Phép nhân và phép chia phân thức đại số

 

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Điền kết quả vào ô trống

(Đề chung cho hai câu)

Cho biểu thức A=\(\frac{2a+2}{a^2+a+1}:\frac{a+1}{a^3−1}\)

1.1: Biểu thức có nghĩa khi nào?

Hiển thị phần đáp án

Biểu thức A=\(\frac{2a+2}{a^2+a+1}:\frac{a+1}{a^3−1}\) có nghĩa khi

\(\begin{cases} a^2+a+1≠0 \\ a^3−1≠0 \\ a+1≠0 \end{cases}\)

\(\begin{cases} a^2+a+1≠0∀a \\ a^3≠1 \\ a+1≠0 \end{cases}\)

\(\begin{cases} a≠1 \\ a≠−1 \end{cases}\)

Vậy biểu thức có nghĩa khi \(\begin{cases} a≠1 \\ a≠−1 \end{cases}\)


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

(Đề chung cho hai câu)

Cho biểu thức A=\(\frac{2a+2}{a^2+a+1}:\frac{a+1}{a^3−1}\)

1.2: Để A=0 thì giá trị của a là:

A. a∈{∅} 

B. a∈{0;1} 

C. a=1 

D. a∈{−1;0;1}

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

A=\(\frac{2a+2}{a^2+a+1}:\frac{a+1}{a^3−1}\)

=\(\frac{2(a+1)}{a^2+a+1}:\frac{a+1}{(a−1)(a^2+a+1)}\)

=\(\frac{2(a+1)}{a^2+a+1}⋅\frac{(a−1)(a^2+a+1)}{a+1}\)

=\(\frac{2(a+1)(a−1)(a^2+a+1)}{(a^2+a+1)(a+1)}\)

=2(a−1)

A=0⇔ 2(a−1)=0⇔a−1=0⇔a=1

Kết hợp với điều kiện xác định a≠{−1;1} suy ra a=1 (loại)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả phép tính dưới đây đúng hay sai

\(\frac{(x+y)^2z^2}{8x^2z^3}⋅\frac{4x^2y}{6(x+y)^4}=\frac{y}{6(x+y)^2}\)

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

Vế trái = \(\frac{(x+y)^2z^2}{8x^2z^3}⋅\frac{4x^2y}{6(x+y)^4}\)

=\(\frac{(x+y)^2z^2.4x^2y}{8x^2z^3.6(x+y)^4}\)

=\(\frac{y}{12z(x+y)^2}\) ≠ Vế phải

Vậy đáp án là B. Sai.


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả phép tính dưới đây đúng hay sai

\(\frac{216x^6}{343y^3}:\frac{18x^8}{49y^4}⋅\frac{7x^3}{4y^2}=\frac{3x}{y}\)

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

Vế trái = \(\frac{216x^6}{343y^3}:\frac{18x^8}{49y^4}⋅\frac{7x^3}{4y^2}\)

=\((\frac{216x^6}{343y^3}⋅\frac{49y^4}{18x^8})⋅\frac{7x^3}{4y^2}\)

=\((\frac{216.49.x^6y^4}{343y^3.18x^8})⋅\frac{7x^3}{4y^2}\)

=\(\frac{12y}{7x^2}⋅\frac{7x^3}{4y^2}\)

=\(\frac{12.7x^3y}{7.4x^2y^2}\)

=3xy= Vế phải

Vậy đáp án là A.Đúng.


 

 

Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{1}{x^2+1}:\frac{x^2+2}{x^2}\) là:

A. x≠−1 

B. x>−1 

C. x≠0 

D. x≠{±1;±2}

Hiển thị phần đáp án

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{1}{x^2+1}:\frac{x^2+2}{x^2}\) là:

\(\begin{cases} x^2+1≠0 \\ x^2≠0 \\ x^2+2≠0 \end{cases}\)

\(\begin{cases} x^2+1≠0∀x \\ x≠0 \\ x^2+2≠0∀x \end{cases}\)

⇒x≠0

Vậy đáp án là C.


