The Sequence of Tenses

II. Bài tập áp dụng

Exercise 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. When I (come) , she was cleaning the door.

→ Đáp án: Came

Dấu hiệu: when; was cleaning

Dịch nghĩa: Khi tôi đến, cô ấy đang lau nhà.

 

2. When I (come) , she will be cleaning the door.

→ Đáp án: come

Dấu hiệu: when; will be cleaning
Dịch nghĩa: Lúc tôi đến, cô ấy sẽ đang lau nhà.

 

3. When he went home, his mother (cook) dinner, so he took off his coat to help her.

→ Đáp án: was cooking

Dấu hiệu: when; went; took off
Dịch nghĩa: Khi anh ấy về nhà, mẹ anh ấy đang nấu ăn, vì vậy

anh ấy thay quần áo để giúp mẹ một tay.

 

4. When he went home, his mother fcook) . so be had a delicious meal,

→ Đáp án: had cooked

Dấu hiệu: when; went; had
Dịch nghĩa: Khi anh ấy về nhà, mẹ anh ấy đã nấu ăn xong, vì

vậy anh ấy có một bữa ngon miệng.

 

5. When he went home, he (cook") because his wife were busv.

→ Đáp án: cooked

Dấu hiệu: when; his wife were busy
Dịch nghĩa: Khi anh ấy về nhà, anh ấy đi nấu cơm bởi vì vợ anh

ấy bận.


 

6. When he goes home, he (cook) dinner because he wants to make his wife surprised.

→ Đáp án:  will cook

Dấu hiệu: when; comes
Dịch nghĩa: Khi anh ấy về nhà, anh ấy sẽ nấu bữa tối bởi anh ấy muốn làm vợ bất ngờ.

 

7. When he goes home, his mother (cook) because she always wants her son to have a delicious meal after a hard work day.

→ Đáp án: will have cooked

Dấu hiệu: when; comes
Dịch nghĩa: Khi anh ấy về nhà, mẹ anh ấy sẽ nấu xong bữa tối vì bà luôn muốn con mình có một bữa ăn ngon sau một ngày làm việc vất vả.

 

8. When I moved here, I (live) in a remote area for 5 years.

→ Đáp án: had lived

Dấu hiệu: when; moved; for
Dịch nghĩa: Khi tôi chuyển tới đây, tôi đã sống ở một nơi hẻo

lánh trong khoảng 5 năm.

 

9. When she receives the letter, she (call) you.

→ Đáp án: will call

Dấu hiệu: when; receives
Dịch nghĩa: Khi cô ấy nhận được thư, cô ấy sẽ gọi cho bạn.

 

10. When I was young, I (harbor) the dream of a famous doctor.

→ Đáp án: harbored

Dấu hiệu: when I was young
Dịch nghĩa: Khi tôi còn trẻ, tôi đã ấp ủ giấc mơ trở thành một

bác sĩ nổi tiếng.

 

11. When I grow up, I (get) married you.

→ Đáp án: will get

Dấu hiệu: when I grow up
Dịch nghĩa: Khi lớn lên, tớ sẽ lấy cậu.

 

12. When he grew up, he (join) the army.

→ Đáp án: joined

Dấu hiệu: when he grew up
Dịch nghĩa: Khi lớn lên, anh ấy đã tham gia quân đội.

 

13. When I see him, I (remind) him to call you.

→ Đáp án: will remind

Dấu hiệu: when I see him
Dịch nghĩa: Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ nhắc anh ấy gọi cho bạn.

 

14. When I saw him, I (remind) him to call you.

→ Đáp án: reminded

Dấu hiệu: when I saw him

Dịch nghĩa: Lúc gặp anh ấy, tôi đã nhắc anh ấy gọi cho cậu rồi.

 

Exercise 2: Chọn phương án đúng

1. I your brother at Green Street yesterday afternoon.

A. meet B. met   C. have met D. had met

→ Đáp án: B

Dấu hiệu: Yesterday afternoon
Dịch nghĩa: Tớ gặp anh trai bạn trên đường Green chiều qua.

