Số tự nhiên

Cơ bản 1:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Từ ba chữ số 0, 2 và 4 ta viết được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số sao cho mỗi chữ số chỉ viết một lần?

4

5

6

7

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Số 42 031 có chữ số 2 nằm ở hàng nào?

Hàng đơn vị Hàng chục

Hàng trăm Hàng nghìn

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Viết số 648 thành tổng giá trị các chữ số của nó?

A/ 6 x 1000 + 4 x 10 + 8 B/ 6 x 100 + 4 x 10 + 8

C/ 6 x 100 + 4 x 100 + 8 D/ 6 x 100 + 4 x 10 + 8 x 10

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Viết số 27 bằng số La Mã?

A. XXV B. XXVI

C. XXVII D. XXIV

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Số La Mã XXV biểu diễn số bao nhiêu?

22

23

24

25

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 6 đứng hàng nào trong một số tự nhiên nếu có giá trị bằng 60?

A. Hàng nghìn B. Hàng trăm

C. Hàng chục D. Hàng đơn vị

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là số nào?

998

987

989

999

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là?

897

998

987

988

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9?

90

91

80

70

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Cho tập hợp A = { 0, 2, 3, 4 }. Viết được tất cả bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 3 chữ số khác nhau?

2

3

4

5

 

Cơ bản 2:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Số nào là số liền sau của 12 427 ?

12 426

12 428

12 429

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Số nào là số liền trước của 345 690 ?

345 692

345 691

345 689

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Viết số tự nhiên sau: Chín trăm hai mươi lăm.

952

900

925

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Viết số tự nhiên sau: Ba mươi chín nghìn bảy trăm năm mươi hai.

39 725

39 752

37 952

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Đọc số tự nhiên sau: 75 930

A. Bảy mươi lăm nghìn chín trăm ba mươi

B. Bảy mươi năm nghìn chín trăm ba mươi

C. Bảy mươi lăm nghìn chín trăm hai mươi

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Đọc số La Mã sau: XVII.

Mười sáu

Mười bốn

Mười bảy

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Viết số 12 về dạng số La Mã?

XI XII XV

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Hãy viết số La Mã sau VIII thành số tự nhiên?

8 7 13

 

Câu 9: Điền đáp án đúng vào ô trống

Viết số tự nhiên sau:

Một nghìn một trăm linh ba viết là ☐

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Đọc số tự nhiên sau 8686

A. Sáu nghìn sáu trăm tám mươi sáu

B. Tám nghìn sáu trăm tám mươi sáu

C. Tám nghìn tám trăm tám mươi sáu

 

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Dùng các chữ số 0, 3, 7 để viết một số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau, trong đó chữ số 7 có giá trị là 70?

307

730

370

703

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Với 4 que tính có thể xếp được bao nhiêu số La Mã?

2

3

4

5

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Với 2 chữ số La Mã là I và X, viết được bao nhiêu số La Mã chứa ít nhất một chữ số X?

5

6

3

4

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Trong 1 cửa hàng bán bánh, người ta đóng mỗi hộp có 10 cái bánh, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 8 thùng, 8 hộp và 8 cái bánh. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái bánh?

800

888

880

808

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Mẹ đi chợ và đem theo 3 loại tiền có mệnh giá 1 nghìn đồng, 10 nghìn đồng và 100 nghìn đồng, mỗi loại tiền không quá 9 tờ. Tổng số tiền mẹ phải trả là 293 nghìn đồng. Hỏi mẹ phải trả bao nhiêu tờ tiền, mà người bán không phải trả lại?

14

15

13

11

 

Câu 6: Điền đáp án đúng vào ô trống

Số La Mã không biểu diễn số tự nhiên nào?

Số tự nhiên đó là  ☐

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên có 3 chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục?

621

431

612

214

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số?

1000

1100

9999

1001

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số khác nhau?

40 123

10 234

10 432

40 321

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Viết tập hợp các chữ số của số 2 021?

M = { 0; 2 } N = { 0; 1; 2 }

P = { 0; 1 } Q = { 0; 2; 4 }

 

Trung bình 2:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Viết số tự nhiên sau: Mười bảy triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn không trăm ba mươi mốt.

