Phương trình bậc nhất 1 ẩn
A: bài tập cơ bản
Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 2x+1=0
B. \(x^2=0\)
C. \(x^2−1=0 \)
D. \(x^3+2=0\)
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax+b=0(a≠0)
Do đó: 2x+1=0 là phương trình bậc nhất một ẩn.
Vậy đáp án là A
Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 2+y=0
B. y=0
C. x+y=0
D. 1−y=0
x+y=0 không là phương trình bậc nhất một ẩn vì trong phương trình có chứa hai ẩn x và y
Vậy đáp án là C
Câu 3: Điền kết quả vào ô trống
Phương trình 5x−15=0 có một nghiệm x= …..
Ta có:
5x−15=0
⇔5x=15
⇔x=3
Suy ra x=3 là nghiệm của phương trình
Vậy cần điền vào ô trống là 3
Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Phương trình ax−5=0 có nghiệm x=4 thì giá trị của a là:
A. \(\frac{5}{4} \)
B. \(\frac{4}{5} \)
C. 4
D. 5
Thay x=4 vào phương trình ax−5=0, ta được:
a.4−5=0
⇔4a=5
⇔\(a=\frac{5}{4}\)
Vậy đáp án là A
Câu 5: Điền kết quả vào ô trống
Phương trình y−4=−3−y có nghiệm y = …..
Ta có:
y−4=−3−y
⇔y+y=−3+4
⇔2y=1
⇔\(y=\frac{1}{2}\)
Suy ra \(y=\frac{1}{2}\) là nghiệm của phương trình.
Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Tập nghiệm của phương trình 2x+5=20−3x là:
A. S={−15}
B. S={20}
C. S={5}
D. S={3}
Ta có:
2x+5=20−3x
⇔2x+3x=20−5
⇔5x=15
⇔x=3
Phương trình có tập nghiệm là: S={3}
Vậy đáp án là D
Câu 7: Khẳng định sau đây Đúng hay Sai
Cặp phương trình 2x=2 và x−1=0 tương đương với nhau
A. Đúng
B. Sai
Xét 2x=2
⇔2x−2=0
⇔2(x−1)=0
⇔x−1=0
Do đó, hai phương trình 2x=2 và x−1=0 tương đương với nhau
Vậy đáp án là A.Đúng
Câu 8: Khẳng định sau đây Đúng hay Sai
Cặp phương trình x+3=0 và \(\frac{x}{x+3}=0\) tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
Xét x+3=0
⇔x=−3
Tập nghiệm của phương trình x+3=0 là: S={−3}
Xét phương trình còn lại:
\(\frac{x}{x+3}=0\)
⇒x=0
Tập nghiệm của phương trình \(\frac{x}{x+3}=0\) là: S={0}
Do đó, hai phương trình x+3=0 và \(\frac{x}{x+3}=0\) không tương đương với nhau
Vậy đáp án là B. Sai
Câu 9: Nối nghiệm sao cho đúng với phương trình của nó
1. Phương trình −3x+18=0
2. Phương trình 6x+36=0
3. Phương trình 4(x+1)−8=0
a. Có nghiệm x=1
b. Có nghiệm x=−6
c. Có nghiệm x=6
Giải phương trình: −3x+18=0
⇔−3x=−18
⇔x=6
Giải phương trình 6x+36=0
⇔6x=−36
⇔x=−6
Giải phương trình 4(x+1)−8=0
⇔4x+4−8=0
⇔4x−4=0
⇔x=1
Vậy đáp án đúng là 1-c ; 2-b ; 3-a
Câu 10: Nối nghiệm sao cho đúng với phương trình của nó
1. Phương trình 5−3y=0
2. Phương trình 4+5y=0
3. Phương trình 3(1−y)=2
a. Có nghiệm \(y=\frac{1}{3} \)
b. Có nghiệm \(y=\frac{5}{3}\)
c. Có nghiệm \(y=−\frac{4}{5}\)
Giải phương trình: 5−3y=0
⇔−3y=−5
⇔\(y=\frac{5}{3}\)
Giải phương trình 4+5y=0
⇔5y=−4
⇔\(y=−\frac{4}{5}\)
Giải phương trình 3(1−y)=2
⇔3−3y=2
⇔−3y=−1
⇔\(y=\frac{1}{3}\)
Vậy đáp án đúng là 1-b ; 2-c ; 3-a
B: Bài tập trung bình
Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Phương trình nào sau đây không phải phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 1−2y=y