 

2. He a cigarette and to the window.

A. light; walked B. lit; walks C. lighted; walked D. lights; walks

→ Đáp án: C

Dấu hiệu: Hành động xảy ra nối tiếp nhau
Dịch nghĩa: Anh ta châm thuốc và đi ra cửa sổ.

 

3. After she for help, she off her shoes and in to save him.

A. shouted; took; jumped B. had shouted; took; jumped

C. had shouted; had taken; jumped D. shouted; had taken; jumped

→ Đáp án: B

Dấu hiệu: After + S+ V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)
Dịch nghĩa: Sau khi cô ấy kêu cứu, cô ấy tháo giày và nhảy xuống cứu anh ấy.

 

4. I can't go with you because I my homework yet.

A. haven't finished B. had finished C. finished D. finish

→ Đáp án: A

Dấu hiệu: Yet
Dịch nghĩa: Tớ không thể đi với cậu vì tớ chưa làm xong bài tập về nhà.

 

5. He for London 2 years ago and since then I him.

A. have left; didn't see B. left; haven't seen

C. eft; hadn't seen D. had left; have't seen

→ Đáp án: B

Dấu hiệu: Ago, since then
Dịch nghĩa: Anh ấy đã rời Lon Don 2 năm trước và tôi đã không

gặp anh ấy kể từ đó.

 

6. The performance at 7 o'clock and for 3 hours. We all it very much.

A. had started; had lasted; enjoyed B. had started; lasted; enjoyed

C. started; had lasted; enjoyed D. started; lasted; enjoyed

→ Đáp án: D

Dấu hiệu: Tường thuật lại một sự việc xảy ra nối tiếp nhau.
Dịch nghĩa: Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 7 giờ và kéo dài 3 giờ đồng hồ. Tất cả chúng tôi đều thích nó.

 

7. Tell them to stop and take a rest. They long enough.

A. have worked B. had worked C. have been working D. had been working

→ Đáp án: C

Dấu hiệu: Dịch nghĩa
Dịch nghĩa: Bảo họ dừng và nghỉ ngơi đi. Họ đã làm việc lâu

lắm rồi.

 

8. "You here before?” □ "Yes, I my holidays here last year.”

A. have you been; spended B. have you been; spent

C. had you been; spent D. were you; spent

→ Đáp án: B

Dấu hiệu: Before, last year

Dịch nghĩa: Bạn đã tới đây trước kia rồi phải không? - ừ, năm

ngoái tớ đã đi nghỉ mát ở đây.

 

9. We our housework by tomorrow evening.

A. will finish B. will have finished

C. will be finishing D. are going to finish

→ Đáp án: B Vào tối mai, chúng tôi sẽ làm xong việc nhà.

Dấu hiệu: By tomorrow evening
Dịch nghĩa: Vào tối mai, chúng tôi sẽ làm xong việc nhà.

 

10. "Your face is dirty, Tom.” □ "All right, I it.”

A. am washing B. am going to wash C. will wash D. will have washed

→ Đáp án: C

Dấu hiệu: Dịch nghĩa (diễn tả những dự định được làm ngay tại thời điểm nói)
Dịch nghĩa: "Mặt cậu bẩn đó Tom.” - “ừ nhỉ, tớ sẽ đi rửa ngay."

 

11. Coming into the room, he Mary where he her.

A. see; left B. saw; had left C. had seen; left D. saw; was leaving

→ Đáp án: B

Dấu hiệu: Dịch nghĩa
Dịch nghĩa: Bước vào phòng, anh ấy gặp Mary ở chính nơi mà anh ấy đã chia tay cô ấy.

 

12. I from him since he two years ago.

A. hadn't heard; disappeared B. haven't heard; disappeared

C. didn't hear; has disappeared D. will not hear; disappears

→ Đáp án: B

Dấu hiệu: Quy tắc trước "since" và sau since
Dịch nghĩa: Tôi đã không nghe tin gì về anh ta từ khi anh ấy biến mất cách đấy 2 năm.

 

13. After the guests she back into the living-room and off the light.

A. left; went; turned B. had left; had gone; turned

C. have leftt; will got; turned D. had left; went; turned

→ Đáp án: D

Dấu hiệu: After + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)
Dịch nghĩa: Sau khi khách khứa đã về hết, cô ấy quay lại phòng khách và tắt điện.

