Số tự nhiên
A: Bài tập cơ bản
Câu 1: Điền đáp án đúng
Số: Năm nghìn ba trăm tám mươi tư viết là .....
Số: Năm nghìn ba trăm tám mươi tư gồm: 5 nghìn, 3 trăm, 8 chục, 4 đơn vị
Nên được viết là: 5384
Vậy số cần điền là: 5384
Câu 2: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch chia của tia số:
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 1800 nên các số cần điền là:
1800 x 3 = 5400
5400 x 3 = 16200
16200 x 3 = 48600
Vậy 3 số cần điền là 5400 ; 16200 ; 48600
Câu 3: Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:
84 000; 42 000; 21 000; .....; .....; .....
Ta thấy:
42000 = 84000 : 2
21000 = 42000 : 2
Nên quy luật của dãy số là số liền sau bằng số liền trước giảm đi 2 lần
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 21 000 nên các số cần điền là:
21 000 : 2 = 10500
10 500 : 2 = 5250
5 250 : 2 = 2625
Vậy 3 số cần điền là 10500 ; 5250 ; 2625
Câu 4: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch chia của tia số:
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 800 nên các số cần điền là:
800 + 250 = 1050
1050 + 250 = 1300
1300 + 250 = 1550
1550 + 250 = 1800
Vậy các số cần điền là: 1050 ; 1300 ; 1550 ; 1800
Câu 5: Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số đọc là:
A: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín
B: Chín nghìn chín trăm chín mươi
C: Chín nghìn chín trăm chín chín
D: Chín nghìn chín trăm
Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số là 9999
Số 9999 gồm: 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 9 đơn vị
Nên số 9999 đọc là: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín
Vậy ta chọn đáp án: A
Câu 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
19268; 23765; 42594; 36814; 21396
Vì các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
19268 < 21396 < 23765 < 36814 < 42594
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
19268 ; 21396 ; 23765 ; 36814 ; 42594
Vậy các số cần điền lần lượt là: 19268 ; 21396 ; 23765 ; 36814 ; 42594
Câu 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
1537; 4682; 7301; 8994
Vì các số đã cho đều có 4 chữ số nên khi xét các chữ số ở hàng nghìn ta thấy: 8 > 7 > 4 > 1
Nên: 8994 > 7301 > 4682 > 1537
Vì thế các số trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
8994 ; 7301 ; 4682 ; 1537
Vậy các số cần điền lần lượt là: 8994 ; 7301 ; 4682 ; 1537Câu 8: Viết số chẵn liền sau số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu: 9780 = 9000 + 700 + 80
A: 1000 = 1000 + 0
B: 9998 = 9000 + 900 + 90 + 8
C: 1001 = 1001 + 1
D: 1002 = 1000 + 2
Số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000
Số chẵn liền sau số 1000 là 1002
Nên 1002 = 1000 + 2
Vậy ta chọn đáp án: D
Câu 9: Viết số tròn chục liền sau số 16334 thành tổng theo mẫu: 9780 = 9000 + 700 + 80
A: 16340 = 10000 + 6000 + 300 + 40
B: 16345 = 1000 + 6000 + 300 + 40 + 5
C: 16334 = 10000 + 6000 + 300 + 30 + 3
D: 16300 = 10000 + 6000 + 300
Số tròn chục liền sau số 16334 là 16340
Số 16340 gồm: 1 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục
Nên số 16340 = 10000 + 6000 + 300 + 40
Vậy ta chọn đáp án: A
Câu 10: Điền đáp án đúng
Số liền sau số 9852 gấp lên 3 lần thì được …..
Số liền sau số 9852 là 9853
Số 9853 gấp lên 3 lần thì được: 9853 x 3 = 29559
Vậy số cần điền là: 29559
Câu 11: Điền đáp án đúng
Số liền sau số 68984 chia 7 được .....
Số liền sau số 68984 là 68985
Ta có: 68985 : 7
Vậy số cần điền là 9855
Câu 12: Điền đáp án đúng
6364 x 4 - 12345 = .....
Ta thấy:
6364 x 4 - 12345
= 25456 - 12345
= 13111
Vậy số cần điền là: 13111
Câu 13: Điền đáp án đúng
Tổng của 6932 và 15274 giảm đi 3 lần thì được .....