A. 17 275 031 B. 17 257 301 C. 17 257 031

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số.

1000 9999 9000

 

Câu 3: Điền đáp án đúng vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số là ☐

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 2 trong số 1230 có giá trị bằng bao nhiêu?

20 2 200

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 3 trong số 12 430 có giá trị bằng bao nhiêu?

3 30 300

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Viết số   29   bằng số La Mã.

XXIX XIX XXI

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Đọc số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số.

A. Chín nghìn chín trăm chín mươi chín

B. Chín nghìn chín trăm chín mươi

C. Chín nghìn

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Số 25 910 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

A. 25 910 = 20 000 + 500 + 90 + 1

B. 25 910 = 20 000 + 5000 + 900 + 10

C. 25 910 = 25 000 + 900 + 10

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 5 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng 500 ?

Hàng đơn vị

Hàng chục

Hàng trăm

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Số được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là: 3000 + 500 + 9 là số nào sau đây?

3590 3509 3059

 

Nâng cao 1:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Cho tập hợp C = { 0, 2, 5 }. Viết được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số, có tập các chữ số của nó là tập C và chữ số 5 có giá trị bằng 500?

2 8 5 7

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số mà hàng đơn vị lớn hơn hàng chục là 3?

10 4 6 8

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 4?

10 6 9 8

 

Câu 4: Điền đáp án đúng vào ô trống

Một số tự nhiên có 3 chữ số sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị khi ta thêm 3 vào trước số đó?

Số mới sẽ tăng thêm ☐ đơn vị.

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Nếu thêm chữ số 0 vào cuối số tự nhiên a (a ≠ 0) thì số đó thay đổi như thế nào?

tăng thêm 9a giảm bớt 9a

tăng thêm 10a giảm bớt 10a

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Viết thêm chữ số 9 vào số 231 456 như thế nào để được một số mới là số lớn nhất?

A. 2 319 456 B. 9 231 456

C. 2 931 456 D. 2 314 569

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Viết thêm chữ số 8 vào số 45 679 như thế nào để được một số mới là số nhỏ nhất?

A. 456 798 B. 458 679

C. 845 679 D. 456 789

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Tìm tổng của số tự nhiên bé nhất có ba chữ số khác nhau với số tự nhiên lớn nhất có một chữ số?

109 111

900 112

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Với 2 chữ số La Mã là I và X, viết được bao nhiêu số La Mã có chứa 2 chữ số X?

5 4

3 2

 

Câu 10 : Chọn đáp án đúng nhất

Cho 5 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau?

12 340 23 410

43 210 34 210

 

Nâng cao 2:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Số tự nhiên nào lớn nhất có 5 chữ số khác nhau ?

12 345 98 765 99 999

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Số tự nhiên bé nhất có 6 chữ số khác nhau là ?

111 111 100 000 102 345

 

Câu 3: Điền đáp án đúng vào ô trống

Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 8 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Số đó là ☐

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Dùng các chữ số 1, 2 và 6, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Đó là những số nào?

126 ; 216 ; 612 111 ; 222 ; 666

126 ; 162 ; 216 ; 261 ; 612 ; 621

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Dùng các chữ số 0, 4 và 9, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Đó là những số nào?

490 ; 409 490 ; 409 ; 904 ; 940 409 ; 904 ; 940

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

ng các chữ số 5, 7 và 8, viết các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau. Đó là những số nào?

555 ; 777 ; 888 558 ; 777 ; 888 555 ; 777 ; 887

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Dùng các chữ số 0, 6 và 9, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 6 có giá trị là 60.

690 906 960

 

Hiển thị phần đáp án

 

Cơ bản 1

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 4

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Từ ba chữ 0, 2, 4 viết được 4 số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, mỗi chữ số chỉ viết một lần là: 204, 240, 402, 420.

>> Vậy đáp án đúng là 4

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: Hàng nghìn

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Trong số 42 031 ta thấy chữ số 2 nằm ở hàng nghìn.