 

 

Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức \(\frac{ab+b^2}{9}:P=\frac{a(a+b)}{3b}\). Khi đó phân thức P là:

A. \(\frac{3b}{a^2} \)

B. \(\frac{b^2}{3a} \)

C. \(\frac{b}{a} \)

D. \(\frac{b}{3a}\)

Hiển thị phần đáp án

\(\frac{ab+b^2}{9}:P=\frac{a(a+b)}{3b}\)

\(P=\frac{ab+b^2}{9}:\frac{a(a+b)}{3b}\)

=\(\frac{b(a+b)}{9}:\frac{a(a+b)}{3b}\)

=\(\frac{b(a+b)}{9}⋅\frac{3b}{a(a+b)}\)

=\(\frac{b(a+b)3b}{9a(a+b)}\)

=\(\frac{b^2}{3a}\)

Vậy đáp án là B.


 

 

Câu 7: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức \((\frac{x}{x+y}+\frac{y}{x−y})⋅P=x^2+y^2\). Khi đó phân thức P là:

A. \(\frac{1}{x+y} \)

B. \(\frac{1}{(x+y)(x−y)} \)

C. \(x^2−y\)

D. \(x^2−y^2\)

Hiển thị phần đáp án

\((\frac{x}{x+y}+\frac{y}{x−y})⋅P=x^2+y^2 \)

\(P=(x^2+y^2):(\frac{x}{x+y}+\frac{y}{x−y})\)

=\((x^2+y^2):[\frac{x(x−y)}{(x+y)(x−y)}+\frac{y(x+y)}{(x+y)(x−y)}]\)

=\((x^2+y^2):[\frac{x(x−y)+y(x+y)}{(x+y)(x−y)}]\)

=\((x^2+y^2):[\frac{x^2−xy+xy+y^2}{(x+y)(x−y)}]\)

=\((x^2+y^2):\frac{x^2+y^2}{(x+y)(x−y)}\)

=\(\frac{x^2+y^2}{1}⋅\frac{(x+y)(x−y)}{x^2+y^2}\)

=(x+y)(x−y)

=\(x^2−y^2\)

Vậy đáp án là D.


 

 

Câu 8: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của biểu thức \(\frac{x^4−y^4}{x^3−y^3}:\frac{x^2+y^2}{x^2−y^2}\) tại x=3;y=2 là …..

Hiển thị phần đáp án

 Ta có:

\(\frac{x^4−y^4}{x^3−y^3}:\frac{x^2+y^2}{x^2−y^2}\)

=\(\frac{(x^2+y^2)(x^2−y^2)}{(x−y)(x^2+xy+y^2)}:\frac{x^2+y^2}{x^2−y^2}\)

=\(\frac{(x^2+y^2)(x^2−y^2)}{(x−y)(x^2+xy+y^2)}⋅\frac{x^2−y^2}{x^2+y^2}\)

=\(\frac{(x^2+y^2)(x^2−y^2)(x^2−y^2)}{(x−y)(x^2+xy+y^2)(x^2+y^2)}\)

=\(\frac{(x^2−y^2)^2}{(x−y)(x^2+xy+y^2)}\)

=\(\frac{(x−y)^2(x+y)^2}{(x−y)(x^2+xy+y^2)}\)

=\(\frac{(x−y)(x+y)^2}{x^2+xy+y^2}\)

Thay x=3;y=2 vào biểu thức rút gọn, ta được:

\(\frac{(x−y)(x+y)^2}{x^2+xy+y^2}=\frac{(3−2)(3+2)^2}{3^2+3.2+2^2}=\frac{25}{19}\)

Vậy đáp án cần điền là \(\frac{25}{19}\)


 

 

Câu 9: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của biểu thức \(\frac{x^2+y^2}{x+y}⋅\frac{(x−y)^2}{x^2}−\frac{y^2}{x+y}⋅\frac{(x−y)^2}{x^2}\) tại x=y=10 là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x^2+y^2}{x+y}⋅\frac{(x−y)^2}{x^2}−\frac{y^2}{x+y}⋅\frac{(x−y)^2}{x^2} \)

=\(\frac{(x^2+y^2)(x−y)^2}{(x+y)x^2}−\frac{y^2(x−y)^2}{(x+y)x^2}\)

=\(\frac{(x^2+y^2)(x−y)^2−y^2(x−y)^2}{(x+y)x^2}\)

=\(\frac{x−y)^2(x^2+y^2−y^2)}{(x+y)x^2}\)

=\(\frac{(x−y)^2x^2}{(x+y)x^2}\)

=\(\frac{(x−y)^2}{x+y}\)

Thay x=y=10 vào biểu thức rút gọn, ta được:

\(\frac{(x−y)^2}{x+y}=(10−10).210+10=0\)

Vậy đáp án cần điền là 0


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả rút gọn biểu thức \((x^2−\frac{1}{x^2}):(x^2+\frac{1}{x^2})\) là: …..