Tổng của 6932 và 15274 giảm đi 3 lần được viết dưới dạng biểu thức như sau:
(6932 + 15274) : 3
= 22206 : 3
= 7402
Vậy số cần điền là: 7402
Câu 14: Tìm x biết: 15357 + x = 12638 x 4
x = ?
x = 35195
x = 31955
x = 65909
x = 69509
Ta thấy vế phải có biểu thức ta tính giá trị biểu thức trước:
15357 + x = 12638 x 4
15357+x=50552
x=50552-15357
x=35195
Vậy ta chọn đáp án: x = 35195
Câu 15: Tìm x biết: 7836 + x = 4763 x 5
x = ?
x =15797
x = 15979
x = 31651
x = 31561
Ta thấy vế phải có biểu thức ta tính giá trị biểu thức trước:
7836 + x = 4763 x5
7836 + x = 23815
x = 23815 - 7836
x = 15979
Vậy ta chọn đáp án: x = 15979
Câu 16: Một nhà máy có 4 đội công nhân, biết rằng đội 3 có số người gấp đôi đội 1, đội 2 có số người gấp 2 lần đội 4. Tổng số người của đội 1 và đội 4 là 26 người. Vậy nhà máy có ..... công nhân.
Theo bài ra ta có:
Đội 3 gấp đôi đội 1
Đội 2 gấp đôi đội 4
Ta thấy:
(Đội 3 + đội 2) gấp 2 lần ( Đội 1 + đội 4)
Mà đội 1 + đội 4 = 26 người
Nên:
Đội 3 và đội 2 có tổng số người là:
26 x 2 = 52 (người)
Vậy nhà máy có tất cả số công nhân là:
52 + 26 = 78 (người)
Đáp số: 78 người
Câu 17: Một nhà máy có 4 đội công nhân, biết rằng đội 3 có số người gấp đôi đội 1, đội 2 có số người gấp 2 lần đội 4. Tổng số người của đội 1 và đội 4 là 32 người. Vậy nhà máy có ..... công nhân.
Theo bài ra ta có:
Đội 3 gấp đôi đội 1
Đội 2 gấp đôi đội 4
Ta thấy:
(Đội 3 + đội 2) gấp 2 lần ( Đội 1 + đội 4)
Mà đội 1 + đội 4 = 32 người
Nên:
Đội 3 và đội 2 có tổng số người là:
32 x 2 = 64 (người)
Vậy nhà máy có tất cả số công nhân là:
64 + 32 = 96 (người)
Đáp số: 96 người
Câu 18: Điền đáp án vào ô trống
Trong bảng số ta thấy có các số:
Số 5430 gồm: 5 nghìn, 4 trăm, 3 chục nên chữ số 3 có giá trị là 5000
Số 5204 gồm: 5 nghìn, 2 trăm, 4 đơn vị nên chữ số 3 có giá trị là 5000
Số 68745 gồm: 6 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 4 chục, 5 đơn vị nên chữ số 3 có giá trị là 5
Vậy các số cần điền từ trái sang phải là: 5000 ; 5000 ; 5Câu 19: Thế kỉ thứ mười bảy được viết bằng chữ số la mã là:
XIIV
XII
XVII
VI
Thế kỉ thứ mười bảy được viết bằng chữ số la mã là: XVII
Vậy ta chọn đáp án: XVII
Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954. Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:
XX
XIX
XXI
XV
Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954
Mà năm 1954 vào thế kỉ thứ XX
Vậy ta chọn đáp án: XX
Câu 21:Năm 1020 thuộc thế kỉ:
IX
VI
XI
II
Năm 1020 thuộc thế kỉ thứ mười một
(vì thế kỉ thứ mười một bắt đầu từ năm 1001 đến năm 1100)
được viết là XI
Vậy ta chọn đáp án: XI
Câu 22: Lớp triệu gồm các hàng:
Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
Hàng nghìn, hàng trăm nghìn
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
Vậy ta chọn đáp án: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
Câu 23: Số 386 734 215 đọc là:
A: Ba trăm tám mươi sáu triệu bảy trăm ba tư nghìn hai trăm mười lăm
B: Ba trăm tám sáu triệu bảy trăm ba mươi tư nghìn hai trăm mười lăm
C: Ba trăm tám mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tư nghìn hai trăm mười lăm
D: Ba trăm tám mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tư nghìn hai trăm mười
Số 386 734 215 đọc là: Ba trăm tám mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tư nghìn hai trăm mười lăm
Vậy ta chọn đáp án: C
B: Bài tập trung bình
Câu 1: Điền đáp án đúng
2 tỉ = ….. triệu
1 tỉ = 1000 triệu
2 tỉ = 2 x 1000 triệu = 2000 triệu
Vậy số cần điền là: 2000
Câu 2: Điền đáp án đúng
Số liền trước số sáu nghìn bảy trăm viết là: .....