>> Đáp án đúng là:  Hàng nghìn

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: B/ 6 x 100 + 4 x 10 + 8

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Tách số 648 ra thành từng hàng trăm (x100), chục (x10) và đơn vị được: 648 = 6 x 100 + 4 x 10 + 8

>> Vậy đáp án đúng là: B/ 6 x 100 + 4 x 10 + 8

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: C. XXVII

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Tách số 27 = 10 + 10 + 5 + 2

Giá trị của số La Mã là X = 10, V = 5 , II = 2 nên số 27 được viết thành XXVII

>> Vậy đáp án đúng là C.  XXVII

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 25

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số La Mã XXV có ba thành phần X, X, V tương ứng với 10, 10, 5.

Nên số La Mã XXV biểu diễn số 25 (vì 10 + 10 + 5 = 25)

>> Đáp án đúng là 25

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: C. Hàng chục

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Một số tự nhiên nếu có giá trị bằng 60 thì chữ số 6 nằm ở hàng chục (vì 6 x 10 = 60)

>> Vậy đáp án đúng là C. Hàng chục

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 999

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999.

>> Vậy đáp án đúng là quả bóng bay màu xanh dương 999

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 987

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.

>> Vậy đáp án đúng là 987

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 90

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 9: tức là lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị được 9, nên chữ số hàng chục chỉ có thể là 9, chữ số hàng đơn vị là 0

>> Vậy số cần tìm là 90

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 4

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số cần tìm là số lẻ nên hàng đơn vị của số đó chắc chắn là chữ số 3.

Xét 2 trường hợp:

Chữ số 2 ở hàng trăm ta có 2 số là: 203 và 243

Chữ số 4 ở hàng trăm ta có 2 số là 403 và 423

>> Vậy có tất cả 4 số tự nhiên lẻ có 3 chữ số từ tập hợp 4 chữ số đã cho.

 

Cơ bản 2:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 12 428

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số liền sau của 12 427 là:

12 427 + 1 = 12 428

>> Vậy đáp án đúng là 12 428.

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 345 689

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số liền trước của 345 690 là:

345 690 - 1 = 345 689.

>> Vậy đáp án đúng là 345 689.

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 925

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chín trăm hai mươi lăm viết là 925

>> Vậy đáp án đúng là 925

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 39 752

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Ba mươi chín nghìn bảy trăm năm mươi hai viết là 39 752.

>> Vậy đáp án đúng là 39 752.

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: A. Bảy mươi lăm nghìn chín trăm ba mươi

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Cách đọc sai:

   + Bảy mươi năm nghìn chín trăm ba mươi

   + Bảy mươi lăm nghìn chín trăm hai mươi

Cách đọc đúng

75 930 đọc là Bảy mươi lăm nghìn chín trăm ba mươi

>> Vậy đáp án đúng là A. Bảy mươi lăm nghìn chín trăm ba mươi

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: Mười bảy

Hướng dẫn giải (chi tiết)

XVII đọc là mười bảy.

>> Vậy đáp án đúng là Mười bảy

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: XII

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Viết số 12 bằng số La Mã là XII

>> Vậy đáp án đúng là XII

(Chú ý 11 viết là XI ; 15 viết là XV)

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 8

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số La Mã  VIII  khi được viết thành số tự nhiên là 8

>> Vậy đáp án đúng là 8

 

Câu 9: Điền đáp án đúng vào ô trống

Đáp án đúng là :1103

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Một nghìn một trăm linh ba viết là 1103

>> Vậy số cần điền là 1103

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: B. Tám nghìn sáu trăm tám mươi sáu

Hướng dẫn giải (chi tiết)

8686 đọc là tám nghìn sáu trăm tám mươi sáu

>> Vậy đáp án đúng là B. Tám nghìn sáu trăm tám mươi sáu

 

Trung bình 1:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 370

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số cần tìm là số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Xét:

-  Chữ số 7 có giá trị là 70 nên được xếp ở hàng chục (ở giữa)

-  Chữ số 0 không thể đứng đầu nên được xếp cuối cùng ở hàng đơn vị.

-  Chữ số 3 còn lại xếp ở hàng trăm.

>> Vậy số cần tìm là 370.

