làm gì đó đột ngột, đột nhập vào.
Dịch nghĩa: Jack và Linda đã chia tay tuần trước. Họ không hạnh phúc với
nhau.
3. Brian asked Judy to dinner and a movie.
A. out B. on C. for D. of
→ Đáp án: A
Giải thích:
ask sb out: mời ai đó ăn hàng/ đi chơi.
Dịch nghĩa: Brian mời Judy đi ăn tối và đi xem phim.
4. Her contract in two months, so she's looking for another job.
A. runs down B. runs out C. goes out D. goes away
→ Đáp án: B
Giải thích:
run down: ngừng hoạt động/ mất năng lượng,
run out: hết hạn/ cạn kiệt,
go out: ra ngoài, go away: đi xa.
Dịch nghĩa: Hợp đồng của cô ấy hết hạn trong hai tháng nữa, vì vậy cô ấy
đang tìm một công việc khác
5. I'm not sure my brother will ever get married because he hates the feeling of being
A. tied in B. tied down C. tied up D. tied in with
→ Đáp án: B
Giải thích:
Dịch nghĩa: Tôi không chắc anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị
ràng buộc.
Với động từ tie, có 2 cụm động từ cần lưu ý:
- Tie down: ràng buộc (Đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)
- To be tied to st/sb: bó buộc, ràng buộc vào ai vài điều gì đó. (Nhớ là không dùng to tie to st/sb).
- Tie up: Nghĩa đơn thuần là "buộc":
Ví dụ: Tie (up) your shoelaces, or you'll trip over.
6. It's a small lamp, so it doesn't off much light.
A. cast B. give C. shed D. spend
→ Đáp án: B
Giải thích:
give off: phát ra.
Dịch nghĩa: Nó là một cái đèn nhỏ, nên nó không phát ra nhiều ánh sáng.
7. When I joined the army, I found it difficult to out orders from my superiors, but I soon got used to it.
A. call B. carry C. miss D. take
→ Đáp án: B
Giải thích:
- call out (v): gọi to.
- carry out (v): tiến hành.
- take out (v): loại bỏ; vứt.
Dịch nghĩa: Khi tôi mới gia nhập quân ngũ, tôi thấy rất khó để tiến hành các
mệnh lệnh từ cấp trên, nhưng tôi nhanh chóng làm quen với điều đó.
8. If too many species out, it will upset the ecosystem.
A. disappear B. die C. go D. extinct
→ Đáp án: B
Giải thích:
die out (v): tuyệt chủng.
Dịch nghĩa: Nếu quá nhiều loài sinh vật tuyệt chủng, điều đó sẽ làm mất cân
bằng hệ sinh thái.
9. It is very important for a film or a company to keep the changes in the market.
A. pace of B. track about C. touch with D. up with
→ Đáp án: D
Giải thích:
keep up with St: bắt kịp, theo kịp với cái gì.
Dịch nghĩa: Nó là rất quan trọng đối với một bộ phim hay một công ty để theo
kịp với những thay đổi trên thị trường.
10. I'm saving all my pocket money to buy a new PlayStation.
A. out B. down C. up D. away
→ Đáp án: C
Giải thích:
save up: tiết kiệm.
Dịch nghĩa: Tôi đang tiết kiệm tất cả tiền tiêu vặt để mua một máy chơi điện tử mới.
11. The effect of the painkiller is and I begin to feel the soreness again.
A. turning out B. doing without C. fading away D. wearing off
→ Đáp án: D
Giải thích:
Dịch nghĩa: Hiệu quả của thuốc giảm đau đang mất dần và tôi bắt đầu cảm thấy cơn đau trở lại.
to wear off: mất dần.
turning out: trở nên
doing without: bỏ qua
fading away: giải tán
12. Children should be taught that they have to everything after they use it.
A. put away B. pick off C. collect up D. catch on
→ Đáp án: A
Giải thích:
put away: cất đi/ dọn dẹp
pick off: hái/ cắt
collect up: thu gom (những thứ đã bỏ đi)
catch on: thịnh hành
Dịch nghĩa: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ
sau khi sử dụng.
13. I can't walk in these high-heeled boots. I keep
A. falling off B. falling back C. falling over D. falling out
→ Đáp án: C
Giải thích:
- fall off: giảm.
Ví dụ: Attendance at my lectures has fallen off considerably.
- fallback: rútlui.
Ví dụ: The enemy fell back as our troops advanced.