Số sáu nghìn bảy trăm gồm 6 nghìn, 7 trăm
Nên số sáu nghìn bảy trăm viết là: 6700
Số liền trước số 6700 là 6699 (6700 - 1)
Vậy số cần điền là 6699
Câu 3: Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số đọc là:
A: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín
B: Chín nghìn chín trăm chín mươi
C: Chín nghìn chín trăm chín chín
D: Chín nghìn chín trăm
Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9990
Số 9990 gồm: 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục và 0 đơn vị
Nên số 9990 đọc là: Chín nghìn chín trăm chín mươi
Vậy ta chọn đáp án: B: Chín nghìn chín trăm chín mươi
Câu 4: Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:
120; 480; 1920; …..; .....
Ta thấy:
480 = 120 x 4
1920 = 480 x 4
Nên quy luật của dãy số là số liền sau gấp 4 lần số liền trước
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 1920 nên các số cần điền là:
1920 x 4 = 7680
7680 x 4 = 30720
Vậy 2 số cần điền là 7680 ; 30720
Câu 5: Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:
84 000; 42 000; 21 000; .....; .....; .....
Ta thấy:
42000 = 84000 : 2
21000 = 42000 : 2
Nên quy luật của dãy số là số liền sau bằng số liền trước giảm đi 2 lần
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 21 000 nên các số cần điền là:
21 000 : 2 = 10500
10 500 : 2 = 5250
5 250 : 2 = 2625
Vậy 3 số cần điền là 10500 ; 5250 ; 2625
Câu 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
3109; 2915; 4875; 987
Vì số 987 có 3 chữ số còn các số còn lại đều có 4 chữ số nên số 987 là số nhỏ nhất.
Các số còn lại đều có 4 chữ số nên khi xét các chữ số ở hàng nghìn ta thấy:
2 < 3 < 4 nên:
2915 < 3109 < 4875
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
987; 2915 ; 3109 ; 4875
Vậy các số cần điền lần lượt là: 987; 2915 ; 3109 ; 4875
Câu 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
48735; 26649; 87352, 65402; 54368
Vì các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
26649 < 48735 < 54368 < 65402 < 87352
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
26649 ; 48735 ; 54368 ; 65402 ; 87352
Vậy các số cần điền lần lượt là: 26649 ; 48735 ; 54368 ; 65402 ; 87352
Câu 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
2689; 6823; 9671; 1036
Vì các số đã cho đều có 4 chữ số nên khi xét các chữ số ở hàng nghìn ta thấy: 9 > 6 > 2 > 1
Nên: 9671 > 6823 > 2689 > 1036
Vì thế các số trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
9671 ; 6823 ; 2689 ; 1036
Vậy các số cần điền lần lượt là: 9671 ; 6823 ; 2689 ; 1036
Câu 9: Viết số tròn trăm liền sau số 23440 thành tổng theo mẫu: 9780 = 9000 + 700 + 80
A: 23500 = 20 000 + 3000 + 500
B: 23000 = 20 000 + 3000
C: 23400 = 20 000 + 3000 + 400
D: 23440 = 20 000 + 3000 + 400 + 40
Số tròn trăm liền sau số 23440 là 23500
Số 23500 gồm: 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm
Nên 23500 = 20 000 + 3000 + 500
Vậy ta chọn đáp án: A
Câu 10: Viết số chẵn lớn nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu: 9780 = 9000 + 700 + 80
A: 9990 = 9000 + 900 + 90
B: 9998 = 9000 + 900 + 90 + 8
C: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
D: 9900 = 9000 + 900
Theo mẫu ta có:
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9998
Số 9998 gồm 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 8 đơn vị
Nên 9998 = 9000 + 900 + 90 + 8
Vậy ta chọn đáp án: B
Câu 11: Điền đáp án đúng
Số liền trước số 10189 chia cho 6 được .....