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 4

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Từ 4 que tính ta có thể xếp được 4 số La Mã là:

VII, XII, XV, XX  (tương ứng với: 7 , 12 , 15 , 20)

>> Vậy đáp án đúng là 4

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 4

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số cần tìm được tạo bởi 2 chữ số La Mã là I và X và số La Mã đó chứa ít nhất một chữ số X là: IX , XI , XII , XIII (các số từ XIV không thỏa mãn)

Có 4 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.

>> Đáp án đúng là 4

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 888

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Mỗi thùng có 10 hộp bánh nên số hộp bánh có trong 8 thùng là:10 . 8 = 80 (hộp bánh)

Số hộp bánh người đó đã mua là:  80 + 8 = 88 (hộp bánh)

Mỗi hộp bánh có 10 cái bánh nên số bánh có trong 88 hộp bánh là: 88 . 10 = 880 (bánh)

Tổng số bánh mà người đó đã mua là:880 + 8 = 888  (bánh)

>> Vậy đáp án đúng là 888.

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 14

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Mẹ phải trả 293 nghìn đồng, tương ứng với các tờ tiền theo mệnh giá mà mẹ đem theo là: 293 000 = 2 x 100 000 + 9 x 10 000 + 3 x 1 000.

Nếu người bán hàng không phải trả lại mẹ tiền thì số tờ tiền mỗi loại mẹ phải trả là:

2 + 9 + 3 = 14 (tờ) (gồm 2 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn, 3 tờ 1 nghìn)

>> Đáp án đúng là 14

 

Câu 6: Điền đáp án đúng vào ô trống

Đáp án đúng là :0

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số La Mã không biểu diễn số 0.

>> Vậy số cần điền vào ô trống là 0

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 621

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên cần tìm có 3 chữ số: gọi a là chữ số hàng đơn vị, với điều kiện a khác 0 (vì chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị). 

Xét các trường hợp thỏa mãn điều kiện của đề bài:

- Nếu a = 2 thì chữ số hàng chục là 4 ((vì chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị), chữ số hàng trăm là 12 (vì chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục) => không xảy ra vì chữ số hàng trăm phải nhỏ hơn hoặc bằng 9.

- Nếu a = 1 thì chữ số hàng chục bằng 2, chữ số hàng trăm bằng 6 => thỏa mãn. Nên số cần tìm là 621.

>> Vậy đáp án đúng là 621

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 1000

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số là 1000.

>> Vậy đáp án đúng là 1000

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 10 234

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số cần tìm là số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234 (vì số cần tìm chứa chữ số hàng chục nghìn là số nhỏ nhất có thể, đó là số 1. Tương tự, các chữ số sau xếp theo thứ tự tăng dần từ 0 đến 4)

>> Vậy đáp án đúng là 10 234

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: N = { 0; 1; 2 }

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số 2 021 gồm 3 số xuất hiện là 0; 1;  2

>> Vậy tập hợp các chữ số của số 2 021 là N = { 0; 1; 2 }

 

Trung bình 2:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: C. 17 257 031

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Mười bảy triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn không trăm ba mươi mốt viết là 17 257 031

>> Vậy đáp án đúng là C. 17 257 031

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 9999

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là số 9999.

>> Vậy đáp án đúng là 9999

 

Câu 3: Điền đáp án đúng vào ô trống

Đáp án đúng là :100

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số là  100

>> Vậy số cần điền là 100

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 200

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chữ số 2 trong số 1230 có giá trị bằng 200.

>> Vậy đáp án đúng là 200

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 30

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chữ số 3 trong số 12 430 có giá trị bằng 30

>> Vậy đáp án đúng là   30

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: XXIX

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số   29  viết bằng số La Mã là XXIX

>> Vậy đáp án đúng là XXIX

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: A. Chín nghìn chín trăm chín mươi chín

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

9999 đọc là Chín nghìn chín trăm chín mươi chín

>> Vậy đáp án đúng là A. Chín nghìn chín trăm chín mươi chín

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: B. 25 910 = 20 000 + 5000 + 900 + 10

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số 25 910 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

    25 910 = 20 000 + 5000 + 900 + 10

>> Vậy đáp án đúng là B. 25 910 = 20 000 + 5000 + 900 + 10

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: Hàng trăm

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chữ số 5 đứng ở hàng trăm trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng 500.

