Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

Bài tập Cơ bản: 

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Điền vào chỗ chấm: “Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê được tất cả các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu nhiên, gọi tắt là phép thử.”
A. có thể
B. chưa chắc
C. chắc chắn
D. không thể
 
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Điền vào chỗ chấm: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của  phép thử) được gọi là  của phép thử.
A. kết quả
B. không gian mẫu
C. mẫu
D. phép thử
 
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là phép thử ngẫu nhiên?

(a) Gieo hai khối gỗ hình lập phương, mỗi khối được sơn một màu, màu xanh và màu vàng. Quan sát màu sắc của 
mặt xuất hiện bên trên.

(b) Chọn bất kì 1 cây bút bi từ hộp có 4 cây bút bi.

(c) Chọn ra đồng thời 2 que gỗ từ hộp có 2 que gỗ màu xanh và que gỗ màu đỏ.

(d) “Tuổi thơ dữ dội” là quyển sách duy nhất có trên bàn. Bạn An lấy một quyển sách trên bàn để đọc.

A. Hoạt động (a).
B. Hoạt động (b).
C. Hoạt động (c).
D. Hoạt động (d).
 
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Ký hiệu nào sau đây được sử dụng để biểu diễn không gian mẫu?
A. P
B. A
C. Ω
D.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Phép thử nào dưới đây là một phép thử ngẫu nhiên?

A. Tung một đồng xu và quan sát mặt hiện lên.

B. Đo nhiệt độ của nước sôi trong điều kiện tiêu chuẩn.

C. Đọc thời gian hiện tại từ đồng hồ.

D. Đếm số học sinh trong một lớp học.

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Bạn Hoa dự định chọn ngẫu nhiên một trong các loại hoa: hoa hồng, hoa ly, hoa giấy, hoa lan để trồng trong vườn. Không gian mẫu của phép thử trên là:
A. Ω = {hồng, ly, mai, lan}
B. Ω = {hồng, huệ, mai, lan}
C. Ω = {hồng, ly, giấy, lan}
D. Ω = {hồng, ly, mai, cúc}
 
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Bạn Hùng gieo một con xúc xắc 6 mặt một lần. Số phần tử của không gian mẫu là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Bạn Lan tung một đồng xu và bạn Minh rút ngẫu nhiên một lá bài từ bộ bài 52 lá. Quan sát mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút. Kết quả của phép thử ở đây là gì?

A. Mặt xuất hiện của đồng xu.

B. Chất của lá bài được rút.

C. Mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút.

D. Tổng số mặt của đồng xu và số trên lá bài được rút.

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. Kết quả của phép thử này là gì?

A. Chọn gia đình có hai con.

B. Giới tính của hai người con đó.

C. Số trường hợp có thể xảy ra.

D. Không xác định được.

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

(1) Gieo đồng xu xem nó mặt ngửa hay mặt sấp.
(2) Gieo đồng xu và xem có mấy đồng xu lật ngửa.
(3) Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ.
(4) Bỏ 5 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.

A. Thí nghiệm (1)

B. Thí nghiệm (2)

C. Thí nghiệm (3)

D. Thí nghiệm (4)

Hiển thị phần đáp án
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. không thể

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. không thể.

Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê được tất cả các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu
nhiên, gọi tắt là phép thử.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. không gian mẫu

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. không gian mẫu.

Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của  phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. Hoạt động (b).

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. Hoạt động (b).

a) Hoạt động gieo hai khối gỗ hình lập phương không là phép thử ngẫu nhiên vì ta biết trước chỉ có một kết quả xảy ra là xuất hiện 1 mặt màu xanh và 1 mặt màu vàng.

b) Hoạt động lấy 1 cây bút bi là phép thử ngẫu nhiên vì ta không thể biết trước được kết quả của nó, nhưng biết tất cả 4 kết quả có thể xảy ra.

c) Hoạt động lấy ra đồng thời 2 que gỗ không là phép thử ngẫu nhiên vì ta biết chỉ có một kết quả xảy ra là lấy được 1 que gỗ màu xanh và 1 que gỗ màu đỏ.

d) Khi bạn An lấy một quyển sách trên bàn để đọc thì kết quả chắc chắn xảy ra là sẽ lấy được quyển “Tuổi thơ dữ dội” (vì trên bàn chỉ có quyển sách này). Như vậy ta sẽ biết được kết quả của hành động lấy sách trên bàn. Suy ra hành động lấy sách trên bàn trong trường hợp này không phải là một phép thử ngẫu nhiên.