Số liền trước số 10189 là là 10188
Ta có: 10188 : 6
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy số cần điền là 1698
Câu 12: Điền đáp án đúng
Số liền sau số 9852 gấp lên 3 lần thì được .....
Số liền sau số 9852 là 9853
Số 9853 gấp lên 3 lần thì được: 9853 x 3 = 29559
Vậy số cần điền là: 29559
Câu 13: Điền đáp án đúng
Hiệu của 27364 và 14250 gấp lên 4 lần thì được …..
Hiệu của 27364 và 14250 gấp lên 4 lần được viết dưới dạng biểu thức như sau:
(27364 - 14250) x 4
= 13114 x 4
= 52456
Vậy số cần điền là: 52456
Câu 14: Điền đáp án đúng
Hiệu của 2564 và 1384 gấp lên 5 lần thì được.....
Hiệu của 2564 và 1384 nhân với gấp lên 5 lần được viết dưới dạng biểu thức như sau:
(2564 - 1384) x 5
= 1180 x 5
= 5900
Vậy số cần điền là: 5900
Câu 15: Tìm x biết: x - 3 892 = 6974 x 5
x = ?
x = 38 762
x = 37 862
x = 30 978
x = 39 078
Ta thấy vế phải có biểu thức ta tính giá trị biểu thức trước:
x - 3 892 = 6974 x 5
x - 3 892 = 34 870
x = 34 870 + 3892
x = 38762
Vậy ta chọn đáp án: x = 38762
Câu 16: Tìm x biết: 34436 - x = 2763 x 3
x = ?
x = 26147
x = 26471
x = 42725
x = 47525
Ta thấy vế phải có biểu thức ta tính giá trị biểu thức trước:
34436 - x = 2763 x 3
34436 - x = 8289
x = 34436 - 8289
x = 26147
Vậy ta chọn đáp án: x = 26147
Câu 17: Một nhà máy có 4 đội công nhân, biết rằng đội 3 có số người gấp đôi đội 1, đội 2 có số người gấp 2 lần đội 4. Tổng số người của đội 1 và đội 4 là 26 người. Vậy nhà máy có ..... công nhân
Theo bài ra ta có:
Đội 3 gấp đôi đội 1
Đội 2 gấp đôi đội 4
Ta thấy:
(Đội 3 + đội 2) gấp 2 lần ( Đội 1 + đội 4)
Mà đội 1 + đội 4 = 26 người
Nên:
Đội 3 và đội 2 có tổng số người là:
26 x 2 = 52 (người)
Vậy nhà máy có tất cả số công nhân là:
52 + 26 = 78 (người)
Đáp số: 78 người
Câu 18: Tùng và Chi có tổng cộng 50 viên bi. Nếu Tùng bớt ra 2 viên bi thì số bi còn lại của Tùng sẽ gấp gấp 3 lần số bi của Chi. Vậy ban đầu Tùng có ..... viên bi, Chi có ..... viên bi
Sau khi Tùng bớt đi 2 viên thì số bi của Tùng và Chi còn lại là:
50 - 2 = 48 (viên)
Ta có sơ đồ số viên bi của 2 bạn sau khi Tùng bớt đi 2 viên:
Theo sơ đồ ta có:
Số viên bi Chi có là:
48 : 4 = 12 (viên)
Số viên bi của Tùng sau khi bớt là:
12 x 3 = 36 (viên)
Số viên bi Tùng có là:
36 + 2 = 38 (viên)
Đáp số: Tùng: 38 viên, Chi: 12 viên
Câu 19: Sau năm 1929 ba năm thì năm đó thuộc thế kỉ:
XVI
XIX
XX
XVIII
Sau năm 1929 ba năm là năm 1932 (1929 + 3)
Mà năm 1932 thuộc thế kỉ XX
Vậy ta chọn đáp án: XX
Câu 20: Mai sinh nhật lần thứ 10 vào năm 2000. Hỏi Mai sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XX
Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XIX
Mai sinh năm 2010 thuộc thế kỉ XXI
Mai sinh năm 1990 thuộc thế kỉ XXI
Sinh nhật được kỉ niệm mỗi năm một lần
Nên sinh nhật lần thứ 10 thì Mai đã 10 tuổi
Mai sinh vào năm 1990 (2000 - 10 )
Mà năm 1990 thuộc thế kỉ XX
Nên Mai sinh vào năm 1990 và năm đó thuộc thế kỉ XX
Câu 21: Điền đáp án đúng
3000 chục nghìn = ..... triệu
1000 chục nghìn = 10 triệu
3000 chục nghìn = 30 triệu
Vậy số cần điền là 30
Câu 22: Số gồm 74 trăm nghìn, 3 nghìn, 65 trăm, 4 chục viết là
Ta thấy:
74 trăm nghìn = 70 trăm nghìn + 4 trăm nghìn = 7 triệu + 4 trăm nghìn
65 trăm = 60 trăm + 5 trăm = 6 nghìn + 5 trăm
Số gồm 74 trăm nghìn, 3 nghìn, 65 trăm, 4 chục hay chính là:
7 triệu, 4 trăm nghìn, 9 nghìn, 5 trăm, 4 chục
Nên được viết là 7 409 540