- fall over: ngã lộn nhào, vấp ngã.
- fall out: xoã ra (tóc).
- fall outwith sb: ~ argue: tranh cãi, bấthoà với ai.
Dịch nghĩa: Tôi không thể đi được những đôi giày cao gót này. Tôi hay bị ngã.
14. People are advised to smoking because of its harm to their health.
A. cut down B. cut off C. cut in D. cut down on
→ Đáp án: D
Giải thích:
- Cut down (v); chặt, đốn (cây,…)
- cut off (vì: cắt đứt
- cut in (v): nói xen vào, chèn ngang
- cut down on (v); to reduce the size, amount or number of something: cắt giảm, giảm
Dịch nghĩa: Mọi người được khuyên giảm hút thuốc bởi vì tác hại của nó đối
với sức khoẻ.
15. It took Ted a long time to get the breakup of his marriage.
A. over B. across C. along with D. through
→ Đáp án: A
Giải thích:
- get over: vượt qua, khắc phục, khỏi.
- get through: làm xong, hoàn thành công việc, vượt qua kì thi.
- get along with sb ~ get on with sb: hoà hợp, hoà thuận với ai.
- get across (v): diễn đạt thành công, truyền đạt được tư tưởng, suy nghĩ.
Dịch nghĩa: Ted đã mất một khoảng thời gian dài để vượt qua sự đổ vỡ trong
cuộc hôn nhân của mình.
16. The smell of the sea his childhood.
A. took him in B. took after
C. took him back to D. took it for granted
→ Đáp án: C
Giải thích:
- take sb in: to allow somebody to stay in your home: nhận vào, cho ở trọ.
- take after: giống ai.
- take sb back (to): to make somebody remember something: làm ai đó nhớ cái gì, mang về, đem về.
- take it for granted: cho là dĩ nhiên.
Dịch nghĩa: Mùi biển làm anh ấy nhớ về thời thơ ấu của mình.
17. Despite all the interruptions, he with his work.
A. pressed on B. held on C. stuck at D. hung out
→ Đáp án: A
Giải thích:
- press ahead/ on (with sth): to continue doing sth in a determined way; to hurry forward: nghĩa là quyết tâm tiến hành/thực hiện điều gì, bất chấp khó khăn.
- hold on: nắm chặt, giữ máy, đợi.
- stick at sth: miệt mài làm, bền bỉ tiếp tục.
- hang out: dành thời gian ở một địa điểm nào đó.
Dịch nghĩa: Mặc dù có những sự gián đoạn nhưng anh ấy vẫn kiên trì với công
việc của mình
18. The new office block well with its surroundings.
A. blends in B. stands out C. shapes up D. sets off
→ Đáp án: A
Giải thích:
- blend in with sth: phù hợp (về màu sắc).
- stand out: nổi bật.
- shape up: phát triển theo một cách tốt.
- set off: khởi hành.
Dịch nghĩa: Toà nhà mới rất hài hoà về màu sắc với các toà nhà xung quanh.
19. It's a serious operation for a woman as old as my grandmother. She's very frail. I hope she
A. gets over B. comes round C. pulls through D. stands up
→ Đáp án: C
Giải thích:
- get over st: vượt qua bệnh tật/ hoàn cảnh khó khăn,...
- come round: thăm người nào đó ở nhà của họ.
- pull through (st): vượt qua khỏi được căn bệnh, ca mổ nghiêm trọng (nguy
hiểm đến tính mạng).
- stand up: đứng dậy.
Dịch nghĩa: Đó là một ca mổ nghiêm trọng cho người già như bà tôi. Bà ấy rất yếu. Tôi hi vọng bà sẽ vượt qua được.
20. It was very difficult to what he was saying about the noise of the traffic.
A. pick up B. make up C. turn out D. make out
→ Đáp án: D
Giải thích:
- pick up: nhặt lên; nhặt được, vớ được, kiếm được; lấy lại, hồi phục.
- make up: lập, dựng; bịa đặt, bịa; trang điểm; làm hoà; bồi thường; gộp thành,
hợp lại, gói ghém.
- turn out: hoá ra, thành ra; sản xuất (hàng hoá); đuổi (ai); dọn dẹp; xuất hiện.
- make out: hiểu, đọc được, nắm được ý nghĩa.
Dịch nghĩa: Thật khó để hiểu được những gì anh ấy đang nói về tiếng ồn giao thông.