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. Ω

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. Ω.

Ký hiệu được sử dụng để biểu diễn không gian mẫu là Ω.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. Tung một đồng xu và quan sát mặt hiện lên.

Phép thử tung một đồng xu và quan sát mặt hiện lên là một phép thử ngẫu nhiên vì ta không thể biết trước được kết quả của nó, nhưng biết tất cả 2 kết quả có thể xảy ra.

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. Ω = {hồng, ly, giấy, lan}

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. Ω = {hồng, ly, giấy, lan}.

Không gian mẫu của phép thử trên là: Ω = {hồng, ly, giấy, lan}.

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 6.

Vì con xúc xắc có 6 mặt nên gieo một lần thì có 6 kết quả có thể xảy ra.

Các phần tử của không gian mẫu là Ω = {1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 6 chấm}.

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: C. Mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút.

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. Mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút.

Kết quả của phép thử ở đây là mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút.

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: B. Giới tính của hai người con đó.

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. Giới tính của hai người con đó.

Kết quả của phép thử này là giới tính của hai người con đó.

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: D. Thí nghiệm (4)

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Thí nghiệm không phải phép thử ngẫu nhiên là D. Thí nghiệm (4).

Thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên là: Bỏ 5 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.

Bài tập Trung bình:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Gieo ba đồng tiền, mỗi đồng tiền có hai mặt là mặt sấp (S) và mặt ngửa (N). Không gian mẫu của phép thử ngẫu nhiên này có bao nhiêu phần tử?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 8
 
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. Kí hiệu giới tính nam là X, giới tính nữ là Y. Mô tả không gian mẫu của phép thử trên. 
A. Ω = {XX; YY; YX}.
B. Ω = {XX; YY; XY}.
C. Ω = {XX; YY; XY; YX}.
D. Ω = {YY; XY; YX}.
 
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Gieo một đồng tiền và một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 24.
B. 12.
C. 6.
D. 8.
 
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Lấy ra lần lượt 2 quả bóng từ một hộp chứa 3 quả bóng được đánh số 1; 2; 3. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
 
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Một hộp có chứa 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 5. Lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc 2 tấm thẻ từ hộp. Có bao nhiêu phần tử của không gian mẫu của phép thử?
A. 10
B. 9
C. 8
D. 6
 
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên tố không lớn hơn 9. Không gian mẫu của phép thử là
A. Ω={3;5;7}
B. Ω={2;3;5;7}
C. Ω={2;5;7}
D. Ω={2;3;5}
 
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Số phần tử của không gian mẫu là
A. 90
B. 99
C. 91
D. 89
 
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Có hai hộp chứa các thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp 1 thẻ. Kí hiệu số trên thẻ lấy ra từ hộp thứ nhất là a, hộp thứ hai là b. Số phần tử của không gian mẫu gồm các số ab là
A. 9
B. 18
C. 40
D. 20
 
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Có 2 cái hộp, đựng những tấm bìa cứng giống nhau. Hộp thứ nhất đựng 3 tấm bìa, lần lượt ghi các số 1, 2, 3. Hộp thứ hai đựng 6 tấm bìa, lần lượt ghi các số 4, 5, 6, 7, 8, 9. Trộn đều các tấm bìa trong mỗi hộp và rút ngẫu nhiên mỗi hộp 1 tấm bìa. Số phần tử của không gian mẫu là
A. 18
B. 36
C. 9
D. 27
 
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2; ba viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và hai viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi trong hộp. Mô tả không gian mẫu.
A. Ω={(m,n)|1m7,1n7}
B. Ω={(m,n)|1m7,1n7,mn}
C. Ω={(m,n)|1m5,6n7}
D.
Ω={(m,n)|1m3,4n7}
 
 
 
Hiển thị phần đáp án
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 8

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 8.

