Phép nhân đa thức

 

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép nhân \(x^3(1+5x^3) \)là đa thức bậc 6 đúng hay sai ?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(x^3(1+5x^3)=x^3+5x^6=5x^6+x^3\)

Lũy thừa bậc cao nhất trong đa thức là \(x^6\)

Do đó bậc của đa thức là 6.

Vậy khẳng định trên là  A. Đúng.


 

 

Câu 2: Điền kết quả đúng nhất vào ô trống

Tìm x, biết: \(x(x^2−3)=9+x^3.\)

Giá trị của x cần tìm là …..

Hiển thị phần đáp án

\(x(x^2−3)=9+x^3\)

\(x^3−3x=9+x^3\)

⇔−3x=9

⇔x=9:(−3)=−3

Vậy giá trị x cần điền là −3.


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức \(x^2(y−3)\) bằng 0 tại:

A. x=0;y=3 

B. x=1;y=0 

C. x=y=1 

D. x=3;y=0

Hiển thị phần đáp án

\(x^2(y−3)=0 \)

\(\left[ \begin{array} \ x^2 &=&0 \\ y−3 &=&0 \end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array} \ x &=&0 \\ y &=&3 \end{array} \right.\)

 

Vậy đáp án đúng là A.


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức x(y+4) tại x=2;y=0 là:

A. 8 

B. 6 

C. 0 

D. 12

Hiển thị phần đáp án

Với x=2;y=0 ta có:

x(y+4)=2(0+4)=2.4=8

Vậy đáp án đúng là A.


 

 

Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức 5x(y+3) tại x=1;y=2 là:

A. 40 

B. 25 

C. 50 

D. 30

Hiển thị phần đáp án

Với x=1;y=2 ta có:

5x(y+3)=5.1(2+3)=25

Vậy đáp án đúng là B.


 

 

Câu 6: Điền kết quả đúng nhất vào chỗ trống

Giá trị của biểu thức xy(x+1) tại x=1;y=0 là …..

Hiển thị phần đáp án

Thay giá trị của x=1;y=0 vào biểu thức đã cho, ta được:

1.0(1+1)=0.2=0

Vậy cần điền vào ô trống là 0.


 

 

Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

y(.....+3)=yz+3y

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

VP = yz+3y=y(z+3)

Mà VT = VP ⇒ y(.....+3)=y(z+3)

Vậy cần điền vào ô trống là z.


 

 

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

y(x+z)=.....+.....

Hiển thị phần đáp án

Ta thực hiện phép nhân:

y(x+z)=y.x+y.z=xy+yz

Vậy đáp án cần điền vào hai ô là xy và yz


 

 

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Biểu thức \((x^3−1)(1+5x^3)\) là đa thức bậc 9 đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta thực hiện phép nhân:

\((x^3−1)(1+5x^3)=x^3+5x^6−1−5x^3=5x^6−4x^3−1\)

Đa thức thu được có bậc là 6

Vậy đáp án là: B. Sai. 


 

 

Câu 10: Điền kết quả đúng nhất vào ô trống

Tìm b, biết: (2b+32)(2b−8)=0 .

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

(2b+32)(2b−8)=0

\(\left[ \begin{array} \2b+32 &=& 0 \\ 2b−8 &=& 0 \end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array} \2b &=& −32 \\ 2b &=& 8 \end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array} \ b &=& −16 \\ b &=& 4 \end{array} \right.\)

Vậy giá trị b cần tìm là −16 hoặc 4.


 

 

Câu 11: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức (x−3)(y+4) tại x=2;y=0 là:

A. −4 

B. −6 

C. 0 

D. 12

Hiển thị phần đáp án

Thay x=2;y=0 vào(x−3)(y+4), ta được:

(2−3)(0+4)=−4

Vậy đáp án đúng là A.


 

 

Câu 12: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức \((x^2−3)(y−3)\) bằng 0 tại:

A. x=0;y=3 

B. x=1;y=0 

C. x=y=1 

D. x=3;y=0

Hiển thị phần đáp án

+ Với x=0;y=3 thì \((x^2−3)(y−3)=(0−3)(3−3)=0\) (thỏa mãn)

+ Với x=1;y=0 thì \((x^2−3)(y−3)=(1−3)(0−3)=6\) (loại).

