Số tự nhiên

 A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Điền đáp án đúng

Số:  Năm nghìn ba trăm tám mươi tư viết là .....

Hiển thị phần đáp án

Số:  Năm nghìn ba trăm tám mươi tư gồm: 5 nghìn, 3 trăm, 8 chục, 4 đơn vị

Nên được viết là: 5384

Vậy số cần điền là: 5384


 

Câu 2: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch chia của tia số: 

Hiển thị phần đáp án

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 1800 nên các số cần điền là:

1800 x 3 = 5400

 5400 x 3 = 16200

16200 x 3 = 48600

Vậy 3 số cần điền là 5400 ; 16200 ; 48600

Câu 3: Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:

84 000; 42 000; 21 000; .....; .....; ..... 

Hiển thị phần đáp án

Ta  thấy:

42000 = 84000 : 2

21000 = 42000 : 2

Nên quy luật của dãy số là số liền sau bằng số liền trước giảm đi 2 lần

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 21 000 nên các số cần điền là:

21 000 : 2 = 10500

10 500 : 2 = 5250

5 250 : 2 =  2625

Vậy 3 số cần điền là 10500 ; 5250 ; 2625

Câu 4: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch chia của tia số:

Hiển thị phần đáp án

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 800 nên các số cần điền là:

800 + 250 = 1050

1050 + 250 = 1300

1300 + 250 = 1550

1550 + 250 = 1800

Vậy các số cần điền là: 1050 ; 1300 ; 1550 ; 1800


 

Câu 5: Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số đọc là:

A: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín

B: Chín nghìn chín trăm chín mươi

C: Chín nghìn chín trăm chín chín

D: Chín nghìn chín trăm

Hiển thị phần đáp án

Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số là 9999

Số 9999 gồm: 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 9 đơn vị

Nên số 9999 đọc là: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín

Vậy ta chọn đáp án: A


 

Câu 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

19268; 23765; 42594; 36814; 21396

Hiển thị phần đáp án

Vì các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:

19268 < 21396 < 23765 < 36814 < 42594

Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

19268 ; 21396 ; 23765 ; 36814 ;  42594

Vậy các số cần điền lần lượt là: 19268 ; 21396 ; 23765 ; 36814 ;  42594


 

Câu 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm  dần:

1537; 4682; 7301; 8994

Hiển thị phần đáp án

Vì các số đã cho đều có 4 chữ số nên khi xét  các chữ số ở hàng nghìn ta thấy: 8 > 7 > 4 > 1

Nên: 8994 > 7301 > 4682 > 1537

Vì thế các số trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:

8994 ; 7301 ; 4682 ; 1537

Vậy các số cần điền lần lượt là: 8994 ; 7301 ; 4682 ; 1537

Câu 8: Viết số chẵn liền sau số chẵn nhỏ  nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu: 9780 = 9000 + 700 + 80

A: 1000 = 1000 + 0

B: 9998 = 9000 + 900 + 90 + 8

C: 1001 = 1001 + 1

D: 1002 = 1000 + 2

Hiển thị phần đáp án

Số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000

Số chẵn liền sau số 1000 là 1002

Nên 1002 = 1000 +  2

Vậy ta chọn đáp án: D


 

Câu 9: Viết số tròn chục liền sau số 16334 thành tổng theo mẫu: 9780 = 9000 + 700 + 80

A: 16340 = 10000 + 6000 + 300 + 40

B: 16345 = 1000 + 6000 + 300 + 40 + 5

C: 16334 = 10000 + 6000 + 300 + 30 + 3 

D: 16300 = 10000 + 6000 + 300

Hiển thị phần đáp án

Số tròn chục liền sau số 16334 là 16340

Số 16340 gồm: 1 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục

Nên số 16340 = 10000 + 6000 + 300 + 40

Vậy ta chọn đáp án: A


 

Câu 10: Điền đáp án đúng

Số liền sau số 9852 gấp lên 3 lần thì  được …..

