sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ subject and verb agreements

Exercise 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. The trousers you bought for me (doesn't/ don't) fit me.

→ Đáp án: don't

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ trong câu là "The trousers" (quần tây) ở hình thức số nhiều nên động từ đi kèm phải được chia là “don't".

 

2. Physics (was/ were) my best subject at school.

→ Đáp án: was

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "Physics" (môn Vật lí) là một môn học nên mặc dù tận cùng là "-s" thì động từ cần được chia ở số ít.

 

3. Fortunately the news (wasn't/ weren't) as bad as we had expected.

→ Đáp án: wasn't

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ “the news" là danh từ không đếm được nên động từ cần được chia ở số ít.

 

4. The police (wants/ want) to interview Fred about a robbery.

→ Đáp án: want

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "the police" là danh từ số nhiều. Vì vậy, động từ cần phải chia theo ngôi số nhiều ở thì hiện tại đơn.

 

5. Three days (isn't/ aren't) long enough for a good holiday.

→ Đáp án: isn’t

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "three days" thuộc nhóm thời gian nên được coi là danh từ số ít.

 

6. Where (does/ do) your family live?

→ Đáp án: do

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "your family" trong câu này được hiểu là các thành viên trong gia đình nên sử dụng như danh từ số nhiều.


 

7. England (have/ has) lost all their football matches this season.

→ Đáp án: has

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ chỉ quốc gia "England" (nước Anh) là một danh từ số ít.

 

8. (Does/ Do) the police know about the stolen money?

→ Đáp án: do

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "the police" là danh từ số nhiều.

 

9. Can I borrow your scissors? Mine (isn't/ aren't) sharp enough,

→ Đáp án: aren’t

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "mine" trong câu này được hiểu là "my scissors” nên là danh từ số nhiều.

 

10. I'm going to take a taxi. Six miles (is/ are) too far for me to walk.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ “six miles" (6 dặm) thuộc nhóm chỉ khoảng cách nên được coi là danh từ số ít.

 

11. John, along with twenty friends, (is/ are) planning a party.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ bao gồm hai danh từ nối bằng "along with" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Ở đây, danh từ phía trước là "John" ở hình thức số ít.

 

12. The picture of the soldiers (bring/ brings) back a lot of memories.

→ Đáp án:  brings

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ là một cụm hai danh từ được nối với nhau bằng "of ", động từ được chia theo danh từ phía trước. Trong câu này, chủ ngữ phía trước là "the picture" (bức tranh) ở hình thức số ít.

 

13. If the duties of these officers (isn't/ aren't) reduced, there will not be enough time to finish the project.

→ Đáp án: aren't

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ là một cụm hai danh từ được nối với nhau bằng "of", động từ được chia theo danh từ phía trước. Trong câu này, chủ ngữ phía trước là "the duties" (nhiệm vụ) ở hình thức số nhiều.

 

14. Advertisements on television (is/ are) becoming more competitive than ever before.

→ Đáp án: are

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "advertisements" (quảng cáo) là danh từ số nhiều.

 

15. Living expenses in this country, as well as in many others, (is/are) at an all-time high.

→ Đáp án: are

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "as well as" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này là "living expenses" chi phí sinh hoạt là danh từ số nhiều.

 

16. Mr. Jones, accompanied by several members of the committee, (have/ has) proposed some changes of the rules.

→ Đáp án: has

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "accompanied by" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này, Mr. Jones, là danh từ số ít.

 

17. The levels of intoxication (vary/ varies) from subject to subject.

→ Đáp án: vary

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "of" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này, the levels (mức độ, cấp độ), là danh từ số nhiều.

 

18. Neither Bill nor Mary (is/ are) going to the play tonight.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ nối với nhau bằng "neither ... nor" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Ở đây, danh từ sau là "Mary" ở ngôi số ít

 

19. Anything (is/ are) better than going to another movie tonight.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: Các đại từ bất định như “anything" thì động từ chia ở số ít.

 

20. Skating (is/ are) becoming more popular every day.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: “Skating" (môn trượt băng) là môn thể thao nên động từ chia số ít.

 

Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. A number of reporters (be) at the conference yesterday.

→ Đáp án: were

Giải thích chi tiết: Cụm danh từ gồm "a number of" + danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "yesterday" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn.

 

2. Anybody who (have) a fever must go home immediately.

→ Đáp án: has

Giải thích chi tiết: Các đại từ bất định như "anybody" thì động từ chia số ít.