>> Vậy đáp án đúng là Hàng trăm.

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 3509

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Ta có:

3590 = 3000 + 500 + 90

3509 = 3000 + 500 + 9

3059 = 3000 + 50 + 9

Do đó số được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là: 3000 + 500 + 9 là số 3509

>> Vậy đáp án đúng là 3509

 

Nâng cao 1:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 7

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Phân tích đề bài:

-  Các số cần tìm có 4 chữ số, được tạo bởi các chữ số thuộc tập hợp C = { 0, 2, 5 } nên các chữ số 0, 2, 5 đều xuất hiện và chắc chắn có một chữ số phải xuất hiện 2 lần. 

-  Với chữ số 5 có giá trị bằng 500 nên luôn được xếp ở vị trí hàng trăm. 

-  Chữ số ở vị trí hàng nghìn luôn phải khác 0 nên hàng nghìn sẽ là các chữ số 2 hoặc 5.

Xét các trường hợp:

-  Chữ số 2 ở hàng nghìn, ta tìm được : 2500 ; 2502 ; 2520 ; 2505 ; 2550.

-  Chữ số 5 ở hàng nghìn, ta tìm được: 5520 ; 5502.

>> Vậy có tất cả 7 số như trên thỏa mãn điều kiện của đề bài. Đáp án đúng là 7

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 6

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Các số tự nhiên có 2 chữ số mà hàng đơn vị hơn hàng chục là 3, gồm:

14, 25, 36, 47, 58, 69 (vì lấy chữ số hàng đơn vị trừ đi chữ số hàng chục được 3)

>> Vậy có 6 số thỏa mãn đề bài.

 

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 10

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Tổng của 3 chữ số bằng 4 nên ta lập phép cộng của 3 số hạng có kết quả bằng 4 gồm:

4 = 4 + 0 + 0 = 3 + 1 + 0 = 2 + 0 + 2 = 2 + 1 + 1 

Xét các trường hợp:

- Chữ số 4 ở hàng trăm, tìm được 1 số: 400

- Chữ số 3 ở hàng trăm, được 2 số: 310 ; 301

- Chữ số 2 ở hàng trăm, được 3 số: 202 ; 211 ; 220

- Chữ số 1 ở hàng trăm, được 4 số: 103 ; 130 ; 112 ; 121

>> Vậy tất cả có 10 số thỏa mãn đề bài (1 + 2 + 3 + 4 = 10)

 

Câu 4: Điền đáp án đúng vào ô trống

Đáp án đúng là :3000

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là  abc

Khi thêm 3 vào trước số đó ta được số mới là  3abc = 3000 + abc

Số mới 3abc tăng lên 3 000 đơn vị so với số abc.

>> Vậy số cần điền vào ô trống là 3 000

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là : tăng thêm 9a

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Khi thêm chữ số 0 vào cuối số a (a ≠ 0) là được số mới a0 tức là 10a

Số  a0 tăng thêm so với a là 10a - a = 9a

>> Vậy số mới  a0 tăng thêm 9a so với số a.

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: B. 9 231 456

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Khi viết thêm chữ số 9 vào số 231 456 để được số lớn nhất thì chữ số 9 phải đặt ở hàng có giá trị lớn nhất.

Nên chữ số 9 phải đặt ở hàng triệu (đặt trước chữ số 2 ở hàng trăm nghìn), tức là 9 triệu.

>> Vậy số mới cần tìm là B. 9 231 456

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: D. 456 789

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Ta thấy số 8 lớn hơn 4,5,6 và 7, nên 8 không thể đứng trước các số này để được số nhỏ nhất.

Mà 8 lại nhỏ hơn 9 nên nếu 8 mà đứng sau số 9 ở hàng đơn vị ta được số 456798 sẽ lớn hơn số 456789 khi 8 đứng ở hàng trục trước số 9.

Vậy khi viết thêm chữ số 8 vào số 45 679 để được số nhỏ nhất thì chữ số 8 phải nằm ở hàng có giá trị nhỏ nhất là hàng trục. Số mới là 456 789

>> Đáp án đúng là D. 456 789

 

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 111

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102

Số tự nhiên lớn nhất có một chữ số là 9.

