Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Bài tập Cơ bản:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
(a) Gieo hai khối gỗ hình lập phương, mỗi khối được sơn một màu, màu xanh và màu vàng. Quan sát màu sắc của
mặt xuất hiện bên trên.
(b) Chọn bất kì 1 cây bút bi từ hộp có 4 cây bút bi.
(c) Chọn ra đồng thời 2 que gỗ từ hộp có 2 que gỗ màu xanh và que gỗ màu đỏ.
(d) “Tuổi thơ dữ dội” là quyển sách duy nhất có trên bàn. Bạn An lấy một quyển sách trên bàn để đọc.
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Phép thử nào dưới đây là một phép thử ngẫu nhiên?
A. Tung một đồng xu và quan sát mặt hiện lên.
B. Đo nhiệt độ của nước sôi trong điều kiện tiêu chuẩn.
C. Đọc thời gian hiện tại từ đồng hồ.
D. Đếm số học sinh trong một lớp học.
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Bạn Lan tung một đồng xu và bạn Minh rút ngẫu nhiên một lá bài từ bộ bài 52 lá. Quan sát mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút. Kết quả của phép thử ở đây là gì?
A. Mặt xuất hiện của đồng xu.
B. Chất của lá bài được rút.
C. Mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút.
D. Tổng số mặt của đồng xu và số trên lá bài được rút.
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. Kết quả của phép thử này là gì?
A. Chọn gia đình có hai con.
B. Giới tính của hai người con đó.
C. Số trường hợp có thể xảy ra.
D. Không xác định được.
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:
(1) Gieo đồng xu xem nó mặt ngửa hay mặt sấp.
(2) Gieo đồng xu và xem có mấy đồng xu lật ngửa.
(3) Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ.
(4) Bỏ 5 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.
A. Thí nghiệm (1)
B. Thí nghiệm (2)
C. Thí nghiệm (3)
D. Thí nghiệm (4)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. không thể.
Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê được tất cả các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu
nhiên, gọi tắt là phép thử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. không gian mẫu.
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. Hoạt động (b).
a) Hoạt động gieo hai khối gỗ hình lập phương không là phép thử ngẫu nhiên vì ta biết trước chỉ có một kết quả xảy ra là xuất hiện 1 mặt màu xanh và 1 mặt màu vàng.
b) Hoạt động lấy 1 cây bút bi là phép thử ngẫu nhiên vì ta không thể biết trước được kết quả của nó, nhưng biết tất cả 4 kết quả có thể xảy ra.
c) Hoạt động lấy ra đồng thời 2 que gỗ không là phép thử ngẫu nhiên vì ta biết chỉ có một kết quả xảy ra là lấy được 1 que gỗ màu xanh và 1 que gỗ màu đỏ.
d) Khi bạn An lấy một quyển sách trên bàn để đọc thì kết quả chắc chắn xảy ra là sẽ lấy được quyển “Tuổi thơ dữ dội” (vì trên bàn chỉ có quyển sách này). Như vậy ta sẽ biết được kết quả của hành động lấy sách trên bàn. Suy ra hành động lấy sách trên bàn trong trường hợp này không phải là một phép thử ngẫu nhiên.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. .
Ký hiệu được sử dụng để biểu diễn không gian mẫu là .
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. Tung một đồng xu và quan sát mặt hiện lên.
Phép thử tung một đồng xu và quan sát mặt hiện lên là một phép thử ngẫu nhiên vì ta không thể biết trước được kết quả của nó, nhưng biết tất cả 2 kết quả có thể xảy ra.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. = {hồng, ly, giấy, lan}.
Không gian mẫu của phép thử trên là: = {hồng, ly, giấy, lan}.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 6.
Vì con xúc xắc có 6 mặt nên gieo một lần thì có 6 kết quả có thể xảy ra.
Các phần tử của không gian mẫu là = {1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 6 chấm}.
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: C. Mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. Mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút.
Kết quả của phép thử ở đây là mặt xuất hiện của đồng xu và chất của lá bài được rút.
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. Giới tính của hai người con đó.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. Giới tính của hai người con đó.
Kết quả của phép thử này là giới tính của hai người con đó.
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. Thí nghiệm (4)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Thí nghiệm không phải phép thử ngẫu nhiên là D. Thí nghiệm (4).
Thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên là: Bỏ 5 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.
Bài tập Trung bình:
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 8.
Không gian mẫu của phép thử ngẫu nhiên này có 8 phần tử:
= {SSS; SSN; SNS; NSS; SNN; NSN; NNS; NNN}..
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. = {XX; YY; XY; YX}.
Không gian mẫu của phép thử trên là = {XX; YY; XY; YX}.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 12.