Dịch nghĩa: Bất cứ ai mà bị sốt thì phải ngay lập tức trở về nhà.

 

3. Your glasses (be) on the bureau last night.

→ Đáp án: were

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "your glasses" (Mắt kính của bạn) là danh từ số nhiều.

Căn cứ vào trạng từ thời gian "last night" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn.

 

4. There (be) some people at the meeting last night.

→ Đáp án: were

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ là "there" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Trong câu này, danh từ phía sau là "some people" ở hình thức số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "last night" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn.

 

5. The committee already [reach) a decision.

→ Đáp án: Have already reached

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "the committee" (uỷ ban) được sử dụng như một danh từ số nhiều. Căn cứ vào "already " nên động từ "reach" ở đây chia ở thì hiện tại hoàn thành.

 

6. A pair of jeans (be) in the washing machine this morning.

→ Đáp án: was

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ chính "a pair" là một danh từ số ít.

Căn cứ vào trạng từ thời gian "this morning" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn.

 

7. Each student (answer) the first three questions.

→ Đáp án: has answered

Giải thích chi tiết: Danh từ gồm each + danh từ số ít thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Mỗi học sinh đã trả lời xong ba câu hỏi đầu tiên.

 

8. Either John or his wife (make) breakfast every morning.

→ Đáp án: makes

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bằng "either ... or" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Trong câu này, danh từ sau, "his wife", là danh từ số ít. Căn cứ vào từ "every" nên ta phải chia động từ "make" ở thì hiện tại đơn.

 

9. After she had perused the material, the secretary thought that everything (be) in order.

→ Đáp án: was

Giải thích chi tiết: Các đại từ bất định như "everything" thì động từ chia số ít.

Quy tắc của "after": mệnh đề sau "after" chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.

 

10. The crowd at the basketball game (be) wild with excitement.

→ Đáp án:  were

Giải thích chi tiết: Danh từ "the crowd at the basketball game" (đám đông ở trận bóng rổ) được sử dụng như một danh từ số nhiều, chỉ các khán giả ở trận đấu nên động từ chia số nhiều.

Dịch nghĩa: Đám đông ở trận đấu bóng rổ vô cùng phấn khích.

 

11. A pack of wild dogs (frighten) all the ducks away.

→ Đáp án: has frightened

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ chính, "a pack" (một bầy) là danh từ số ít.

Dịch nghĩa: Một đàn chó dại đã làm cả đàn vịt hoảng sự chạy tán loạn.

Khi người ta muốn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

 

12. The jury (be) trying to reach a decision.

→ Đáp án: are

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ "the jury" (ban giám khảo) là danh từ tập hợp.

Dịch nghĩa: Ban giám khảo đang cố gắng đưa ra quyết định.

 

13. The army (have) eliminated this section of the training test.

→ Đáp án: have

Giải thích chi tiết: "The army" (quân đội) được sử dụng như một danh từ số nhiều.

 

14. The number of students who have withdrawn from class this quarter (be) appalling.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: Cụm danh từ bao gồm "the number of" + danh từ số nhiều + V (số ít)

 

15. There (have) been too many interruptions in this class.

→ Đáp án:  have

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ là "there" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ "many interruptions" (nhiều gián đoạn) là danh từ số nhiều. Dịch nghĩa: Đã có nhiều gián đoạn trong lớp học này. Câu này chia thì hiện tại hoàn thành

 

16. Every elementary school teacher (have) to take this examination.

→ Đáp án: has

Giải thích chi tiết: Danh từ gồm every + danh từ số ít + V( số ít).

Dịch nghĩa: Mọi giáo viên cấp hai đều phải tham gia kì thi này.

 

17. Neither Jill nor her parents (see) this movie before.

→ Đáp án: have seen

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ nối với nhau bằng "neither ... nor" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Ở đây, danh từ sau là "her parents" (bố mẹ cô ấy) là danh từ số nhiều. Căn cứ vào trạng từ "before" ta chia câu này ở thì hiện tại hoàn thành.

 

18. There (be) no girls in this class.

→ Đáp án: are

Giải thích chi tiết:  Khi chủ ngữ là “there” thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ “no girls” được ghép bởi hai từ “no” và “girls”. Ta có quy tắc “no + N( số nhiều) + V( số nhiều).

 

19. There (be) no key for this door.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ là there thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ no key được ghép bởi 2 từ “no” và “key”

Ta có quy tắc “no + N” (số ít) + V( số ít)

 

20. 80% of the students (have) voted.