 

14. By the time you finish cooking they their homework.

A. will have finished B. will finish C. had finished D. have finished

→ Đáp án: A .

Dấu hiệu: By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
Dịch nghĩa: Vào lúc mà cậu nấu ăn xong thì họ sẽ đã làm xong bài tập về nhà

 

15. "You have just missed the last train.” □ "Never mind. I

A. will be walking B. am going to walk C. will walk D. am walking

→ Đáp án: C

Dấu hiệu: Dịch nghĩa (diễn tả những dự định được làm ngay tại thời điểm nói)
Dịch nghĩa: "Bạn vừa mới lỡ chuyến tàu cuối cùng rồi." - "Không sao. Tôi sẽ đi bộ."

 

16. "I the way to the Globe Theater.” □ "OK. I you.”

A. don't know; will show B. won't know; will show

C. don't know; am showing           D. don't know; am going to show

→ Đáp án: A

Dấu hiệu: Khi diễn tả một quyết định đưa ra tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: "Tớ không biết đường tới nhà hát Globe." "Ok, tớ sẽ chỉ cho cậu."

 

17. Come in, please. I for you long.

A. have waited B. have been waiting

C. had been waiting D. have been waited

→ Đáp án: B

Dấu hiệu: Khi diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động
Dịch nghĩa: Xin mời vào. Tôi đã đợi anh quá lâu rồi.

 

18. Who you to the cinema with last night?

A. went B. did you go C. had gone D. did you went

→ Đáp án: B

Dấu hiệu: Last night
Dịch nghĩa: Tối qua cậu đi xem phim với ai thế?

 

19. Detective: I'm afraid I must ask both of you. What at 10.20 p.m yesterday? Mr. X: I chess with my wife.

Mr. Y: I to a play on the radio.

A. were you doing; am playing; was listening B. did you do; played; listened

C. were you doing; am playing; am listening D. were you doing; was playing; was listening

→ Đáp án:  D

Dấu hiệu: Giờ + trạng từ của quá khứ

Dịch nghĩa: Thám tử: Tôi e rằng tôi phải hỏi cả hai anh. Vào lúc 10:20 tối qua các anh làm gì?

Mr X: Tôi đang chơi cờ với vợ tôi.

Mr Y: Tôi đang nghe một vở kịch trên đài.

 

20. You my sister for a long time come to see us tonight?

A. haven’t seen; Will you B. won't see; Will you

C. hadn't seen; Would you D. haven’t seen; Are you going

→ Đáp án: A

Dấu hiệu: For, tonight
Dịch nghĩa: Anh đã không gặp chị em trong một thời gian dài.

Tối nay anh sẽ đến chơi chứ?


 

Exercise 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu

1. This is the most beautiful place I ever visit.

→ Đáp án: ever visit  >> have ever visited

Giải thích: Khi kết hợp với câu so sánh nhất, ta dùng hiện tại hoàn thành.

 

2. This time next week they will sit in the train on their way to Paris.

→ Đáp án: will sit  >> will be sitting

Giải thích: This time next week ta dùng với thì tương lai tiếp diễn.

 

3. The radio has been played since 7a.m, I wish someone would turn it off.

 → Đáp án: has been played >> has been playing

Giải thích: Since là trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành. Hành động mở radio ở đây kéo dài liên tục đến hiện tại nên ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

4. I came late to class. When I entered the teacher writing something on the blackboard.

→ Đáp án: writing  >> was writing

Giải thích: Kết hợp thì: When quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang).

 

5. They will have English from nine to ten in this room. Don't annoy them then.

→ Đáp án: will have  >> will be having

Giải thích: Khi diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai, ta dùng tương lai tiếp diễn.