Gieo một đồng tiền có 2 kết quả có thể xảy ra, kí hiệu S (sấp); N (ngửa).
Gieo một con xúc xắc có 6 kết quả có thể xảy ra là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Số phần tử của không gian mẫu là: 2 x 6 = 12.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 6.
Kí hiệu (i; j) là kết quả bóng lấy ra lần thứ nhất được đánh số i, bóng lấy ra lần thứ hai được đánh số j. Không gian mẫu của phép thử là: = {(1;2); (1;3); (2;1); (2;3); (3;1); (3;2)}.
Vậy số phần tử của không gian mẫu là: 6.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 10.
Kí hiệu (x;y) là kết quả lấy được hai thẻ, trong đó một thẻ đánh số x và một thẻ đánh số y.
Các phần tử của không gian mẫu của phép thử là:
= {(1;2); (1;3); (1;4); (1;5); (2;3); (2;4); (2;5); (3;4); (3;5); (4;5)}.
Như vậy không gian mẫu có 10 phần tử
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. .
Các số nguyên tố không lớn hơn 9 là 2 ; 3 ; 5 ; 7.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 90.
Số tự nhiên có hai chữ số là
.
Vậy số phần tử của không gian mẫu là 90.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 20.
Các phần tử của không gian mẫu là
= {16; 17; 18; 19; 26; 27; 28; 29; 36 ;37; 38; 39; 46; 47; 48; 49; 56; 57; 58; 59}.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 18.
= {(1;4), (1;5), (1;6), (1;7), (1;8), (1;9), (2;4), (2;5), (2;6), (2;7), (2;8), (2;9), (3;4), (3;5), (3;6), (3;7), (3;8), (3;9)}.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B.
.
Mỗi viên bi đánh một số, nên 2 viên bi lấy ra mang số khác nhau.
Không gian mẫu là
.
Bài tập Nâng cao:
Khi cho lai hai cây đậu Hà Lan, cây con lấy ngẫu nhiên một gene từ cây bố và một gene từ cây mẹ để hình thành một cặp gene. Phép thử là cho lai hai cây đậu Hà Lan, trong đó cây bố có kiểu gene là (AA, Bb), cây mẹ có kiểu gene là (Aa, Bb). Hãy mô tả không gian mẫu của phép thử trên. Không gian mẫu có bao nhiêu phân tử?
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 9.
Kí hiệu 3 bì thư là: A1; A2; A3 và 3 con tem là B1; B2; B3.
Cụ thể, các kết quả của không gian mẫu được liệt kê như sau:
= {A1 B1 ; A1 B2 ; A1 B3 ; A2 B1 ; A2 B2 ; A2 B3 ; A3 B1 ; A3 B2 ; A3 B3}.
Như vậy không gian mẫu gồm 9 phần tử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 45.
Ta có = {11 ; 13 ; 15 ; ... ; 97 ; 99}.
Số phần tử của không gian mẫu là
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 9.
Kí hiệu: 4 quyển thuộc thể loại Văn học là V1, V2, V3, V4 ;
3 quyển thuộc thể loại Lịch sử là L1, L2, L3 ;
2 quyển thuộc thể loại Khoa học viễn tưởng là K1, K2.
Trên giá có 9 quyển sách nên khi rút ngẫu nhiên một quyển thì có 9 kết quả có thể xảy ra.
Như vậy không gian mẫu có 9 kết quả.
Cụ thể, các kết quả của không gian mẫu được liệt kê như sau:
= {V1, V2, V3, V4, L1, L2, L3, K1, K2}.
Không gian mẫu của phép thử gồm 9 phần tử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 216.
Mỗi lần tung có 6 khả năng xảy ra.
Như vậy số phần tử của không gian mẫu là: 6 x 6 x 6 = 216.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 6.
Các kết quả của không gian mẫu được liệt kê như sau: MVL; MLV; LVM; LMV; VML ; VLM.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 18.
Không gian mẫu của phép thử là .
Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là (95 – 10) : 5 + 1 = 18 (phần tử).
Vậy không gian mẫu của phép thử có 18 phần tử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 6.
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:
Vì màu của quả bóng trong hai lần lấy ra không trùng nhau nên các kết quả bị gạch đi trong bảng không thuộc không gian mẫu của phép thử.
Không gian mẫu của phép thử có 6 phần tử gồm các ô không bị gạch trong bảng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 20.
Ta có bảng sau:
Vậy không gian mẫu có 20 phần tử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 8.
Ta có bảng sau:
Vậy không gian mẫu có 8 phần tử.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 12.
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng:
Như vậy không gian mẫu gồm 12 phần tử.