→ Đáp án: have

Giải thích chi tiết: Khi chủ ngữ là tỉ lệ phần tram thì chia theo danh từ. Ở đây, “students” ( học sinh) là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều.

 

Exercise 3: Trong mỗi câu sau có một lỗi sai, tìm và sửa lại cho đúng.

1. Geography are fascinating.

→ Đáp án: are >> is

Giải thích chi tiết: "Geography" (môn Địa lí) là danh từ số ít nên động từ phải chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Môn Địa lí rất hấp dẫn

 

2. Where is my gloves?

→ Đáp án: is >> are

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ trong câu là "my gloves" (đôi găng tay) là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều

Dịch nghĩa: Đôi găng tay của mình ở đâu nhỉ?

 

3. Each ticket costed $5.

→ Đáp án: costed >> costs

Giải thích chi tiết: Danh từ gồm "each + danh từ số ít" thì động từ chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Mỗi cái vé có giá 5 đô la.

 

4. The boy with his dog are here.

→ Đáp án: are >> is

Giải thích chi tiết: Hai danh từ nối với nhau bằng "with" làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ trước. "The boy" là danh từ số ít nên động từ chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Thằng bé với con chó đang ở đây.

 

5. John or Tom are bringing the car.

→ Đáp án: are >>  is

Giải thích chi tiết: Hai danh từ nối với nhau bằng "or" làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ sau. "Tom" ở đây là danh từ số ít.

 

6. His hair are turning gray.

→ Đáp án: are >> is

Giải thích chi tiết: His hair (tóc của bác ấy) là danh từ không đếm được nên được sử dụng với động từ số ít.

 

7. Are there anybody at home?

→ Đáp án: are >> is

Giải thích chi tiết: Đại từ bất định “anybody” được sử dụng với động từ số ít.

Dịch nghĩa: có ai ở nhà không?

 

8. Neither praise nor blame seem to affect him.

→ Đáp án: seem >> seems

Giải thích chi tiết: Hai danh từ nối với nhau bằng “neither… nor” làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ sau. “Blame” (khiển trách) là danh từ không đếm được nên sử dụng

 với động từ số ít.

Dịch nghĩa: Biểu dương hay là khiển trách đều dường như không có tác động gì

với anh ấy.

 

9. Three fourths of his fortune were devoted to scientific research.

→ Đáp án: were >> was

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ là phân số + danh từ số ít thì động từ chia theo danh từ số ít.

Dịch nghĩa: ¾ gia tài của anh ấu được dành cống hiến cho nghiên cứu khoa học.

 

10. Two-thirds of these books is novels.

→ Đáp án: is >> are

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ là phân số + danh từ số nhiều thì động từ đi kèm ở hình thức số nhiều.

Dịch nghĩa: 2/3 trong số những cuốn sách này là tiểu thuyết.

 

11. There are a car and two vans in front of my house.

→ Đáp án: are >> is

Giải thích chi tiết:Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng “There is". Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng "There are”. Trong câu này, danh từ bắt đầu là "a car" (số ít) nên ta phải dùng "There is".

Dịch nghĩa: Có một chiếc xe hơi và hai chiếc xe tải trước nhà tôi.

 

12. Why is the police standing there?

→ Đáp án: is >> are

Giải thích chi tiết: "The police" (cảnh sát) là danh từ luôn ở hình thức số nhiều.

Dịch nghĩa: Tại sao cảnh sát lại đang đứng ở đó thế?

 

13. So far everything is all right.

→ Đáp án: is >> has been

Giải thích chi tiết: Đại từ bất định như "everything" được sử dụng với động từ số ít. Căn cứ vào trạng từ "so far" câu này chia thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Gần đây mọi thử đều ổn cả.

 

14. More men than women is left-handed.

→ Đáp án: is >> are

Giải thích chi tiết:Chủ ngữ "men" (đàn ông) là một danh từ số nhiều nên động từ phải chia số nhiều.

Dịch nghĩa: Nhiều đàn ông hơn phụ nữ thuận tay trái

 

15. Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.

→ Đáp án: are >> is

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ là số lượng: "fifty minutes” luôn chia động từ ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.

 

16. None of my classmates speaks Arabic.

→ Đáp án: speaks >> speak

Giải thích chi tiết: Danh từ gồm "none of + danh từ số nhiều" thì động từ chia ở dạng số nhiều. 

Dịch nghĩa: Không có ai trong số những bạn cùng lớp tôi nói tiếng Ả Rập.