A. \(\frac{x^4+1}{x^4−1} \)

B. \(\frac{x^4−1}{x^4+1}\) 

C. \(x^{16}−1 \)

D. \(x^8−1\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\((x^2−\frac{1}{x^2}):(x^2+\frac{1}{x^2})\)

=\((\frac{x^4}{x^2}−\frac{1}{x^2}):(\frac{x^4}{x^2}+\frac{1}{x^2})\)

=\(\frac{x^4−1}{x^2}:\frac{x^4+1}{x^2}\)

=\(\frac{x^4−1}{x^2}⋅\frac{x^2}{x^4+1}\)

=\(\frac{(x^4−1)x^2}{x^2(x^4+1)}\)

=\(\frac{x^4−1}{x^4+1}\)

Vậy đáp án là B.


 

 

Câu 11: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả rút gọn biểu thức \(\frac{x+y}{z}⋅(\frac{x−y}{x}:\frac{y^2}{x+z})\) là:

A. \(\frac{(x^2−y^2)(x+z)}{xy^2z} \)

B. \(\frac{x^2−y^2}{xyz} \)

C. \(\frac{x+z}{x−y} \)

D. \(\frac{1}{xyz}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x+y}{z}⋅(\frac{x−y}{x}:\frac{y^2}{x+z})\)

=\(\frac{x+y}{z}⋅(\frac{x−y}{x}⋅\frac{x+z}{y^2})\)

=\(\frac{x+y}{z}⋅\frac{(x−y)(x+z)}{x.y^2}\)

=\(\frac{(x+y)(x−y)(x+z)}{xy^2z}\)

=\(\frac{(x^2−y^2)(x+z)}{xy^2z}\)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 12: Điền kết quả vào ô trống trong phép nhân (chia) các phân thức sau

\(\frac{6x^3}{y^2}:\frac{x^2}{y^3}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{6x^3}{y^2}:\frac{x^2}{y^3}\)

=\(\frac{6x^3}{y^2}⋅\frac{y^3}{x^2}\)

=\(\frac{6x^3.y^3}{y^2.x^2}\)

=\(\frac{6x^3y^3}{x^2y^2}\)

=6x

Kết quả của phép tính trên là 6xy


 

 

Câu 13: Điền kết quả vào ô trống trong phép nhân (chia) các phân thức sau

\(\frac{15x}{7y^3}⋅\frac{2y^2}{x^2}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{15x}{7y^3}⋅\frac{2y^2}{x^2}\)

=\(\frac{15x.2y^2}{7y^3.x^2}\)

=\(\frac{30xy^2}{7x^2y^3}=\frac{30}{7xy}\)

Kết quả của phép tính trên là \(\frac{30}{7xy}\)


 

 

B: Bài tập trung bình

Câu 1: Điền kết quả vào ô trống

(Đề chung cho hai câu)

Cho biểu thức A=\(\frac{(x+1)(x^2−2x+1)}{6x^3+6} : \frac{x^2−1}{4x^2−4x+4}\)

1.1: Điều kiện xác định của A là: …..

Hiển thị phần đáp án

Điều kiện xác định của biểu thức A là:

\(\begin{cases} 6x^3+6≠0 \\ 4x^2−4x+4≠0 \\ x^2−1≠0 \end{cases}\)

\(\begin{cases} x^3+1≠0 \\ x^2−x+1≠0∀x \\ x^2≠1 \end{cases}\)

\(\begin{cases} x≠−1 \\ x≠1 \end{cases}\)

Vậy điều kiện xác định của A là \(\begin{cases} x≠−1 \\ x≠1 \end{cases}\)


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

(Đề chung cho hai câu)

Cho biểu thức A=\(\frac{(x+1)(x^2−2x+1)}{6x^3+6}\)

1.2 : Để A=0 thì giá trị của x là:

A. x=1 

B. x=±1 

C. Không có giá trị nào thỏa mãn

Hiển thị phần đáp án

Theo câu 1, điều kiện: \(\begin{cases} x≠−1 \\ x≠1 \end{cases}\)