B. \((7+y)^2=y \)
C. 1−3x=5x+2
D. x=0
A. Phương trinh 1−2y=y là phương trình bậc nhất một ẩn y
B. Phương trình \((7+y)^2=y\) không phải phương trình bậc nhất một ẩn vì ẩn y có bậc cao nhất là 2.
C. Phương trình 1−3x=5x+2 là phương trình bậc nhất một ẩn với ẩn x.
D. Phương trình x=0 là phương trình bậc nhất một ẩn với ẩn x.
Vậy đáp án là B
Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Phương trình (3−5x)+(6x−10)−9=0 có nghiệm là:
A. x=16
B. x=15
C. x=14
D. x=13
Ta có:
(3−5x)+(6x−10)−9=0
⇔3−5x+6x−10−9=0
⇔x−16=0
⇔x=16
Vậy đáp án là A
Câu 3: Khẳng định sau đây Đúng hay Sai
Cặp phương trình \(\frac{1}{5}x=0\) và \(\frac{1}{5}x=x\) tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
Xét \(\frac{1}{5}x=0\)
⇔x=0
Tập nghiệm của phương trình \(\frac{1}{5}x=0\) là: S={0}
Xét phương trình còn lại:
\(\frac{1}{5}x=x\)
⇔\(\frac{1}{5}x−x=0\)
⇔\(−\frac{4}{5}x=0\)
⇔x=0
Tập nghiệm của phương trình \(\frac{1}{5}x=x\) là: S={0}
Do đó, hai phương trình \(\frac{1}{5}x=0\) và \(\frac{1}{5}x=x\) tương đương với nhau
Vậy đáp án là A. Đúng
Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình 2x−4=0?
A. \(x^2−4=0\)
B. x−2=0
C. \(x^2−2x=0\)
D. 6x+12=0
Ta có: 2x−4=0
⇔2(x−2)=0
⇔x−2=0
Do đó phương trình 2x−4=0 và phương trình x−2=0 tương đương với nhau
Vậy đáp án là B
Câu 5: Điền kết quả vào ô trống
Phương trình \(\frac{5x−2}{3}=\frac{5−3x}{2}\) có tập nghiệm là: S={.....}
Ta có:
\(\frac{5x−2}{3}=\frac{5−3x}{2}\)
⇔(5x−2).2=(5−3x).3
⇔10x−4=15−9x
⇔10x+9x=15+4
⇔19x=19⇔x=1
Tập nghiệm của phương trình là: S={1}
Vậy cần điền vào ô trống là 1
Câu 6: Điền kết quả vào ô trống
Phương trình \(\frac{7x−1}{6}+2x=\frac{16−x}{5}\) có tập nghiệm là: S= {.....}
Ta có:
\(\frac{7x−1}{6}+2x=\frac{16−x}{5}\)
⇔(7x−1).5+2x.30=(16−x).6
⇔35x−5+60x=96−6x
⇔95x+6x=96+5
⇔101x=101
⇔x=1
Tập nghiệm của phương trình là: S={1}
Câu 7: Hãy điền vào ô trống để được một phương trình bậc nhất một ẩn dạng ax+b=0
Biết phương trình có hệ số a=−2 và có một nghiệm là x=5
Vậy phương trình cần tìm là: …..
Ta thay a=−2 và x=5 vào phương trình ax+b=0 được:
(−2).5+b=0
⇔−10+b=0
⇔b=10
⇒ Phương trình cần tìm có dạng: −2x+10=0
Vậy cần điền vào ô trống là: −2x+10=0
Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Giải phương trình: 3(|x|+5)−7=0
Tập nghiệm của phương trình là:
A. S=R
B. S=∅
C. \(S={\frac{8}{3}} \)
D. \(S={±\frac{8}{3}}\)
3(|x|+5)−7=0
⇔3|x|+15−7=0
⇔3|x|+8=0
⇔3|x|=−8
Do |x|≥0 với mọi x nên phương trình vô nghiệm
Do đó phương trình có tập nghiệm S=∅
Vậy đáp án là B
Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất.
Giải phương trình 2(11−|x|)=7
Tập nghiệm của phương trình là:
A. S=R
B. S=∅
C. \(S={±\frac{15}{2}} \)
D. \(S={±\frac{2}{15}}\)
2(11−|x|)=7
⇔22−2|x|=7
⇔−2|x|=7−22
⇔−2|x|=−15
⇔2|x|=15
⇔\(|x|=\frac{15}{2}\)
⇒\(x=±\frac{15}{2}\)
Do đó phương trình có tập nghiệm \(S={±\frac{15}{2}}\)
Vậy đáp án là C
Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Phương trình 1,2−(x−0,8)=−2(0,9+x) có nghiệm là:
A. x=−3
B. x=−4
C. x=−3,8
D. x=−4,2
Ta có:
1,2−(x−0,8)=−2(0,9+x)
⇔1,2−x+0,8=−1,8−2x
⇔−x+2x=−1,8−1,2−0,8
⇔x=−3,8
Vậy đáp án là C
C: Bài tập nâng cao
Câu 1: Điền kết quả vào ô trống
Tìm m để phương trình 5(m+3x)(x+1)−4(1+2x)=85 có một nghiệm x=2.