+ Với x=y=1 thì \((x^2−3)(y−3)=(1−3)(1−3)=4\) (loại)

+ Với x=3;y=0 thì \((x^2−3)(y−3)=(32−3)(0−3)=−18\) (loại)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 13: Điền vào ô trống để được khai triển đúng

\(−(b−2)(b−3)=−b^2+.....+2b−…..\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(−(b−2)(b−3)=−(b^2−3b−2b+6)=−b^2+3b+2b−6\)

Vậy cần điền vào ô trống là 3b và 6. 

 

 

Câu 14: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả phép nhân −(1−x)(1−x) là:

A. \(x^2−2x+1 \)

B. \(x^2−x+1 \)

C. \(−x^2+2x−1 \)

D. \(x^2+2x+1\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(−(1−x)(1−x)=−(1−x−x+x^2)=−(1−2x+x^2)=−x^2+2x−1\)

Vậy đáp án đúng là C.


 

 

Câu 15: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả phép nhân (2−y)(x+y) là:

A. \(2x+2y−xy−y^2 \)

B. \( 2x+2y+xy+y^2 \)

C. \(−y^2+xy+2x \)

D. \(2x−x+y\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\((2−y)(x+y)=2x+2y−xy−y^2\)

Vậy đáp án đúng là A.


 

 

B: Bài tập trung bình

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép nhân \(−5x^3(1−\frac{11}{5}x^7+5x^3)\) có hệ số cao nhất là 11

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

\(−5x^3(1−\frac{11}{5}x^7+5x^3)=−5x^3+11x^{10}−25x^6=11x^{10}−25x^6−5x^3\)

Lũy thừa cao nhất của biến trong đa thức là 10 . Do đó hệ số cao nhất là 11.

Vậy đáp án là A. Đúng.


 

 

Câu 2: Điền kết quả đúng nhất vào ô trống

Điền vào các ô trống trong bài giải tìm x sau:

\(x(x−x^2)+x(x+x^2)=0\)

\(x^2−x^3+x^2+x^3=0\)

\(….. x^2=0\)

⇔x= .....

Hiển thị phần đáp án

Ta trình bày một bài giải hoàn chỉnh như sau:

\(x(x−x^2)+x(x+x^2)=0\)

\(x^2−x^3+x^2+x^3=0\)

\(2x^2=0\)

\(x^2=0\)

⇔x=0

Vậy đáp án cần điền vào hai ô là 2 và 0.


 

 

Câu 3: Tìm x, biết: \(\frac{1}{2}x(x^2−3)=4x+\frac{1}{2}x^3.\)

Giá trị của x cần tìm là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{1}{2}x(x^2−3)=4x+\frac{1}{2}x^3\)

\(\frac{1}{2}x^3−\frac{3}{2}x=4x+\frac{1}{2}x^3\)

\(−\frac{3}{2}x=4x\)

\(−\frac{3}{2}x−4x=0\)

\(−\frac{11}{2}x=0\)

⇔x=0

Vậy giá trị x cần điền là 0


 

 

Câu 4: Điền vào chỗ trống

Hệ số cao nhất của đa thức \((x^8−\frac{1}{2}x^3+x)(−\frac{6}{5}x)\) là: …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\((x^8−\frac{1}{2}x^3+x)(−\frac{6}{5}x)\)

=\(−\frac{6}{5}x^9+\frac{3}{5}x^4−\frac{6}{5}x^2\)

Đa thức có lũy thừa bậc cao nhất của biến là \(x^9\)

Hệ số đi với x9 là \(−\frac{6}{5}\)

Do đó hệ số cao nhất là \(−\frac{6}{5}\)

Vậy đáp án cần điền là \(−\frac{6}{5}\)


 

 

Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức \(\frac{5}{3}x^3(x+\frac{1}{5}x^2−1)\) tại x=3 là

A. 169 

B. 150 

C. 171 

D. 170

Hiển thị phần đáp án

Với x=3 ta có:

\(\frac{5}{3}x^3(x+\frac{1}{5}x^2−1)=\frac{5}{3}.3^3(3+\frac{1}{5}.3^2−1)=171\)

Vậy đáp án đúng là C.


 

 

Câu 6: Điền vào chỗ trống

Giá trị của biểu thức \(xy(2x^2−y)\) tại x=y=1 là …..

Hiển thị phần đáp án

Với x=y=1 ta có:

\(xy(2x^2−y)=1.1(2.1^2−1)=1\)

Vậy đáp án cần điền là 1


 

 

Câu 7: Điền vào ô trống để được một khai triển đúng

\(y^3(.....+y^2z−6)=xy^4z+y^5z−6y^3\)

Hiển thị phần đáp án

Nhìn vào vế phải của đẳng thức đã cho, ta thấy có hạng tử \(xy^4z.\)

\(xy^4z\) là kết quả của phép nhân ô trống với \(y^3.\)

Tức là \(y^3×.....=xy^4z\)

Suy ra cần điền vào ô trống là xyz.