Ta có:

A=\(\frac{(x+1)(x^2−2x+1)}{6x^3+6} : \frac{x^2−1}{4x^2−4x+4}\)

=\(\frac{(x+1)(x−1)^2}{6(x^3+1)} : \frac{(x+1)(x−1)}{4(x^2−x+1)}\)

=\(\frac{(x+1)(x−1)^2}{6(x+1)(x^2−x+1)} ⋅\frac{4(x^2−x+1)}{(x+1)(x−1)}\)

=\(\frac{2(x−1)}{3(x+1)}\)

Để A=0⇔\(\frac{2(x−1)}{3(x+1)}=0\)

⇔2(x−1)=0

⇔x=1 (không thỏa mãn điều kiện)

Vậy không có giá trị nào của x để A=0.

Vậy đáp án là C.


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả phép tính dưới đây đúng hay sai

\(\frac{8(x−y)^2(x+z)^2}{5(x+z)^4} ⋅\frac{(x+z)^3}{16(x−y)^4} =\frac{x+z}{10(x−y)^2}\)

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

Vế trái = \(\frac{8(x−y)^2(x+z)^2}{5(x+z)^4} ⋅\frac{(x+z)^3}{16(x−y)^4} \)

=\(\frac{8(x−y)^2(x+z)^2(x+z)^3}{5(x+z)^4.16(x−y)^4}\)

=\(\frac{x+z}{10(x−y)^2}\) = Vế phải

Vậy đáp án là A. Đúng.


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{x−1}{x−3}:\frac{x−3}{x−4}:\frac{x−4}{x−5}\) là:

A. x≠{3;4;5} 

B. x≠{1;3;4;5} 

C. x≠{3;4} 

D. x>5

Hiển thị phần đáp án

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{x−1}{x−3}:\frac{x−3}{x−4}:\frac{x−4}{x−5}\) là:

\(\begin{cases} x−3≠0 \\ x−4≠0 \\ x−5≠0 \end{cases} ⇒\begin{cases} x≠3 \\ x≠4 \\ x≠5 \end{cases}\)

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{2−x}{x+1}⋅(1−\frac{1}{1−x})\) là:

A. x≠{−1;0;1} 

B. x≠{−1;1} 

C. x≠{0;1} 

D. x≠{−1;1;2}

Hiển thị phần đáp án

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{2−x}{x+1}⋅(1−\frac{1}{1−x})\) là:

\(\begin{cases} x+1≠0 \\ 1−x≠0 \end{cases} ⇒\begin{cases} x≠−1 \\ x≠1 \end{cases}\)

Vậy đáp án là B.


 

 

Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức \(\frac{a+b}{a−b}⋅P=\frac{a^2+ab}{2a^2−2b^2}\). Khi đó phân thức P là:

A. \(\frac{a}{2}\) 

B. \(\frac{b}{a−b} \)

C. \(\frac{a}{2(a+b)} \)

D. \(\frac{a}{a−b}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{a+b}{a−b}⋅P=\frac{a^2+ab}{2a^2−2b^2}\)

\(P=\frac{a^2+ab}{2a^2−2b^2}:\frac{a+b}{a−b}\)

=\(\frac{a(a+b)}{2(a+b)(a−b)}⋅\frac{a−b}{a+b}\)

=\(\frac{a}{2(a+b)} \)

Vậy đáp án là C.


 

 

Câu 7: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của biểu thức \(\frac{x^2−4}{9−y^2}:\frac{x−2}{3+y}−\frac{2}{3−y}\) tại x=2016;y=2 là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x^2−4}{9−y^2}:\frac{x−2}{3+y}−\frac{2}{3−y}\)

=\(\frac{(x+2)(x−2)}{(3+y)(3−y)}⋅\frac{3+y}{x−2}−\frac{2}{3−y}\)

=\(\frac{x+2}{3−y}−\frac{2}{3−y}\)

=\(\frac{x+2−2}{3−y}\)

=\(\frac{x}{3−y}\)

Thay x=2016;y=2 vào biểu thức rút gọn, ta được:

\(\frac{x}{3−y}=\frac{2016}{3−2}=2016\)


 

 

Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả rút gọn biểu thức \(\frac{2ax−4ay}{x^2+4xy+4y^2}:\frac{4ay^2−ax^2}{x^2−4xy+4y^2}\) là:

A. \(\frac{2}{x+2y} \)

B. \(\frac{2(x+2y)}{(x−2y)^2}\) 

C. \(\frac{−2(x−2y)^2}{(x+2y)^3} \)

D. \(\frac{x−2y}{x+2y}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{2ax−4ay}{x^2+4xy+4y^2}:\frac{4ay^2−ax^2}{x^2−4xy+4y^2}\)

=\(\frac{2a(x−2y)}{(x+2y)^2}:\frac{a(4y^2−x^2)}{(x−2y)^2}\)

=\(\frac{2a(x−2y)}{(x+2y)^2}⋅\frac{(x−2y)^2}{a(2y+x)(2y−x)}\)

=\(\frac{2a(x−2y)^3}{a(x+2y)^3(2y−x)}\)

=\(\frac{−2(x−2y)^2}{(x+2y)^3}\)

Vậy đáp án là C.


 

 

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả rút gọn biểu thức \((x−\frac{x^2+y^2}{x+y})⋅(\frac{1}{y}+\frac{2}{x−y})\) là:

A. 1 

B. x−y 

C. \(\frac{1}{x+y} \)

D. \(\frac{1}{x}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\((x−\frac{x^2+y^2}{x+y})⋅(\frac{1}{y}+\frac{2}{x−y})\)

=\((\frac{x(x+y)}{x+y}−\frac{x^2+y^2}{x+y})⋅(\frac{x−y}{y(x−y)}+\frac{2y}{y(x−y)})\)

=\(\frac{x(x+y)−x^2−y^2}{x+y} ⋅\frac{x−y+2y}{y(x−y)}\)

=\(\frac{x^2+xy−x^2−y^2}{x+y}⋅\frac{x+y}{y(x−y)}\)

=\(\frac{xy−y^2}{x+y}⋅\frac{x+y}{y(x−y)}\)

=\(\frac{y(x−y)(x+y)}{(x+y)y(x−y)}\)

=1

Vậy đáp án là A.


 

 

Câu 10: Điền kết quả vào ô trống trong phép nhân (chia) các phân thức sau

\(\frac{34xy}{12x^2y^2}⋅\frac{6xyz}{17z}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{34xy}{12x^2y^2}⋅\frac{6xyz}{17z}\)

=\(\frac{34}{12xy}⋅\frac{6xy}{17}\)

=\(\frac{17.6xy}{6xy.17}\)

=1

Kết quả của phép tính trên là 1


 

 

C: Bài tập nâng cao

Câu 1: Điền kết quả vào ô trống

(Đề chung cho hai câu)

Cho biểu thức M=\(\frac{64x^2y^2−1}{x^2−4}⋅\frac{(x+2)^2}{x^2−4}⋅\frac{(x−2)^2}{8xy+1}\)

1.1: Rút gọn biểu thức M được kết quả là: M=.....

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

M=\(\frac{64x^2y^2−1}{x^2−4}⋅\frac{(x+2)^2}{x^2−4}⋅\frac{(x−2)^2}{8xy+1}\)

=\(\frac{(8xy+1)(8xy−1)}{(x+2)(x−2)}⋅\frac{(x+2)^2}{(x+2)(x−2)}⋅\frac{(x−2)^2}{8xy+1}\)

=\(\frac{(8xy+1)(8xy−1)(x+2)^2(x−2)^2}{(x+2)^2(x−2)^2(8xy+1)}\)

=\(\frac{8xy−1}{1}\)

=8xy−1

Do đó phải điền vào ô trống là 8xy−1


 

 

Câu 2: Điền kết quả vào ô trống

(Đề chung cho hai câu)

Cho biểu thức M=\(\frac{64x^2y^2−1}{x^2−4}⋅\frac{(x+2)^2}{x^2−4}⋅\frac{(x−2)^2}{8xy+1}\)

1.2: Với x=y=8 thì giá trị của M là …..

Hiển thị phần đáp án

Theo câu 1, ta có: M=8xy−1

Thay x=y=8 vào biểu thức M đã rút gọn, ta được:

M=8xy−1=8.8.8−1=511

Do đó phải điền vào ô trống là 511.