 

6. Imade cakes. That's why my hands are covered with flour.

→ Đáp án: made  >> have made

Giải thích: Hành động "làm bánh" là hành động xảy ra trong quá khứ để lại dấu hiệu ở hiện tại là “tay dính đầy bột" nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

 

7. I got a sore throat because I have been speaking for 3 hours.

→ Đáp án:  have been speaking >> had been speaking

Giải thích: For là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành, nhưng hành động này xảy ra trước và là nguyên nhân của một hành động khác trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

 

8. It is raining hard. We can't do anything until it stopped.

→ Đáp án: stopped  >> stops

Giải thích: Áp dụng theo quy tắc của "until": trước "until" chia tương lai đơn, sau chia thì hiện tại đơn.

 

9. She had got into her shoes, put on her coat and went to the door.

→ Đáp án: had got  >> got

Giải thích: Khi diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau, ta dùng quá khứ đơn.

 

10. What tune had they played when we came in?

→ Đáp án:  had they played >> were they playing

Giải thích: Kết hợp thì: quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn (một

hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang).

 

11. That evening we stayed up to talk about the town, where he has lived for a long time.

→ Đáp án: has lived >>  had lived

Giải thích: That evening là trạng từ đi kèm với quá khứ đơn. For là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành, nhưng hành động "live" xảy ra trước hành động "stay up to talk about" nên ta chia ở thì quá khứ hoàn thành.

 

12. I have lived in this city for 15 years. My family had moved here when I was 10 years old.

→ Đáp án: had moved  >> moved

Giải thích: Một hành động xảy ra từ khi còn nhỏ thường được chia với

thì quá khứ đơn.

 

13. We are very tired. We have walk for three hours.

→ Đáp án: have walk >> have been walking

Giải thích: For là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Hành động đi bộ kéo dài đến hiện tại nên ta sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

14. I haven't seen her since we leaved school.

→ Đáp án:  leaved  >> left

Giải thích: Kết hợp thì: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn

 

15. I have been thought about you a lot lately and I have come to conclusion that I won't be able to live without you.

→ Đáp án: have been thought >> have been thinking

Giải thích: Lately là trạng từ đi kèm với hiện tại hoàn thành. Hành động suy nghĩ liên tục tới hiện tại nên ta chia hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

16. Coming into his room, he found that someone broke into it.

→ Đáp án: broke >> had broken

Giải thích: Kết hợp thì: Hành động xảy ra trước chia về thì quá khứ

hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.

 

17. It always rains when they had just cleaned the windows.

→ Đáp án: had just cleaned >> have just cleaned

Giải thích: Just là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.



 

18. The last time I saw him, he wore a black suit.

→ Đáp án: wore  >> was wearing

Giải thích: The last time được sử dụng với thì quá khứ đơn. Hành động ăn mặc luôn được chia ở thì tiếp diễn

 

19. By the first of next July I had worked for this company for 20 years.

→ Đáp án: had worked >> will have worked

Giải thích: Căn cứ vào "by the first of next July" cho thấy câu này chia

cả ở thì tương lai hoàn thành.

 

20. This is the talking between two friends who had just met up each other.

→ Đáp án: had just met  >> have just met

Giải thích: Just là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.


 

Exercise 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Last night, we (watch) television when the power (fail).

→ Đáp án: were watching; failed

Dấu hiệu: Kết hợp thì: quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn. (một hành

động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang).

 

2. We (be) in this class for 4 years next September.

→ Đáp án: will have been

Dấu hiệu: Since + mốc thời gian là trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành có thêm "next September" nên ta chia câu này ở thì tương lai hoàn thành.

 

3. When we came in, they (prepare) the meal for us.

→ Đáp án: were preparing

Dấu hiệu: Kết hợp thì: quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn. (một hành

động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang).

 

4. There (be) many changes in our village in the past few year.

→ Đáp án: have been

Dấu hiệu: "In the past few years" (trong một vài năm qua) nên ta chia thì hiện tại hoàn thành.

 

5. Think carefully. I'm sure you (remember) his name.

→ Đáp án: will remember

Dấu hiệu: Khi diễn tả một dự đoán dựa trên suy nghĩ cá nhân, ta dùng will.