Hiển thị phần đáp án

Số liền sau số 9852 là 9853

Số 9853 gấp lên 3 lần thì được: 9853 x 3 = 29559

Vậy số cần điền là: 29559


 

Câu 11: Điền đáp án đúng

 Số liền sau số 68984 chia 7  được .....

Hiển thị phần đáp án

Số liền sau số 68984  là 68985

Ta có: 68985 : 7 

 

Vậy số cần điền là 9855


 

Câu 12: Điền đáp án đúng

6364 x 4 - 12345 = .....

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy: 

6364 x 4 - 12345 

= 25456 - 12345    

= 13111                   

Vậy số cần điền là: 13111


 

Câu 13: Điền đáp án đúng

Tổng của 6932 và 15274 giảm đi 3  lần  thì được .....

Hiển thị phần đáp án

Tổng của 6932 và 15274 giảm đi 3  lần được viết dưới dạng biểu thức như sau:

(6932 + 15274) : 3

= 22206 : 3            

= 7402                    

Vậy số cần điền là: 7402


 

Câu 14: Tìm x biết: 15357 + x = 12638 x 4

x = ?

x = 35195

x = 31955

x = 65909

x = 69509

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy vế phải có biểu thức ta tính giá trị biểu thức trước:  

15357 + x = 12638 x 4

15357+x=50552

x=50552-15357

x=35195

Vậy ta chọn đáp án: x = 35195


 

Câu 15: Tìm x biết: 7836 + x = 4763 x 5

x = ?

x =15797

x = 15979

x = 31651

x = 31561

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy vế phải có biểu thức ta tính giá trị biểu thức trước: 

 7836 + x = 4763 x5

7836 + x = 23815

                            x = 23815 - 7836    

                      x =  15979          

Vậy ta chọn đáp án: x = 15979


 

Câu 16: Một nhà máy có 4 đội công nhân, biết rằng đội 3 có số người gấp đôi đội 1, đội 2 có số người gấp 2 lần đội 4. Tổng số người của đội 1 và đội 4 là 26 người. Vậy nhà máy có ..... công nhân.

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có:

 Đội 3 gấp đôi đội 1

Đội 2 gấp đôi đội 4

Ta thấy:

(Đội 3 + đội 2) gấp 2 lần ( Đội 1 + đội 4)

Mà đội 1 + đội 4 = 26 người

Nên:

Đội 3 và đội 2 có tổng số người là:

26 x 2 = 52 (người)

Vậy nhà máy có tất cả số công nhân là: 

52 + 26 = 78 (người)

Đáp số: 78 người


 

Câu 17: Một nhà máy có 4 đội công nhân, biết rằng đội 3 có số người gấp đôi đội 1, đội 2 có số người gấp 2 lần đội 4. Tổng số người của đội 1 và đội 4 là 32 người. Vậy nhà máy có ..... công nhân.

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có:

 Đội 3 gấp đôi đội 1

Đội 2 gấp đôi đội 4

Ta thấy:

(Đội 3 + đội 2) gấp 2 lần ( Đội 1 + đội 4)

Mà đội 1 + đội 4 = 32 người

Nên:

Đội 3 và đội 2 có tổng số người là:

32 x 2 = 64 (người)

Vậy nhà máy có tất cả số công nhân là: 

64 + 32 = 96 (người)

Đáp số: 96 người


 

Câu 18: Điền đáp án vào ô trống

Hiển thị phần đáp án

Trong bảng số ta thấy có các số:

Số 5430 gồm:  5 nghìn, 4 trăm, 3 chục nên chữ số 3 có giá trị là 5000

Số 5204 gồm:  5 nghìn, 2 trăm, 4 đơn vị nên chữ số 3 có giá trị là 5000

Số 68745 gồm:  6 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 4 chục, 5 đơn vị nên chữ số 3 có giá trị là 5

Vậy các số cần điền từ trái sang phải là: 5000 ; 5000 ; 5

Câu 19: Thế kỉ thứ mười bảy được viết bằng chữ số la mã là: 