Vậy đáp án cần điền là xyz.


 

 

Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả phép nhân \(−4xy(2xy^2−3x^2y)\) là:

A.\(−8x^2y^3+12x^3y^2 \)

B.\(−8xy^3+12x^3y^2 \)

C.\(−8xy^3−12x^3y^2 \)

D.\(−8x^2y^3−12xy^2\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có \(−4xy(2xy^2−3x^2y)=−8x^2y^3+12x^3y^2 \)

Vậy đáp án đúng là A


 

 

Câu 9: Điền vào ô trống

Hệ số của \(x^4\) trong kết quả phép nhân \(x^3(2x−\frac{3}{2}+5x^4)\) là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(x^3(2x−\frac{3}{2}+5x^4)\)

=\(2x^4−\frac{3}{2}x^3+5x^7\)

=\(5x^7+2x^4−\frac{3}{2}x^3\)

Hệ số đi với \(x^4\) là 2.

Vậy đáp án cần điền là 2.


 

 

Câu 10: Điền vào ô trống để được một khai triển đúng

\(\frac{3}{2}x^2(x+2y^2+4)=\frac{3}{2}x^3+.....x^2y^2+.....x^2\)

Hiển thị phần đáp án

Ta thực hiện phép nhân:

\(\frac{3}{2}x^2(x+2y^2+4)=\frac{3}{2}x^3+3x^2y^2+6x^2\)

Vậy đáp án cần điền hoàn chỉnh là 3 và 6.


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Biết (3x+4)(x−2)−(x−2)=0, giá trị của x là:

A. \(\left[ \begin{array} \ x &=& 2 \\ x &=& −1 \end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array} \ x &=& 3 \\ x &=& 1 \end{array} \right.\)

C. \(\left[ \begin{array} \ x &=& 3 \\ x &=& −\frac{4}{3} \end{array} \right.\)

D. \(\left[ \begin{array} \ x &=& 3 \\ x &=& \frac{4}{3} \end{array} \right.\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

(3x+4)(x−2)−(x−2)=0

⇔(x−2)(3x+4−1)=0

⇔(x−2)(3x+3)=0

\(\left[ \begin{array} \ x−2 &=& 0 \\ 3x+3 &=& 0 \end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array} \ x &=& 2 \\ x &=& −1 \end{array} \right.\)

Vậy đáp án đúng là A.


 

 

Câu 11: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Biểu thức (a−1)(a+2)(a+3) là đa thức bậc 5. Đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

(a−1)(a+2)(a+3)

=\((a^2+2a−a−2)(a+3)\)

=\((a^2+a−2)(a+3)\)

=\(a^3+3a^2+a^2+3a−2a−6\)

=\(a^3+4a^2+a−6\)

Đa thức thu được có bậc là 3

Vậy đáp án là  B. Sai.


 

 

Câu 12: Điền vào chỗ trống

Hệ số cao nhất của kết quả phép nhân \((m^2−\frac{1}{3}m^5)(m+1)\) là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta nhân:

\((m^2−\frac{1}{3}m^5)(m+1)\)

=\(m^3+m^2−\frac{1}{3}m^6−\frac{1}{3}m^5\)

=\(−\frac{1}{3}m^6−\frac{1}{3}m^5+m^3+m^2\)

Đa thức có lũy thừa cao nhất của biến là 6

Do đó hệ số cao nhất là \(−\frac{1}{3} \)

Vậy đáp án cần điền là \(−\frac{1}{3}\)


 

 

Câu 13: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức \((4m^2−3n)(3m−2n)\) tại m=1;n=2 là:

A. 1

B. 5

C. 7 

D. 2

Hiển thị phần đáp án

Thay m=1;n=2 vào biểu thức \((4m^2−3n)(3m−2n)\), ta được:

\((4.1^2−3.2)(3.1−2.2)=(−2).(−1)=2\)

Vậy đáp án đúng là D.


 

 

Câu 14: Điền dấu + hoặc - vào ô trống để được khai triển đúng

\((3a+2b)(4a+3b)=12a^2…..17ab…..6b^2\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\((3a+2b)(4a+3b)=12a^2+17ab+6b^2\)

Vậy cần điền vào ô trống dấu + và +.