Tổng của hai số trên là: 102 + 9 = 111

>> Vậy đáp án đúng là 111

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 4

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Với 2 chữ số La Mã là I và X, viết được các số La Mã có chứa 2 chữ số X gồm:

XIX ; XXI ; XXII ; XXIII (tương ứng với số 19  ;  21  ;  22  ;  23)

(Số La Mã từ XXIV tương ứng số 24 không thỏa mãn vì thừa chữ số V)

>> Vậy có 4 số thỏa mãn

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 43 210

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Với 5 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 thì số 4 là chữ số lớn nhất, cần đặt ở hàng có giá trị lớn nhất là hàng chục nghìn. Tương tự, hàng có giá trị giảm dần là các số nhỏ dần 3, 2, 1, 0.

>> Vậy, số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho là: 43 210. 

 

Nâng cao 2:

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 98 765

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là số 98 765

>> Vậy đáp án đúng là 98 765

 

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 102 345

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số tự nhiên bé nhất có 6 chữ số khác nhau là 102 345.

>> Vậy đáp án đúng là 102 345.

 

Câu 3: Điền đáp án đúng vào ô trống

Đáp án đúng là :808080

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Số đó có ba chữ số 0 và ba chữ số 8 nằm xen kẽ nhau nên số đó là 808 080

>> Vậy số cần điền là 808 080

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 126 ; 162 ; 216 ; 261 ; 612 ; 621

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Dùng các chữ số 1, 2 và 6, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Đó là các số:

126 ; 162 ;

216 ; 261 ;

612 ; 621

>> Vậy đáp án đúng là 126 ; 162 ; 216 ; 261 ; 612 ; 621

 

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 490 ; 409 ; 904 ; 940

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Dùng các chữ số 0, 4 và 9, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Đó là các số :

490 ; 409 ; 

904 ; 940

>> Vậy đáp án đúng là 490 ; 409 ; 904 ; 940

 

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 555 ; 777 ; 888

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Dùng các chữ số 5, 7 và 8, viết các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau. Đó là các số :

555 ; 777 ; 888

>> Vậy đáp án đúng là 555 ; 777 ; 888

 

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 960

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Chữ số 6 có giá trị là 60 nên nó ở hàng chục.

Số 0 không thể đứng đầu nên chữ số 9 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.

>> Vậy số cần tìm là 960. Đáp án đúng là 960

 

Câu 8: Điền đáp án đúng vào ô trống

Đáp án đúng là các giá trị sau: 369, 963

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Dùng các chữ số 3, 6 và 9, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 6 có giá trị là 60.

Chữ số 6 có giá trị là 60 nên nó ở hàng chục. Các số còn lại xảy ra hai trường hợp:

+ Nếu chữ số 3 đứng ở hàng trăm thì chữ số 9 đứng ở hàng đơn vị và ta có số 369.

+ Nếu chữ số 9 đứng ở hàng trăm thì chữ số 3 đứng ở hàng đơn vị và ta có số 963.

>> Vậy có hai số thỏa mãn là 963 và 369.

Các số cần điền là   369  ;  963

 

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là các giá trị sau: 689 703

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Viết thêm chữ số 6 vào số 89 703 để thu được số nhỏ nhất.

Số mới đó là 689 703

>> Vậy đáp án đúng là 689 703

 

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất

Đáp án đúng là: 3857 ; 3875 ; 5837 ; 5873 ; 7835 ; 7853

Hướng dẫn giải (chi tiết)

Từ bốn chữ số 3 , 5, 7 và 8, hãy viết các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau mà chữ số 8 có giá trị bằng 800.

Chữ số 8 có giá trị bằng 800 nên nó đứng ở hàng trăm. Do đó các số thỏa yêu cầu bài toán là:

+ Chữ số 3 đứng ở vị trí đầu, ta có hai số 3857 ; 3875 ;  

+ Chữ số 5 đứng ở vị trí đầu, ta có hai số 5837 ; 5873 ;

+ Chữ số 7 đứng ở vị trí đầu, ta có hai số 7835 ; 7853

>> Vậy đáp án đúng là 3857 ; 3875 ; 5837 ; 5873 ; 7835 ; 7853