XIIV

XII

XVII

VI

Hiển thị phần đáp án

Thế kỉ thứ mười bảy được viết bằng chữ số la mã là: XVII

Vậy ta chọn đáp án: XVII


 

Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954. Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

XX

XIX

XXI

XV

Hiển thị phần đáp án

Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954

Mà năm 1954 vào thế kỉ thứ XX

Vậy ta chọn đáp án: XX


 

Câu 21:Năm 1020 thuộc thế kỉ:

IX
VI
XI
II

Hiển thị phần đáp án

Năm 1020 thuộc thế kỉ thứ mười một

(vì thế kỉ thứ mười một bắt đầu từ năm 1001 đến năm 1100)

được viết là XI

Vậy ta chọn đáp án: XI

 

Câu 22: Lớp triệu  gồm các hàng:

Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

Hàng nghìn, hàng trăm nghìn

Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn

Hiển thị phần đáp án

Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

Vậy ta chọn đáp án: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu


 

Câu 23: Số 386 734 215 đọc là: 

A: Ba trăm tám mươi sáu triệu bảy trăm ba tư nghìn hai trăm mười lăm

B: Ba trăm tám sáu triệu bảy trăm ba mươi tư nghìn hai trăm mười lăm

C: Ba trăm tám mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tư nghìn hai trăm mười lăm

D: Ba trăm tám mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tư nghìn hai trăm mười

Hiển thị phần đáp án

Số 386 734 215 đọc là:  Ba trăm tám mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tư nghìn hai trăm mười lăm

Vậy ta chọn đáp án: C

B: Bài tập trung bình

Câu 1: Điền đáp án đúng
2 tỉ = ….. triệu

Hiển thị phần đáp án

1 tỉ = 1000  triệu

2 tỉ = 2 x 1000 triệu = 2000 triệu

Vậy số cần điền là: 2000


 

Câu 2: Điền đáp án đúng

Số liền trước số sáu nghìn bảy trăm viết  là: .....

Hiển thị phần đáp án

Số sáu nghìn bảy trăm gồm 6 nghìn, 7 trăm

Nên số sáu nghìn bảy trăm viết là: 6700

Số liền trước số 6700 là 6699 (6700 - 1)

Vậy số cần điền là 6699


 

Câu 3: Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số đọc là:

A: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín

B: Chín nghìn chín trăm chín mươi

C: Chín nghìn chín trăm chín chín

D: Chín nghìn chín trăm

Hiển thị phần đáp án

Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9990

Số 9990 gồm: 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục và 0 đơn vị

Nên số 9990 đọc là: Chín nghìn chín trăm chín mươi

Vậy ta chọn đáp án: B: Chín nghìn chín trăm chín mươi

Câu 4: Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:

120; 480; 1920; …..; .....

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy:

480 = 120 x 4

1920 = 480 x 4 

Nên quy luật của dãy số là số liền sau gấp 4 lần số liền trước

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 1920 nên các số cần điền là:

1920 x 4 = 7680

7680 x 4 = 30720

Vậy 2 số cần điền là 7680 ; 30720


 

Câu 5: Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:

84 000; 42 000; 21 000; .....; .....; .....

Hiển thị phần đáp án

Ta  thấy:

42000 = 84000 : 2

21000 = 42000 : 2

Nên quy luật của dãy số là số liền sau bằng số liền trước giảm đi 2 lần

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 21 000 nên các số cần điền là:

21 000 : 2 = 10500

10 500 : 2 = 5250

5 250 : 2 =  2625

Vậy 3 số cần điền là 10500 ; 5250 ; 2625


 

Câu 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

3109; 2915; 4875; 987

Hiển thị phần đáp án

Vì số 987 có 3 chữ số còn các số còn lại đều có 4 chữ số nên số 987 là số nhỏ nhất.