 

 

Câu 15: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả phép nhân \((x^2−2x−1)(x−1)\) là:

A. \(−x^3−3x^2−3x \)

B. \(x^3+3x^2−3x+1 \)

C. \(x^3−3x^2+x+1 \)

D. \(x^3−3x^2−3x+1\)

Hiển thị phần đáp án

Ta thực hiện phép nhân:

\((x^2−2x−1)(x−1)\)

=\(x^3−x^2−2x^2+2x−x+1\)

=\(x^3−3x^2+x+1\)

Vậy đáp án là C.


 

 

C: Bài tập nâng cao

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Hệ số cao nhất trong đa thức B=\(4x^2(5−12x)−x(4x^5−1)\) là:

A. 12 

B. −4 

C. 20 

D. −48

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

B=\(4x^2(5−12x)−x(4x^5−1)\)

=\(20x^2−48x^3−4x^6+x\)

=\(−4x^6−48x^3+20x^2+x\)

Đa thức có lũy thừa bậc cao nhất của biến là \(x^6.\)

Hệ số đi với \(x^6\) là −4

Do đó hệ số cao nhất trong đa thức B là −4

Vậy đáp án là B.


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Biết 4x(3x+2)−6x(2x+5)+21(x−1)=0, giá trị của x tìm được là:

A. 5 

B. 17 

C. −21 

D. −12

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

4x(3x+2)−6x(2x+5)+21(x−1)=0

\(12x^2+8x−12x^2−30x+21x−21=0\)

⇔−x−21=0

⇔x=−21

Vậy giá trị x cần tìm là −21.


 

 

Câu 3: Điền vào ô trống

Hệ số của \(x^3\) trong đa thức M=\(x(x^2+3x+2)−x^2(1−3x+4x^2+x^3)\) là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

M=\(x(x^2+3x+2)−x^2(1−3x+4x^2+x^3)\)

=\(x^3+3x^2+2x−x^2+3x^3−4x^4−x^5\)

=\(−x^5−4x^4+4x^3+2x^2+2x\)

Hệ số đi với \(x^3\) là 4.

Vậy đáp án cần điền là 4.


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức B=5x(x−4y)−4y(y−5x) với \(x=−\frac{1}{5}\); \(y=−\frac{1}{2}\)

A. \(−\frac{2}{3} \)

B. \(−\frac{3}{4} \)

C. \(−\frac{4}{5} \)

D. \(−\frac{5}{6}\)

Hiển thị phần đáp án

B=5x(x−4y)−4y(y−5x)

=\(5x^2−20xy−4y^2+20xy\)

=\(5x^2−4y^2\)

Với \(x=−\frac{1}{5};y=−\frac{1}{2}\) thì:

B=\(5.\frac{1}{25}−4.\frac{1}{4} =−\frac{4}{5}\)

Vậy đáp án đúng là C.


 

 

Câu 5: Khẳng định sau đây đúng hay sai

Nếu (2a+b)⋮13;(5a−4b)⋮13 thì (a−6b)⋮13. Đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Theo bài (2a+b)⋮13⇒2(2a+b)=(4a+2b)⋮13 (1)

Mà (5a−4b)⋮13 (2)

Kết hợp (1) và (2) ⇒(5a−4b)−(4a+2b)=(a−6b)⋮13

Vậy khẳng định trên là: A. Đúng.


 

 

Câu 6: Điền kết quả đúng nhất vào ô trống

Tìm các hệ số a,b,c biết rằng \(3x^2(ax^2−2bx−3c)=3x^4−12x^3+27x^2\) với mọi x.

Đáp án:

a= …..

b= …..

c= …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có: \(3x^2(ax^2−2bx−3c)=3x^4−12x^3+27x^2 \)

\(3ax^4−6bx^3−9cx^2=3x^4−12x^3+27x^2\)

Đồng nhất hệ số hai vế, ta được:

\(\begin{cases}  3a=3 \\ −6b=−12 \\ −9c=27 \end{cases}\)

\(\begin{cases}  a =1 \\ b=2 \\ c=−3 \end{cases}\)

Vậy đáp án cần điền vào các ô là 1;2;−3.


 

 

Câu 7: Khẳng định sau đây đúng nhất

Giá trị của biểu thức \(M=3x(x−5y)+(y−5x)(−3y)−3(x^2−y^2)−1\) không phụ thuộc vào các biến x,y. Đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(M=3x(x−5y)+(y−5x)(−3y)−3(x^2−y^2)−1\)

\(=3x^2−15xy−3y^2+15xy−3x^2+3y^2−1\)

=−1

Giá trị của M không phụ thuộc vào các biến x,y.