 

17. Every student are tested twice a year.

→ Đáp án: are >> is

Giải thích chi tiết: Cụm danh từ gồm "every + danh từ số ít" thì động từ chia số ít.

Dịch nghĩa: Mỗi học sinh được kiểm tra hai lần một năm.

 

18. Each of the items in the bill are correct.

→ Đáp án: are >> is

Giải thích chi tiết: Cụm danh từ gồm "each of + danh từ số nhiều" thì động từ chia số ít.

Dịch nghĩa: Mỗi một thứ đồ trong hoá đơn này đều chính xác.

 

19.10 years in prison were too long for him.

→ Đáp án: were >> is

Giải thích chi tiết: "10 years" là danh từ thuộc nhóm chỉ thời gian nên được sử dụng như 1 danh từ số ít.

Dịch nghĩa: Mười năm tù là quá lâu cho anh ấy.

 

20. None of the children were awake.

→ Đáp án: were >> was

Giải thích chi tiết: Danh từ gồm "none of + danh từ số nhiều" thì động từ chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Không có đứa trẻ nào còn thức.

 

Exercise 4: Điền vào mỗi chỗ trống sau một động từ thích hợp

1. No smoking or drinking_____allowed during work time.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: "No + danh từ số ít" được sử dụng với động từ số ít.

Dịch nghĩa: Hút thuốc hay là uống rượu đều không được phép trong giờ làm

việc

to be allowed: được phép  Đáp án: is


 

2. Indians_____a lot of junk food.

→ Đáp án: eat

Giải thích chi tiết: "Indians" (người Ấn Độ) là danh từ số nhiều.

Dịch nghĩa: Người Ấn Độ ăn rất nhiều đồ hộp.

 

3. More than one student_____late for class this morning.

→ Đáp án: was

Giải thích chi tiết: More than one + danh từ số ít được sử dụng với động từ số ít.

Dịch nghĩa: Hơn một học sinh đến lớp muộn sáng nay.

Cấu trúc: to be late for: muộn

Căn cứ vào trạng từ "this morning" nên đáp án là "was".

 

4. The United Nations_____found in 1945.

→ Đáp án: was

Giải thích chi tiết: Danh từ chỉ một tổ chức The United Nations (Liên Hợp Quốc) là danh từ số ít.

Dịch nghĩa: Tổ chức Liên Hợp Quốc được thành lập năm 1945.

Câu này là bị động của thì quá khứ đơn nên đáp án là “was”

 

5. A number of boys_____swimming in the lake, but I didn't know the exact number of  them.

→ Đáp án: were

Giải thích chi tiết: -“A number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số nhiều.

-“The number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít.

Căn cứ vào từ “didn’t” nên động từ ở chỗ trống phải chia thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Một chàng trai đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác

số người họ.

Đáp án là “were”

 

6. One and a half day_____what I need.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: “One and a half” là số lượng đóng vai trò làm chủ ngữ của câu nên động từ

chia ở số ít.

Dịch nghĩa: Tôi cần một ngày rưỡi.

Đáp án là :is:

 

7. There_____still the possibility of heavy rain and high winds.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: Cấu trúc: There + be + N + ….

Chủ ngữ là “there” thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ “possibility” ( khả năng) là danh từ số ít.

Dịch nghĩa: Vẫn có khả năng là trời mưa to gió lớn.

Đáp án là “is”

 

8. Politics_____a constant source of interest to me.

→ Đáp án: is

Giải thích chi tiết: Politics ( chính trị) là danh từ số ít.

Dịch nghĩa: Chính trị là một nguồn hứng thú vô tận với tôi.

Đáp án là “is”

 

9. The pilot as well as all the passengers_____rescued from the crash.

→ Đáp án: was

Giải thích chi tiết: Chủ ngữ là cụm hai danh từ được nối bằng "as well as" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. The pilot - phi công là danh từ số ít nên động từ chia số ít.

Dịch nghĩa: Phi công với hành khách đều được giải cứu từ vụ va chạm. Cấu trúc: to be rescued from: được giải cứu khỏi

Đáp án là "was".

 

10. Half of the cookies_____been eaten.

→ Đáp án: have

Giải thích chi tiết: “Phân số + danh từ số nhiều” được sử dụng với động từ số nhiều. Dịch nghĩa: Một nửa số cookies đã bị ăn hết.

Khi người ta muốn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. 

Chủ ngữ là “cookies" nên câu này phải chia ở dạng bị động.

Đáp án là "have".