Các số còn lại đều có 4 chữ số nên khi xét các chữ số ở hàng  nghìn ta thấy:

2 <  3 < 4 nên:

2915 < 3109  < 4875

Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

987; 2915 ;  3109  ; 4875

Vậy các số cần điền lần lượt là: 987; 2915 ;  3109  ; 4875

Câu 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

48735; 26649; 87352, 65402; 54368

Hiển thị phần đáp án

Vì các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:

26649 < 48735  < 54368 < 65402 < 87352

Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

26649 ; 48735  ; 54368 ; 65402 ; 87352

Vậy các số cần điền lần lượt là: 26649 ; 48735  ; 54368 ; 65402 ; 87352


 

Câu 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm  dần:

2689; 6823; 9671; 1036

Hiển thị phần đáp án

Vì các số đã cho đều có 4 chữ số nên khi xét  các chữ số ở hàng nghìn ta thấy: 9 > 6 > 2 > 1

Nên: 9671 > 6823 > 2689 > 1036

Vì thế các số trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:

9671 ; 6823 ; 2689 ; 1036

Vậy các số cần điền lần lượt là: 9671 ; 6823 ; 2689 ; 1036


 

Câu 9: Viết số tròn trăm liền sau số 23440  thành tổng theo mẫu: 9780 = 9000 + 700 + 80

A: 23500 = 20 000 + 3000 + 500

B: 23000 = 20 000 + 3000

C: 23400 = 20 000 + 3000 + 400

D: 23440 = 20 000 + 3000 + 400 + 40

Hiển thị phần đáp án

Số tròn trăm liền sau số 23440 là 23500

Số 23500 gồm: 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm

Nên 23500 = 20 000 + 3000 + 500

Vậy ta chọn đáp án: A


 

Câu 10: Viết số chẵn lớn nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu: 9780 = 9000 + 700 + 80

A: 9990 = 9000 + 900 + 90

B: 9998 = 9000 + 900 + 90 + 8

C: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9

D: 9900 = 9000 + 900

Hiển thị phần đáp án

Theo mẫu ta có: 

Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9998

Số 9998 gồm 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 8 đơn vị

Nên 9998 = 9000 + 900 + 90 + 8

Vậy ta chọn đáp án: B


 

Câu 11: Điền đáp án đúng

Số liền trước số 10189 chia cho 6 được .....

Hiển thị phần đáp án

Số liền trước số 10189 là là 10188

Ta có: 10188 : 6 

Thực hiện đặt tính và tính ta có:

Vậy số cần điền là 1698


 

Câu 12: Điền đáp án đúng

Số liền sau số 9852 gấp lên 3 lần thì  được .....

Hiển thị phần đáp án

Số liền sau số 9852 là 9853

Số 9853 gấp lên 3 lần thì được: 9853 x 3 = 29559

Vậy số cần điền là: 29559


 

Câu 13: Điền đáp án đúng

 Hiệu của 27364 và 14250  gấp lên 4 lần  thì được …..

Hiển thị phần đáp án

Hiệu của 27364 và 14250  gấp lên 4 lần  được viết dưới dạng biểu thức như sau:

(27364 - 14250) x 4 

= 13114 x 4                

= 52456                      

Vậy số cần điền là: 52456


 

Câu 14: Điền đáp án đúng

Hiệu của 2564 và 1384  gấp lên 5 lần  thì được.....

Hiển thị phần đáp án

Hiệu của 2564 và 1384 nhân với gấp lên 5 lần  được viết dưới dạng biểu thức như sau:

(2564 - 1384) x 5 

= 1180 x 5          

= 5900                

Vậy số cần điền là: 5900


 

Câu 15: Tìm x biết: x - 3 892 = 6974 x 5

x = ?

x = 38 762

x = 37 862

x = 30 978

x = 39 078

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy vế phải có biểu thức ta tính giá trị biểu thức trước:  

x - 3 892 = 6974 x 5

x - 3 892 = 34 870  

                        x = 34 870 + 3892

            x = 38762  

Vậy ta chọn đáp án: x = 38762


 

Câu 16:  Tìm x biết: 34436 - x = 2763 x 3

x = ?