Vậy số cần điền là 7 409 540
Câu 23: Điền đáp án đúng
Chữ số ..... trong số 978 903 255 nằm ở hàng trăm triệu
Ta thấy trong số 978 903 255 có chữ số 9 nằm ở hàng trăm triệu
Vậy số cần điền là 9
C: Bài tập nâng cao
Câu 1: Điền đáp án đúng
Số số lớn nhất có ba chữ số và tổng các chữ số bằng 26 là …..
Số cần tìm là số lớn nhất có 3 chữ số thì:
Chữ số hàng trăm là 9 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là:
26 - 9 = 17
Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng hai chữ số bằng 17 là 98
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là 9 , chữ số hàng đơn vị là 8
Vậy số cần tìm là 998
Câu 2: Điền đáp án đúng
Số bé nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 21 là .....
Số cần tìm là số bé nhất có 5 chữ số và tổng của 5 chữ số bằng 21 nên:
Chữ số hàng chục nghìn là 1 thì tổng chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 21 - 1 = 20
Chữ số hàng nghìn của số cần tìm là 0 thì tổng của chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là 20 ( hay chính là tổng của số bé nhất có 3 chữ số)
Số bé nhất có 3 chữ số mà tổng ba chữ số bằng 20 là: 299
Nên số cần tìm là 10299
Vậy số cần điền là 10299
Câu 3: Điền đáp án đúng
Số bé nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 26 là .....
Số cần tìm có 3 chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 mà 9 + 9 = 18
(18 < 26)
Số cần tìm là số bé nhất có 3 chữ số nên:
Nếu chữ số hàng trăm bằng 1 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 26 - 1 = 25 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)
Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 26 - 2 = 24 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)
Nếu chữ số hàng trăm bằng 3 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 26 - 3 = 23 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)
Nếu chữ số hàng trăm bằng 4 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 26 - 4 = 22 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)
Nếu chữ số hàng trăm bằng 5 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 26 - 5 = 21 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)
Nếu chữ số hàng trăm bằng 6 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 26 - 6 = 20 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)
Nếu chữ số hàng trăm bằng 7 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 26 - 7 = 19 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)
Nếu chữ số hàng trăm bằng 8 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 26 - 8 = 18 (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18)
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là 8 chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 9
Vậy số cần tìm là 899
Câu 4: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau đọc là:
Chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi tư
Chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám
Chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi tám
Chín tám nghìn tám trăm sáu mươi tư
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98764
Số 98764 gồm: 9 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
Nên số 98764 đọc là: Chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi tư
Câu 5: Điền đáp án đúng
Số tròn trăm liền sau số ba mươi sáu nghìn không trăm linh bảy viết là .....