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả phép tính dưới đây đúng hay sai

\(\frac{x^7+x^5+1}{x^3−1}⋅\frac{x−1}{x+2}⋅\frac{x^2+x+1}{x^7+x^5+1}=\frac{1}{x+2}\)

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

Vế trái = \(\frac{x^7+x^5+1}{x^3−1}⋅\frac{x−1}{x+2}⋅\frac{x^2+x+1}{x^7+x^5+1}\)

=\((\frac{x^7+x^5+1}{x^3−1}⋅\frac{x^2+x+1}{x^7+x^5+1})⋅\frac{x−1}{x+2}\)

=\(\frac{x^2+x+1}{(x−1)(x^2+x+1)}⋅\frac{x−1}{x+2}\)

=\(\frac{1}{x−1}⋅\frac{x−1}{x+2}\)

=\(\frac{1}{x+2}\) = Vế phải.

Vậy đáp án là A. Đúng.


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{\frac{2x^2+3}{x}}{x+1}\) là:

A. x∈R 

B. x≠{−1;0} 

C. x≠0 

D. x≠{−1;0;1}

Hiển thị phần đáp án

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{\frac{2x^2+3}{x}}{x+1}\) là:

\(\begin{cases} x≠0 \\ x+1≠0 \end{cases}  ⇒\begin{cases} x≠0 \\ x≠−1 \end{cases} \)

Vậy biểu thức có nghĩa khi x≠{−1;0}

Vậy đáp án là B.


 

 

Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức \(\frac{a}{b−2}−\frac{a^2+2a+1}{b^2−4}⋅P=−\frac{1}{b−2}.\) Khi đó phân thức P là:

A. \(\frac{a+2}{b+1}\) 

B. \(\frac{b−2}{a+1} \)

C. \(\frac{1}{a+1}\)

D. \(\frac{b+2}{a+1}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{a}{b−2}−\frac{a^2+2a+1}{b^2−4}⋅P=−\frac{1}{b−2}\)

\(\frac{a}{b−2}−\frac{(a+1)^2}{(b+2)(b−2)}⋅P=−\frac{1}{b−2}\)

\(\frac{(a+1)^2}{(b+2)(b−2)}⋅P=\frac{a}{b−2}+\frac{1}{b−2}\)

\(\frac{(a+1)^2}{(b+2)(b−2)}⋅P=\frac{a+1}{b−2}\)

⇔P=\(\frac{a+1}{b−2}:\frac{(a+1)^2}{(b+2)(b−2)}\)

=\(\frac{a+1}{b−2}⋅\frac{(b+2)(b−2)}{(a+1)^2}\)

=\(\frac{(a+1)(b+2)(b−2)}{(b−2)(a+1)^2}\)

=\(\frac{b+2}{a+1}\)

Vậy đáp án là D.


 

 

Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức \((2−P):{\frac{m^2−a^2}{m^3+a^3}⋅[(m−\frac{m^2+a^2}{a}):(\frac{1}{m}−\frac{1}{a})]}=1\). Khi đó phân thức P là:

A. m+2 

B. 2−m 

C. a+m 

D. 2−a

Hiển thị phần đáp án

Ta có: \((2−P):{\frac{m^2−a^2}{m^3+a^3}⋅[(m−\frac{m^2+a^2}{a}):(\frac{1}{m}−\frac{1}{a})]}=1\)

\((2−P):{\frac{m^2−a^2}{m^3+a^3}⋅[(\frac{ma−m^2−a^2}{a}):(\frac{a−m}{ma})]}=1\)

\((2−P):{\frac{m^2−a^2}{m^3+a^3}⋅[\frac{−(m^2−ma+a^2)}{a}⋅\frac{ma}{a−m}]}=1\)

\((2−P):{\frac{(m+a)(m−a)}{(m+a)(m^2−ma+a^2)}⋅[\frac{−m(m^2−ma+a^2)}{a−m}]}=1\)

\((2−P):[−\frac{(m−a)m(m^2−ma+a^2)}{(m^2−ma+a^2)(a−m)}]=1\)

\((2−P):[\frac{(a−m)m}{a−m}]=1\)

⇔(2−P):m=1

⇔2−P=m

⇔P=2−m

Vậy đáp án là B.