x = 26147

x = 26471

x = 42725

x = 47525

Hiển thị phần đáp án

 Ta thấy vế phải có biểu thức ta tính giá trị biểu thức trước: 

 34436 - x = 2763 x 3

 34436 - x = 8289      

                            x = 34436 - 8289     

                      x = 26147           

Vậy ta chọn đáp án: x = 26147


 

Câu 17: Một nhà máy có 4 đội công nhân, biết rằng đội 3 có số người gấp đôi đội 1, đội 2 có số người gấp 2 lần đội 4. Tổng số người của đội 1 và đội 4 là 26 người. Vậy nhà máy có ..... công nhân

Hiển thị phần đáp án

Theo bài ra ta có:

 Đội 3 gấp đôi đội 1

Đội 2 gấp đôi đội 4

Ta thấy:

(Đội 3 + đội 2) gấp 2 lần ( Đội 1 + đội 4)

Mà đội 1 + đội 4 = 26 người

Nên:

Đội 3 và đội 2 có tổng số người là:

26 x 2 = 52 (người)

Vậy nhà máy có tất cả số công nhân là: 

52 + 26 = 78 (người)

Đáp số: 78 người


 

Câu 18: Tùng và Chi có tổng cộng 50 viên bi. Nếu Tùng bớt ra 2 viên bi thì số bi còn lại của Tùng sẽ gấp gấp 3 lần số bi của Chi. Vậy ban đầu Tùng có ..... viên bi, Chi có ..... viên bi

Hiển thị phần đáp án

Sau khi Tùng bớt đi 2 viên thì số bi của Tùng và Chi còn lại là:

50 - 2 = 48 (viên)

Ta có sơ đồ số viên bi của 2 bạn sau khi Tùng bớt đi 2 viên:

Theo sơ đồ ta có:

Số viên bi  Chi có là:

48 : 4 = 12 (viên)

Số viên bi của Tùng sau khi bớt là:

12 x 3 = 36 (viên)

Số viên bi Tùng có là:

36 + 2 = 38 (viên)

Đáp số: Tùng: 38 viên, Chi: 12 viên


 

Câu 19: Sau năm 1929 ba năm thì năm đó thuộc thế kỉ: 

XVI
XIX
XX
XVIII

Hiển thị phần đáp án

Sau năm 1929 ba năm là năm 1932 (1929 + 3) 

Mà năm 1932 thuộc thế kỉ XX

Vậy ta chọn đáp án: XX


 

Câu 20: Mai sinh nhật lần thứ 10 vào năm 2000. Hỏi Mai sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?

Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XX

Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XIX

Mai sinh năm 2010 thuộc thế kỉ XXI

Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XXI

Hiển thị phần đáp án

Sinh nhật  được kỉ niệm mỗi năm một lần

Nên sinh nhật lần thứ 10 thì Mai đã 10 tuổi

Mai sinh vào năm 1990 (2000 - 10 )

Mà năm 1990 thuộc thế kỉ XX

Nên Mai sinh vào năm 1990 và năm đó thuộc thế kỉ XX


 

Câu 21: Điền đáp án đúng
3000 chục nghìn = ..... triệu

Hiển thị phần đáp án

1000 chục nghìn = 10 triệu

3000 chục nghìn = 30 triệu

Vậy số cần điền là 30


 

Câu 22: Số gồm 74 trăm nghìn, 3 nghìn, 65 trăm, 4 chục viết là

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy:

74 trăm nghìn = 70 trăm nghìn  + 4 trăm nghìn = 7 triệu + 4 trăm nghìn

65 trăm = 60 trăm + 5 trăm = 6 nghìn + 5 trăm

Số gồm 74 trăm nghìn, 3 nghìn, 65 trăm, 4 chục hay chính là:

7 triệu, 4 trăm nghìn, 9 nghìn, 5 trăm, 4 chục

Nên được viết là 7 409 540

Vậy số cần điền là 7 409 540


 

Câu 23: Điền đáp án đúng

Chữ số .....  trong số 978 903 255 nằm ở hàng trăm triệu

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy trong số 978 903 255 có chữ số 9 nằm ở hàng trăm triệu

  Vậy số cần điền là 9


 

C: Bài tập nâng cao

Câu 1: Điền đáp án đúng

Số số lớn nhất có ba chữ số và tổng các chữ số bằng 26 là …..