Đáp án: m=.....
Thay x=2 vào phương trình đã cho, ta được:
5(m+3x)(x+1)−4(1+2x)=85
⇔5(m+3.2)(2+1)−4(1+2.2)=85
⇔15(m+6)−4.5=85
⇔15m+70=85
⇔15m=85−70
⇔15m=15
⇔m=1
Vậy cần điền vào ô trống là 1
Câu 2: Điền kết quả vào ô trống
Tìm m để phương trình \(4(m−x)(x+7)+4(x^2−x)=96\) có một nghiệm x=25.
Đáp án: m=.....
Thay x=25 vào phương trình đã cho, ta được:
\(4(m−x)(x+7)+4(x^2−x)=96\)
⇔\(4(m−25)(25+7)+4(25^2−25)=96\)
⇔4.32(m−25)+4.600=96
⇔128m−3200+2400=96
⇔128m−800=96
⇔128m=96+800
⇔128m=896
⇔m=7
Vậy cần điền vào ô trống là 7
Câu 3: Điền kết quả vào ô trống
Giải phương trình \((\frac{x+1}{39}+1)+(\frac{x+2}{38}+1)=(\frac{x+3}{37}+1)+(\frac{x+4}{36}+1)\)
Đáp án: x=.....
Ta có:
\((\frac{x+1}{39}+1)+(\frac{x+2}{38}+1)=(\frac{x+3}{37}+1)+(\frac{x+4}{36}+1)\)
⇔\(\frac{x+40}{39}+\frac{x+40}{38}=\frac{x+40}{37}+\frac{x+40}{36}\)
⇔\(\frac{x+40}{39}+\frac{x+40}{38}−\frac{x+40}{37}−\frac{x+40}{36}=0\)
⇔\((x+40)(\frac{1}{39}+\frac{1}{38}−\frac{1}{37}−\frac{1}{36})=0\)
Do \(\frac{1}{39}+\frac{1}{38}−\frac{1}{37}−\frac{1}{36}≠0\)
⇒x+40=0⇔x=−40
Phương trình có một nghiệm x=−40
Vậy cần điền vào ô trống là −40
Câu 4: Điền kết quả vào ô trống
Giải phương trình \(\frac{x−12}{77}+\frac{x−11}{78}=\frac{x−74}{15}+\frac{x−73}{16}\)
Đáp án: x=.....
Ta có:
\(\frac{x−12}{77}+\frac{x−11}{78}=\frac{x−74}{15}+\frac{x−73}{16}\)
⇔\((\frac{x−12}{77}−1)+(\frac{x−11}{78}−1)=(\frac{x−74}{15}−1)+(\frac{x−73}{16}−1)\)
⇔\(\frac{x−89}{77}+\frac{x−89}{78}=\frac{x−89}{15}+\frac{x−89}{16}\)
⇔\(\frac{x−89}{77}+\frac{x−89}{78}−\frac{x−89}{15}−\frac{x−89}{16}=0\)
⇔\((x−89)(\frac{1}{77}+\frac{1}{78}−\frac{1}{15}−\frac{1}{16})=0\)
Do \(\frac{1}{77}+\frac{1}{78}−\frac{1}{15}−\frac{1}{16}≠0\)
⇔x−89=0⇔x=89
Phương trình có một nghiệm x=89
Vậy cần điền vào ô trống là 89
Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Phương trình \((x+2)^3+(x−2)^3−x^3=x(x^2−4)−2\) có một nghiệm là
A. x=−3
B. x=5
C. \(x=−\frac{2}{7} \)
D. \(x=−\frac{1}{14}\)
Ta có:
\((x+2)^3+(x−2)^3−x^3=x(x^2−4)−2\)
⇔\(x^3+6x^2+12x+8+x^3−6x^2+12x−8−x^3=x^3−4x−2\)
⇔\(x^3+24x=x^3−4x−2\)
⇔24x+4x=−2
⇔28x=−2
⇔\(x=−\frac{2}{28}\)
⇔\(x=−\frac{1}{14}\)
Nghiệm của phương trình là: \(x=−\frac{1}{14}\)
Vậy đáp án là D
Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Cho hai biểu thức A và B sau:
\(A=(x−3)(x+4)−2(3x−2);B=(x−4)^2\)
Để A=B thì giá trị của x là:
A. 8
B. 4
C. −3
D. −8
Cho A=B ta được:
\((x−3)(x+4)−2(3x−2)=(x−4)^2\)
⇔\(x^2+4x−3x−12−6x+4=x^2−8x+16\)
⇔−5x−8=−8x+16
⇔−5x+8x=16+8
⇔3x=24
⇔x=8