Không gian mẫu của phép thử ngẫu nhiên này có 8 phần tử:

Ω = {SSS; SSN; SNS; NSS; SNN; NSN; NNS; NNN}..

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. Ω = {XX; YY; XY; YX}.

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. Ω = {XX; YY; XY; YX}.

Không gian mẫu của phép thử trên là Ω = {XX; YY; XY; YX}.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. 12.

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. 12.

Gieo một đồng tiền có 2 kết quả có thể xảy ra, kí hiệu S (sấp); N (ngửa).

Gieo một con xúc xắc có 6 kết quả có thể xảy ra là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Số phần tử của không gian mẫu là: 2 x 6 = 12.

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 6

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 6.

Kí hiệu (i; j) là kết quả bóng lấy ra lần thứ nhất được đánh số i, bóng lấy ra lần thứ hai được đánh số j. Không gian mẫu của phép thử là: Ω = {(1;2); (1;3); (2;1); (2;3); (3;1); (3;2)}.

Vậy số phần tử của không gian mẫu là: 6.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 10.

Kí hiệu (x;y) là kết quả lấy được hai thẻ, trong đó một thẻ đánh số x và một thẻ đánh số y.

Các phần tử của không gian mẫu của phép thử là:
Ω = {(1;2); (1;3); (1;4); (1;5); (2;3); (2;4); (2;5); (3;4); (3;5); (4;5)}.

Như vậy không gian mẫu có 10 phần tử

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. Ω={2;3;5;7}

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. Ω={2;3;5;7}.

Các số nguyên tố không lớn hơn 9 là 2 ; 3 ; 5 ; 7.

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 90.

Số tự nhiên có hai chữ số là 
99101+1=90
.

Vậy số phần tử của không gian mẫu là 90.

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 20

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 20.

Các phần tử của không gian mẫu là

Ω = {16; 17; 18; 19; 26; 27; 28; 29; 36 ;37; 38; 39; 46; 47; 48; 49; 56; 57; 58; 59}.

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 18.

Ω = {(1;4), (1;5), (1;6), (1;7), (1;8), (1;9), (2;4), (2;5), (2;6), (2;7), (2;8), (2;9), (3;4), (3;5), (3;6), (3;7), (3;8), (3;9)}.

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B.
Ω={(m,n)|1m7,1n7,mn}

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. 
Ω={(m,n)|1m7,1n7,mn}
.

Mỗi viên bi đánh một số, nên 2 viên bi lấy ra mang số khác nhau.

Không gian mẫu là 
Ω={(m,n)|1m7,1n7,mn}
.

Bài tập Nâng cao:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Có 3 bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ 1 đến 3 và 3 con tem giống nhau lần lượt đánh số thứ tự từ 1 đến 3. Dán 3 con tem đó vào 3 bì thư sao cho không có bì thư nào không có tem. Không gian mẫu của phép thử gồm số phần tử là:
A. 3
B. 6
C. 9
D. 12
 
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên lẻ có hai chữ số. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra?
A. 45
B. 44
C. 50
D. 51
 
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Trên giá sách có 4 quyển thuộc thể loại Văn học, 3 quyển thuộc thể loại Lịch sử, 2 quyển thuộc thể loại Khoa học viễn tưởng. Bạn Minh Anh rút ngẫu nhiên một quyển. Không gian mẫu của phép thử này gồm bao nhiêu phần tử?
A. 8
B. 10
C. 9
D. 11
 
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt ba lần. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 18
B. 36
C. 9
D. 216
 
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai, Việt, Lan trên một chiếc ghế dài. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử này là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 9
 
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Không gian mẫu của phép thử “Bạn My liệt kê các số có 2 chữ số chia hết cho 5” có bao nhiêu phần tử?
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
 
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Một hộp chứa 1 quả bóng màu đỏ, 1 quả bóng màu trắng và 1 quả bóng màu xanh. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng, sau đó lấy tiếp một quả bóng trong hộp rồi lại ghi lại màu quả bóng. Không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu phần tử?
A. 6
B. 9
C. 3
D. 12
 