Hiển thị phần đáp án

Số cần tìm là số lớn nhất có 3 chữ số thì:

Chữ số hàng trăm là 9 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là:

26 - 9 = 17

Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng hai chữ số bằng 17 là 98

Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là 9 , chữ số hàng đơn vị là 8

Vậy số cần tìm là 998


 

Câu 2: Điền đáp án đúng

Số bé nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 21 là .....

Hiển thị phần đáp án

Số cần tìm là số bé nhất có 5 chữ số và tổng của 5 chữ số bằng 21 nên:

Chữ số hàng chục nghìn là 1 thì tổng chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 21 - 1 = 20 

Chữ số hàng nghìn của số cần tìm là 0 thì tổng của chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là 20 ( hay chính là tổng của số bé nhất có 3 chữ số)

Số bé nhất có 3 chữ số mà tổng ba chữ số bằng 20 là: 299

Nên số cần tìm là 10299

Vậy số cần điền là 10299


 

Câu 3: Điền đáp án đúng

Số bé nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 26 là  .....

Hiển thị phần đáp án

Số cần tìm có 3 chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 mà 9 + 9 = 18 

(18 < 26)

Số cần tìm là số bé nhất có 3 chữ số nên:

Nếu chữ số hàng trăm bằng 1 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là: 26 - 1 = 25 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)

Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là: 26 - 2 = 24 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)

Nếu chữ số hàng trăm bằng 3 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là: 26 - 3 = 23 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)

Nếu chữ số hàng trăm bằng 4 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là: 26 - 4 = 22 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)

Nếu chữ số hàng trăm bằng 5 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là: 26 - 5 = 21 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)

Nếu chữ số hàng trăm bằng 6 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là: 26 - 6 = 20 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)

Nếu chữ số hàng trăm bằng 7 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là: 26 - 7 = 19 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)

Nếu chữ số hàng trăm bằng 8 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị  là: 26 - 8 = 18 (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)

Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là 8 chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 9

Vậy số cần tìm là 899


 

Câu 4: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau đọc là: 

Chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi tư

Chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám

Chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi tám

Chín tám nghìn tám trăm sáu mươi tư

Hiển thị phần đáp án

Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98764

Số 98764 gồm: 9 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 6 chục, 4 đơn vị

Nên số 98764 đọc là: Chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi tư


 

Câu 5: Điền đáp án đúng

Số tròn trăm liền sau số ba mươi sáu nghìn không trăm linh bảy viết là .....

Hiển thị phần đáp án

Số  ba mươi sáu nghìn không trăm linh bảy gồm: 3 chục nghìn, 6 nghìn, 7 đơn vị

Nên số  ba mươi sáu nghìn không trăm linh bảy viết là: 36007

Số tròn trăm liền sau số 36007 là 36100 

Nên số cần điền là: 36100

Câu 6: Điền đáp án đúng

Từ các số 0 ; 4 ; 6 ; 9 có thể viết được .....  số tự nhiên có 3 chữ số

Hiển thị phần đáp án

Vì các số cần tìm có ba chữ số nên sẽ có:

Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Ta thấy

Hàng trăm ta có: 3 cách chọn ( vì 0 không thể đứng ở hàng trăm)

Hàng chục có: 4 cách chọn

Hàng đơn vị có: 4 cách chọn

Mà mỗi cách chọn sẽ cho ta đúng 1 số

nên ta viết được số các số có ba chữ số từ 4 chữ số đã cho là:

3 x 4 x 4 = 48 (số)

Vậy số cần điền là: 48


 

Câu 7: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.

Số cần tìm là .....