Số ba mươi sáu nghìn không trăm linh bảy gồm: 3 chục nghìn, 6 nghìn, 7 đơn vị
Nên số ba mươi sáu nghìn không trăm linh bảy viết là: 36007
Số tròn trăm liền sau số 36007 là 36100
Nên số cần điền là: 36100
Câu 6: Điền đáp án đúng
Từ các số 0 ; 4 ; 6 ; 9 có thể viết được ..... số tự nhiên có 3 chữ số
Vì các số cần tìm có ba chữ số nên sẽ có:
Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Ta thấy
Hàng trăm ta có: 3 cách chọn ( vì 0 không thể đứng ở hàng trăm)
Hàng chục có: 4 cách chọn
Hàng đơn vị có: 4 cách chọn
Mà mỗi cách chọn sẽ cho ta đúng 1 số
nên ta viết được số các số có ba chữ số từ 4 chữ số đã cho là:
3 x 4 x 4 = 48 (số)
Vậy số cần điền là: 48
Câu 7: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.
Số cần tìm là .....
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10
Ta có tổng các chữ số của số cần tìm là 10
Ta có: Chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị nên:
Nếu chữ số hàng đơn vị bằng 0 thì hàng trăm bằng 0 x 5 = 0
(loại vì hàng trăm > 0) nên hàng đơn vị lớn hơn 0
Nếu chữ số hàng đơn vị bằng 2 thì hàng trăm bằng 2 x 5 = 10
(loại vì hàng trăm phải < 10) nên hàng đơn vị nhỏ hơn 2
Ta thấy: 0 < chữ số hàng đơn vị < 2 nên chữ số hàng đơn vị là 1 vì 0 < 1 < 2
Chữ số hàng trăm là: 5 vì 1 x 5 = 5
Chữ số hàng chục là: 10 - ( 5 + 1 ) = 4
Vậy số cần tìm là 541
Câu 8: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.
Số cần tìm là .....
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10
Ta có tổng các chữ số của số cần tìm là 10
Ta có: Chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị nên:
Nếu chữ số hàng đơn vị bằng 0 thì hàng trăm bằng 0 x 6 = 0
(loại vì hàng trăm > 0) nên hàng đơn vị lớn hơn 0
Nếu chữ số hàng đơn vị bằng 2 thì hàng trăm bằng 2 x 6 = 12
(loại vì hàng trăm < 10) nên hàng đơn vị nhỏ hơn 2
Ta thấy: 0 < chữ số hàng đơn vị < 2 nên chữ số hàng đơn vị là 1 vì 0 < 1 < 2
Chữ số hàng trăm là: 6 vì 1 x 6 = 6
Chữ số hàng chục là: 10 - ( 6 + 1 ) = 3
Vậy số cần tìm là 631
Câu 9: Tìm y biết: 320 + 3 x y = 620
y =?
Ta thấy: 3 x y là số hạng chưa biết nên
320 + 3 x y = 620
3 x y = 620 - 320
3 x y = 300
y = 300 : 3
y = 100
Vậy đáp án cần điền là: 100
Câu 10: Tìm x biết: 152 x 4 + x = 268 + 1344
x =?
Ta thấy: x là số hạng chưa biết nên
152 x 4 + x = 268 + 1344
608 + x = 1612
x = 1612 - 608
x = 1004
Vậy đáp án cần điền là: 1004
Câu 11: Điền đáp án đúng
Gấp hiệu của 86734 và 77584 lên 6 lần thì được .....
Ta có thể viết dưới dạng biểu thức như sau:
(86734 - 77584) x 6
= 9150 x 6
= 54900
Vậy gấp hiệu của 86734 và 77584 lên 6 lần thì được 54900
Câu 12: Điền đáp án đúng
Giảm hiệu của 54530 và 3698 đi 6 lần thì được .....
Ta có thể viết dưới dạng biểu thức như sau:
(54530 - 3698) : 6
= 50832 : 6
= 8472
Vậy giảm hiệu của 54530 và 3698 đi 6 lần thì được 8472
Câu 13: Điền đáp án đúng
10589 x 8 =?