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Trong hộp thứ nhất có 5 thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4, 5. Trong hộp thứ hai có 4 chữ cái tạo thành từ "TOÁN". Lấy ngẫu nhiên một thẻ trong hộp thứ nhất và một chữ cái trong hộp thứ hai. Không gian mẫu của phép thử đó có bao nhiêu phần tử?
A. 18
B. 22
C. 16
D. 20
 
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Màu hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình: màu vàng và màu xanh, có hai gene ứng với hai kiểu hình này là allele trội A và allele lặn a. Hình dạng hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình: hạt trơn và hạt nhăn, có hai gene ứng với hai kiểu hình này allele trội B và allele lặn b.
Khi cho lai hai cây đậu Hà Lan, cây con lấy ngẫu nhiên một gene từ cây bố và một gene từ cây mẹ để hình thành một cặp gene. Phép thử là cho lai hai cây đậu Hà Lan, trong đó cây bố có kiểu gene là (AA, Bb), cây mẹ có kiểu gene là (Aa, Bb). Hãy mô tả không gian mẫu của phép thử trên. Không gian mẫu có bao nhiêu phân tử?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
 
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Cô giáo có hai tấm bìa cứng hình tròn, tấm thứ nhất chia thành 3 hình quạt bằng nhau và đánh số 1; 2; 3. Tấm thứ hai được chia thành 4 hình quạt bằng nhau và đánh số 1; 2; 3; 4. Mỗi tấm bìa được gắn vào một trục quay có mũi tên cố định ở tâm. Quay đồng thời cả hai tấm bìa 1 lần và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi mỗi tấm bìa dừng lại. Không gian mẫu của phép thử này có số phần tử là:
A. 8
B. 10
C. 11
D. 12
 
 
 
Hiển thị phần đáp án
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 9

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 9.

Kí hiệu 3 bì thư là: A1; A2; A3 và 3 con tem là B1; B2; B3.
Cụ thể, các kết quả của không gian mẫu được liệt kê như sau:
Ω = {A1 B1 ; A1 B2 ; A1 B3 ; A2 B1 ; A2 B2 ; A2 B3 ; A3 B1 ; A3 B2 ; A3 B3}.
Như vậy không gian mẫu gồm 9 phần tử.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 45.

Ta có Ω = {11 ; 13 ; 15 ; ... ; 97 ; 99}.

Số phần tử của không gian mẫu là 
99112+1=45
.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 9

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 9.

Kí hiệu: 4 quyển thuộc thể loại Văn học là V1, V2, V3, V4 ;
             3 quyển thuộc thể loại Lịch sử là L1, L2, L3 ;
             2 quyển thuộc thể loại Khoa học viễn tưởng là K1, K2.
Trên giá có 9 quyển sách nên khi rút ngẫu nhiên một quyển thì có 9 kết quả có thể xảy ra.
Như vậy không gian mẫu có 9 kết quả.
Cụ thể, các kết quả của không gian mẫu được liệt kê như sau:
Ω = {V1, V2, V3, V4, L1, L2, L3, K1, K2}.
Không gian mẫu của phép thử gồm 9 phần tử.

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 216

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 216.

Mỗi lần tung có 6 khả năng xảy ra.

Như vậy số phần tử của không gian mẫu là: 6 x 6 x 6 = 216.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 6

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 6.

Các kết quả của không gian mẫu được liệt kê như sau: MVL; MLV; LVM; LMV; VML ; VLM.

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. 18

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn B. 18.

Không gian mẫu của phép thử là Ω={10;15;20;25;30;35;40;45;50;55;60;65;70;75;80;85;90;95}.

Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là (95 – 10) : 5 + 1 = 18 (phần tử).

Vậy không gian mẫu của phép thử có 18 phần tử.

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn A. 6.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:

Vì màu của quả bóng trong hai lần lấy ra không trùng nhau nên các kết quả bị gạch đi trong bảng không thuộc không gian mẫu của phép thử. 
Không gian mẫu của phép thử có 6 phần tử gồm các ô không bị gạch trong bảng.

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 20

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 20.

Ta có bảng sau:

Vậy không gian mẫu có 20 phần tử.

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. 8

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn C. 8.

Ta có bảng sau:

Vậy không gian mẫu có 8 phần tử.

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 12

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chọn D. 12.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng:

Như vậy không gian mẫu gồm 12 phần tử.