Hiển thị phần đáp án

Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10

Ta có tổng các chữ số của số cần tìm là 10

Ta có: Chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị nên:

Nếu chữ số hàng đơn vị bằng 0 thì hàng trăm bằng 0 x 5 = 0

(loại vì hàng trăm > 0) nên hàng đơn vị lớn hơn 0

Nếu chữ số hàng đơn vị bằng 2 thì hàng trăm bằng 2 x 5 = 10

(loại vì hàng trăm phải < 10) nên hàng đơn vị nhỏ hơn 2

Ta thấy: 0 < chữ số hàng đơn vị < 2 nên chữ số hàng đơn vị là 1 vì 0 < 1 < 2

Chữ số hàng trăm là: 5 vì 1 x 5 = 5

Chữ số hàng chục là: 10 - ( 5 + 1 ) = 4

Vậy số cần tìm là 541


 

Câu 8: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.

Số cần tìm là .....

Hiển thị phần đáp án

Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10

Ta có tổng các chữ số của số cần tìm là 10

Ta có: Chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị nên:

Nếu chữ số hàng đơn vị bằng 0 thì hàng trăm bằng 0 x 6 = 0

(loại vì hàng trăm > 0) nên hàng đơn vị lớn hơn 0

Nếu chữ số hàng đơn vị bằng 2 thì hàng trăm bằng 2 x 6 = 12

(loại vì hàng trăm < 10) nên hàng đơn vị nhỏ hơn 2

Ta thấy: 0 < chữ số hàng đơn vị < 2 nên chữ số hàng đơn vị là 1 vì 0 < 1 < 2

Chữ số hàng trăm là: 6 vì 1 x 6 = 6

Chữ số hàng chục là: 10 - ( 6 + 1 ) = 3

Vậy số cần tìm là 631


 

Câu 9: Tìm y biết: 320 + 3 x y = 620 

                  y =?

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy: 3 x y là số hạng chưa biết nên

320 + 3 x y = 620 

                   3 x y = 620 - 320

          3 x y = 300

                     y = 300 : 3

                 y = 100

Vậy  đáp án cần điền là: 100


 

Câu 10: Tìm x biết: 152 x 4 + x = 268 + 1344

                  x =?

Hiển thị phần đáp án

Ta thấy: x là số hạng chưa biết nên

152 x 4 + x = 268 + 1344      

  608 + x = 1612             

                           x = 1612 - 608                 

 x = 1004 

Vậy đáp án cần điền là: 1004


 

Câu 11: Điền đáp án đúng

Gấp hiệu của 86734 và 77584 lên 6 lần thì được .....

Hiển thị phần đáp án

Ta có thể viết dưới dạng biểu thức như sau: 

(86734 - 77584) x 6

 = 9150 x 6             

= 54900                 

Vậy gấp hiệu của 86734 và 77584 lên 6 lần thì được 54900


 

Câu 12: Điền đáp án đúng 

Giảm hiệu của 54530 và 3698 đi 6 lần thì được .....

Hiển thị phần đáp án

Ta có thể viết dưới dạng biểu thức như sau: 

(54530 - 3698) : 6 

= 50832 : 6            

= 8472                   

Vậy giảm hiệu của 54530 và 3698 đi 6 lần thì được 8472


 

Câu 13: Điền đáp án đúng
 10589 x 8 =? 

Hiển thị phần đáp án

Thực hiện đặt tính và tính ta có:

Vậy đáp án cần  điền là: 84712

Câu 14: Biết hiện nay con 8 tuổi và hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng null tuổi mẹ?

2 năm

4 năm

5 năm 

6 năm

Hiển thị phần đáp án

Tuổi mẹ hiện nay là:

8 x 4 = 32 (tuổi)

Mẹ hơn con số tuổi là:

32 - 8 = 24 ( tuổi)

Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con luôn không đổi nên ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con trước đây:

Từ sơ đồ ta có:

Tuổi con  khi tuổi con bằng null tuổi mẹ là:

24 : ( 5 - 1) = 6 (tuổi)

Hiện nay con 8 tuổi nên số năm trước đây tuổi con bằng null tuổi mẹ là:

8 - 6 = 2 ( năm)

Đáp số: 2 năm

Câu 15: Điền đáp án đúng

Số liền sau số một nghìn chín trăm linh sáu viết là: .....