Vậy khẳng định trên là  A. Đúng.


 

 

Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả phép nhân \((\frac{1}{2}a^3b^2−\frac{3}{4}ab^4)(\frac{4}{3}a^3b)\) là:

A. \(\frac{2}{3}a^5b^3−a^4b^5 \)

B. \(\frac{2}{3}a^6b^3−a^4b^5 \)

C. \(\frac{4}{3}a^9b^2−a^3b^4 \)

D. \(\frac{4}{3}a^9b^3+a^3b^4\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\((\frac{1}{2}a^3b^2−\frac{3}{4}ab^4)(\frac{4}{3}a^3b)=\frac{2}{3}a^6b^3−a^4b^5 \)

Vậy đáp đúng là B


 

 

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Đa thức f(x)=(x−1)(x+2)−(x−3) vô nghiệm. Đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

f(x)=0

⇔(x−1)(x+2)−(x−3)=0

\(x^2+2x−x−2−x+3=0\)

\(x^2+1=0\)

Do \(x^2≥0⇒x^2+1≥1\) với mọi x.

Do đó f(x) vô nghiệm với mọi x.

Vậy đáp án là  A. Đúng.


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Biểu thức (2m−3)(3n−2)−(3m−2)(2n−3) luôn chia hết cho 5 với mọi m,n ∈Z. Đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

(2m−3)(3n−2)−(3m−2)(2n−3)

=6mn−4m−9n+6−6mn+9m+4n−6

=5m−5n

=5(m−n)

Do 5⋮5⇒5(m−n)⋮5 với mọi m, n ∈Z

Vậy đáp án là A. Đúng 


 

 

Câu 11: Điền vào ô trống

Giá trị của biểu thức A=(−5x+4)(3x−2)+(−2x+3)(x−2) tại x=−2 là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta rút gọn biểu thức đã cho:

A=(−5x+4)(3x−2)+(−2x+3)(x−2)

=\(−15x^2+10x+12x−8−2x^2+4x+3x−6\)

=\(−17x^2+29x−14\)

Thay x=−2 vào A, ta được:

A=\(−17x^2+29x−14=−17.(−2)^2+29.(−2)−14=−68−58−14=−140\)

Vậy đáp án cần điền là −140.


 

 

Câu 12: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức P=(5x−2)(x+1)−(x−3)(5x+1)−17(x−2) không phụ thuộc vào giá trị biến x. Đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

P=(5x−2)(x+1)−(x−3)(5x+1)−17(x−2)

=\(5x^2+5x−2x−2−5x^2−x+15x+3−17x+34\)

=35

Giá trị của P không phụ thuộc vào các biến x.

Vậy đáp án là A. Đúng 


 

 

Câu 13: Điền vào chỗ trống

Hệ số cao nhất của đa thức C=(7x+3)(2x+1)−(5x−1)(x+4) là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

C=(7x+3)(2x+1)−(5x−1)(x+4)

=\(14x^2+7x+6x+3−5x^2−20x+x+4\)

=\(9x^2−6x+7\)

Đa thức có lũy thừa cao nhất của biến là 2.

Do đó hệ số cao nhất là 9.

Vậy đáp án cần điền là 9.


 

 

Câu 14: Điền vào ô trống

Hệ số của \(x^4\) trong đa thức P=\((x^3−2x^2+x+1)(5x−1)\) là …..

Hiển thị phần đáp án

P=\((x^3−2x^2+x+1)(5x−1)\)

=\(5x^4−x^3−10x^3+2x^2+5x^2−x+5x−1\)

=\(5x^4−11x^3+7x^2+4x−1\)

Hệ số đi với \(x^4\) là 5.

Vậy đáp án cần điền là 5.


 

 

Câu 15: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Khai triển biểu thức \((x+3)(x^2−3x+9)−(54+x^3)\) được kết quả là:

A. \(2x^3−27 \)

B. −27 

C. \(3x^2−27 \)

D. \(2x^3−x^2+27\)

Hiển thị phần đáp án

Ta thực hiện phép nhân:

\((x+3)(x^2−3x+9)−(54+x^3)\)

=\(x^3−3x^2+9x+3x^2−9x+27−54−x^3\)

=−27

Vậy đáp án là B.