 

 

Câu 7: Điền kết quả vào ô trống

Giá trị của biểu thức \(\frac{x^4−xy^3}{2xy+y^2}:\frac{x^3+x^2y+xy^2}{2x+y}\) tại x=2;y=1 là …..

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x^4−xy^3}{2xy+y^2}:\frac{x^3+x^2y+xy^2}{2x+y}\)

=\(\frac{x^4−xy^3}{2xy+y^2}⋅\frac{2x+y}{x^3+x^2y+xy^2}\)

=\(\frac{(x^4−xy^3)(2x+y)}{(2xy+y^2)(x^3+x^2y+xy^2)}\)

=\(\frac{x(x^3−y^3)(2x+y)}{y(2x+y)x(x^2+xy+y^2)}\)

=\(\frac{x(x−y)(x^2+xy+y^2)(2x+y)}{y(2x+y)x(x^2+xy+y^2)}\)

=\(\frac{x−y}{y}\)

Thay x=2;y=1 vào biểu thức rút gọn, ta được:

\(\frac{x−y}{y}=\frac{2−1}{1}=1\)

Vậy đáp án cần điền là 1


 

 

Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Kết quả rút gọn biểu thức \(\frac{x^2−4}{x+10}⋅\frac{x}{x+2}+\frac{x^2−4}{x+10}⋅\frac{1−x}{x+2}\) là:

A. \(\frac{x}{(x+10)(x+2)}\)

B. \(\frac{x−2}{x+10} \)

C. \(\frac{x−2}{(x+10)(x+2)}\) 

D. \(\frac{x+2}{x+10}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{x^2−4}{x+10}⋅\frac{x}{x+2}+\frac{x^2−4}{x+10}⋅\frac{1−x}{x+2}\)

=\(\frac{(x^2−4)x}{(x+10)(x+2)}+\frac{(x^2−4)(1−x)}{(x+10)(x+2)}\)

=\(\frac{(x^2−4)x+(x^2−4)(1−x)}{(x+10)(x+2)}\)

=\(\frac{(x^2−4)(x+1−x)}{(x+10)(x+2)}\)

=\(\frac{x^2−4}{(x+10)(x+2)}\)

=\(\frac{(x−2)(x+2)}{(x+10)(x+2)}\)

=\(\frac{x−2}{x+10}\)

Vậy đáp án là B.


 

 

Câu 9: Điền vào ô trống trong kết quả của phép nhân (chia) các phân thức sau

\(\frac{(a+b)^2}{ab−b^2}:[−\frac{ab+b^2}{(a−b)^2}]=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{(a+b)^2}{ab−b^2}:[−\frac{ab+b^2}{(a−b)^2}]\)

=\(\frac{(a+b)^2}{ab−b^2}⋅[−\frac{(a−b)^2}{ab+b^2}]\)

=\(\frac{(a+b)^2}{b(a−b)}⋅[−\frac{(a−b)^2}{b(a+b)}]\)

=\(−\frac{(a+b)^2(a−b)^2}{b^2(a−b)(a+b)}\)

=\(−\frac{(a+b)(a−b)}{b^2}\)

=\(\frac{b^2−a^2}{b^2}\)

Kết quả của phép tính trên là \(\frac{b^2−a^2}{b^2}\)


 

 

Câu 10: Điền vào ô trống trong kết quả của phép nhân (chia) các phân thức sau

\(\frac{ax^2−ay^2}{x^2+2xy+y^2}⋅\frac{6x^3+6y^3}{x^2−2xy+y^2}=.....\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

\(\frac{ax^2−ay^2}{x^2+2xy+y^2}⋅\frac{6x^3+6y^3}{x^2−2xy+y^2}\)

=\(\frac{a(x^2−y^2)}{(x+y)^2}⋅\frac{6(x^3+y^3)}{(x−y)^2}\)

=\(\frac{a(x^2−y^2)6(x^3+y^3)}{(x+y)^2(x−y)^2}\)

=\(\frac{6a(x+y)(x−y)(x+y)(x^2−xy+y^2)}{(x+y)^2(x−y)^2}\)

=\(\frac{6a(x+y)^2(x−y)(x^2−xy+y^2)}{(x+y)^2(x−y)^2}\)

=\(\frac{6a(x^2−xy+y^2)}{(x−y)}\)

Kết quả của phép tính trên là \(\frac{6a(x^2−xy+y^2)}{(x−y)}\)