Hiển thị phần đáp án

Số một nghìn chín trăm linh sáu gồm 1 nghìn, 9 trăm, 6 đơn vị nên được viết là: 1906

Số liền sau số 1906 là 1907 (1906 + 1)

Vậy số cần điền là: 1907


 

Câu 16: Điền đáp án đúng

Số tròn chục liền trước số 26300 viết là: .....

Hiển thị phần đáp án

Số tròn chục liền trước số 26300 là số 26290

Vậy số cần điền là: 26290

Câu 17: Điền đáp án đúng

Hiển thị phần đáp án

Số 13490 gồm: 1 chục nghìn, 3 nghìn, 4 trăm,  9 chục

Nên chữ số 4 trong số 13490 có giá trị là 400, chữ số 9 có giá trị là 90

Số 21945 gồm: 2 chục nghìn, 1 nghìn, 9 trăm, 4 chục, 5 đơn vị

Nên chữ số 4 trong số 21945 có giá trị là 40, chữ số 9 có giá trị là 900

Vậy các số cần điền ở cột thứ nhất từ trên xuống dưới là: 400; 90

các số cần điền ở cột thứ hai từ trên xuống dưới là: 40; 900


 

Câu 18: Trước năm 119 bảy năm là thế kỉ :

II
I
III
V

Hiển thị phần đáp án

Trước năm 119 bảy năm là năm 112 (119 - 7)

Mà năm 112 thuộc thế kỉ thứ II

Nên ta chọn đáp án: II


 

Câu 19: Thế kỉ XX có năm 2000 là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có ..... năm nhuận

Hiển thị phần đáp án

Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm 2001, 

Mà 1 thế kỉ = 100 năm

Cứ 4 năm thì lại có 1 năm nhuận 

Năm 2000 của thế kỉ XX là năm nhuận nên trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là: 100 : 4 = 25 (năm)

Vậy số cần điền là 25


 

Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Kỉ niệm lần thứ 47 của sự kiện lịch sử này vào thế kỉ thứ mấy?

XXI

XX

XIX

XVIII

Hiển thị phần đáp án

Kỉ niệm 47 năm chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 2001 ( 1954 + 47 )

Mà năm 2001 vào thế kỉ XXI

Vậy ta chọn đáp án: XXI


 

Câu 21: Chữ số 5 trong số 4 564 368 thuộc lớp nào?

Lớp nghìn

Lớp triệu

Lớp đơn vị

Hàng triệu

Hiển thị phần đáp án

Chữ số 5 trong số 4 564 368 nằm ở hàng trăm nghìn nên nó thuộc lớp nghìn

Vậy đáp án đúng là: Lớp nghìn


 

Câu 22: Điền đáp án đúng
Số 78 034 800 gồm ….. chục triệu, …. triệu, …. chục nghìn, ….. nghìn, ….. trăm

Hiển thị phần đáp án

Số 78 034 800 gồm 7 chục triệu, 8 triệu, 3 chục nghìn, 4 nghìn, 8 trăm.

Vậy các đáp án cần điền là: 7; 8; 3; 4; 8


 

Câu 23: Số tròn chục liền sau số 890 876 321  gồm 80 chục triệu , 9 chục triệu , 80 chục nghìn , 7 chục nghìn, 6 nghìn , 33 chục.Đúng hay sai? 

Hiển thị phần đáp án

Số tròn chục liền sau số 890 876 321  là 890 876 330

Mà 890 876 330 = 800 000 000 + 90 000 000 + 800 000 + 70 000 + 6000 + 300 + 30

                              = 80 chục triệu + 9 chục triệu + 80 chục nghìn + 7 chục nghìn + 6 nghìn + 33 chục