Để A=B thì x=8
Vậy đáp án là A
Câu 7: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Cho hai biểu thức A và B sau:
\(A=(x−1)(x^2+x+1)−2x;B=x(x−1)(x+1)\)
Để A=B thì giá trị của x là:
A. −3
B. −1
C. \(\frac{1}{2} \)
D. \(\frac{2}{3}\)
Cho A=B ta được:
\((x−1)(x^2+x+1)−2x=x(x−1)(x+1)\)
⇔\(x^3−1−2x=x(x^2−1)\)
⇔−1−2x=−x
⇔−2x+x=1
⇔−x=1
⇔x=−1
Để A=B thì x=−1
Vậy đáp án là B
Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Cho hai biểu thức A và B sau:
\(A=\frac{x+4}{5}+\frac{3x+2}{10};B=\frac{x−1}{3}−7\)
Để A=B thì giá trị của x là:
A. 10
B. 25
C. −25
D. −50
Cho A=B ta được:
\(\frac{x+4}{5}+\frac{3x+2}{10}=\frac{x−1}{3}−7\)
⇔(x+4).6+(3x+2).3=(x−1).10−7.30
⇔6x+24+9x+6=10x−10−210
⇔15x+30=10x−220
⇔15x−10x=−220−30
⇔5x=−250
⇔x=−50
Để A=B thì x=−50
Vậy đáp án là D
Câu 9: Điền kết quả vào ô trống
Giải phương trình
\((\frac{1}{1.101}+\frac{1}{2.102}+\frac{1}{3.103}+...+\frac{1}{10.110})x=\frac{1}{1.11}+\frac{1}{2.12}+...+\frac{1}{100.110}\)
Đáp án: x=.....
\((\frac{1}{1.101}+\frac{1}{2.102}+\frac{1}{3.103}+...+\frac{1}{10.110})x=\frac{1}{1.11}+\frac{1}{2.12}+...+\frac{1}{100.110} (1)\)
Đặt A=\(\frac{1}{1.101}+\frac{1}{2.102}+\frac{1}{3.103}+...+\frac{1}{10.110}\)
=\(\frac{1}{100}.(\frac{1}{1}−\frac{1}{101}+\frac{1}{2}−\frac{1}{102}+\frac{1}{3}−\frac{1}{103}+...+\frac{1}{10}−\frac{1}{110})\)
=\(\frac{1}{100}.[(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10})−(\frac{1}{101}+\frac{1}{102}+\frac{1}{103}+...+\frac{1}{110})]\)
Đặt B=\(\frac{1}{1.11}+\frac{1}{2.12}+...+\frac{1}{100.110}\)
=\(\frac{1}{10}.(\frac{1}{1}−\frac{1}{11}+\frac{1}{2}−\frac{1}{12}+...+\frac{1}{100}−\frac{1}{110})\)
=\(\frac{1}{10}.[(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{100})−(\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+...+\frac{1}{110})]\)
=\(\frac{1}{10}.[(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10})−(\frac{1}{101}+\frac{1}{102}+\frac{1}{103}+...+\frac{1}{110})]\)
Do đó: 10A=B
Phương trình (1) ⇔A.x=B⇔A.x=10.A⇔x=10
Vậy phương trình có tập nghiệm S={10}
Vậy cần điền vào ô trống là 10
Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Đưa phương trình \(\frac{2(x−4)}{3}−\frac{9x−2}{4}=\frac{3x+1}{2}+\frac{3x−1}{6}\) về dạng phương trình bậc nhất một ẩn được kết quả là:
A. 43x+22=0
B. 15x+30=0
C. 43x+30=0
D. 15x+22=0
Ta có:
\(\frac{2(x−4)}{3}−\frac{9x−2}{4}=\frac{3x+1}{2}+\frac{3x−1}{6}\)
⇔8(x−4)−3(9x−2)=6(3x+1)+2(3x−1)
⇔8x−32−27x+6=18x+6+6x−2
⇔−19x−26=24x+4
⇔−19x−24x=4+26
⇔−43x=30
⇔43x+30=0
Vậy đáp án là C