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy đáp án cần điền là: 84712
Câu 14: Biết hiện nay con 8 tuổi và hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng null tuổi mẹ?
2 năm
4 năm
5 năm
6 năm
Tuổi mẹ hiện nay là:
8 x 4 = 32 (tuổi)
Mẹ hơn con số tuổi là:
32 - 8 = 24 ( tuổi)
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con luôn không đổi nên ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con trước đây:
Từ sơ đồ ta có:
Tuổi con khi tuổi con bằng null tuổi mẹ là:
24 : ( 5 - 1) = 6 (tuổi)
Hiện nay con 8 tuổi nên số năm trước đây tuổi con bằng null tuổi mẹ là:
8 - 6 = 2 ( năm)
Đáp số: 2 năm
Câu 15: Điền đáp án đúng
Số liền sau số một nghìn chín trăm linh sáu viết là: .....
Số một nghìn chín trăm linh sáu gồm 1 nghìn, 9 trăm, 6 đơn vị nên được viết là: 1906
Số liền sau số 1906 là 1907 (1906 + 1)
Vậy số cần điền là: 1907
Câu 16: Điền đáp án đúng
Số tròn chục liền trước số 26300 viết là: .....
Số tròn chục liền trước số 26300 là số 26290
Vậy số cần điền là: 26290
Câu 17: Điền đáp án đúng
Số 13490 gồm: 1 chục nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 9 chục
Nên chữ số 4 trong số 13490 có giá trị là 400, chữ số 9 có giá trị là 90
Số 21945 gồm: 2 chục nghìn, 1 nghìn, 9 trăm, 4 chục, 5 đơn vị
Nên chữ số 4 trong số 21945 có giá trị là 40, chữ số 9 có giá trị là 900
Vậy các số cần điền ở cột thứ nhất từ trên xuống dưới là: 400; 90
các số cần điền ở cột thứ hai từ trên xuống dưới là: 40; 900
Câu 18: Trước năm 119 bảy năm là thế kỉ :
II
I
III
V
Trước năm 119 bảy năm là năm 112 (119 - 7)
Mà năm 112 thuộc thế kỉ thứ II
Nên ta chọn đáp án: II
Câu 19: Thế kỉ XX có năm 2000 là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có ..... năm nhuận
Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm 2001,
Mà 1 thế kỉ = 100 năm
Cứ 4 năm thì lại có 1 năm nhuận
Năm 2000 của thế kỉ XX là năm nhuận nên trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là: 100 : 4 = 25 (năm)
Vậy số cần điền là 25
Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Kỉ niệm lần thứ 47 của sự kiện lịch sử này vào thế kỉ thứ mấy?
XXI
XX
XIX
XVIII
Kỉ niệm 47 năm chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 2001 ( 1954 + 47 )
Mà năm 2001 vào thế kỉ XXI
Vậy ta chọn đáp án: XXI
Câu 21: Chữ số 5 trong số 4 564 368 thuộc lớp nào?
Lớp nghìn
Lớp triệu
Lớp đơn vị
Hàng triệu
Chữ số 5 trong số 4 564 368 nằm ở hàng trăm nghìn nên nó thuộc lớp nghìn
Vậy đáp án đúng là: Lớp nghìn
Câu 22: Điền đáp án đúng
Số 78 034 800 gồm ….. chục triệu, …. triệu, …. chục nghìn, ….. nghìn, ….. trăm
Số 78 034 800 gồm 7 chục triệu, 8 triệu, 3 chục nghìn, 4 nghìn, 8 trăm.
Vậy các đáp án cần điền là: 7; 8; 3; 4; 8
Câu 23: Số tròn chục liền sau số 890 876 321 gồm 80 chục triệu , 9 chục triệu , 80 chục nghìn , 7 chục nghìn, 6 nghìn , 33 chục.Đúng hay sai?
Số tròn chục liền sau số 890 876 321 là 890 876 330
Mà 890 876 330 = 800 000 000 + 90 000 000 + 800 000 + 70 000 + 6000 + 300 + 30
= 80 chục triệu + 9 chục triệu + 80 chục nghìn + 7 chục nghìn + 6 nghìn + 33 chục