 

6. After ancient Greek athletes had won a race in the Olympics, they (receive) a simple crown of olive leaves.

→ Đáp án:  received

Dấu hiệu: Kết hợp thì: after + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn

 

7. They (build) that bridge when I (be) there last year, they (not finish) it yet.

→ Đáp án: were building; was; have not finished

Dấu hiệu: Dịch nghĩa: Họ đang xây cây cầu khi tôi ở đó năm ngoái, họ vẫn chưa xây xong. Căn cứ vào nghĩa của câu + last year + yet + when

 

8. As soon as my parents came, we [go] out for dinner.

→ Đáp án: went

Dấu hiệu: Kết hợp thì: as soon as +- quá khứ đơn, quá khứ đơn (hai hành

động xảy ra liên tiếp nhau)

 

9. I (search) everywhere for the pen I (lose) yesterday.

→ Đáp án: have been searching; lost

Dấu hiệu: Yesterday là trạng từ đi kèm với thì quá khứ đơn nên động từ "lose" phải chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, động từ "search" phải căn cứ vào nghĩa của câu.

Dịch nghĩa: Tôi đã tìm khắp mọi nơi chiếc bút mà tôi làm mất ngày hôm qua.

 

10. "What you (do) at the moment, Ann?" "I (pack). I (catch) a plane to London tomorrow morning."

→ Đáp án: are you doing; am packing; am catching

Dấu hiệu: At the moment là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn. “Tomorrow morning" là thì tương lai nhưng vì đây là kế hoạch sẽ thực hiện nên dùng thì hiện tại tiếp diễn.

 

11. Since I left Venezuela six years ago, I (return) to visit friends and family several times.

→ Đáp án: have returned

Dấu hiệu: Since là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.

 

12. When my parents (arrive) for a visit tomorrow, they will see our baby for the first time.

→ Đáp án:  arrive

Dấu hiệu: Kết hợp thì: when + hiện tại đơn, tương lai đơn.

 

13. Don't worry. I (finish) the report by 10 o'clock.

→ Đáp án: will finish

Dấu hiệu: Ta sử dụng will để thể hiện lời hứa.

 

14. I'll return Bob's pen to him next time I (see) him.

→ Đáp án: see

Dấu hiệu: Kết hợp thì: tương lai đơn, hiện tại đơn.

 

15. "I [go] out to buy a morning newspaper." "But it (rain) now. Why don't you wait until the rain (stop)?"

→ Đáp án: will go/ is raining / stops

Dấu hiệu: Khi diễn tả một quyết định tại thời điếm nói, ta dùng "will". "Now" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn. Sau until ta dùng thì hiện tại đơn.

 

16. Whenever I travel abroad, I (forget) something I need.

→ Đáp án: forget

Dấu hiệu: Khi diễn tả một thói quen ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn.

 

17. Hurry up or you (be) late for class.

→ Đáp án: will be

Dấu hiệu: Khi diễn tả một việc trong tương lai, ta dùng thì tương lai đơn.

 

18. He (be) to the theater three times this month.

→ Đáp án:  has been

Dấu hiệu: Khi diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

 

19. Hurry up or the film (be) over before we (get) home.

 → Đáp án: will have been/ get

Dấu hiệu: Kết hợp thì: tương lai hoàn thành + before + hiện tại đơn.

 

20. Before I (start) the car, all passengers had buckled their seat belts.

→ Đáp án: started

Dấu hiệu: Kết hợp thì: before + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành.

 

Exercise 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I'm going out for a walk. I (read) too long.

→ Đáp án: have been reading

Dấu hiệu: Khi diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và nhấn mạnh tính liên tục, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

2. I (do) my homework when my mother (send) me to the chemist's with the prescription the doctor (give) her.

→ Đáp án: was doing; sent; had given

Dấu hiệu: Kết hợp thì: quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn. Hành động ở mệnh đề sau (give) xảy ra trước nên chia ở quá khứ hoàn thành.

 

3. By the end of this week I (read) 200 pages of my new novel.

→ Đáp án: will have read

Dấu hiệu: By the end of this week ta chia thì tương lai hoàn thành.

 

4. He (do) the experiment when the light (go) out.

→ Đáp án: was doing; went

Dấu hiệu: Kết hợp thì: quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn (một hành động đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang).

 

5. At this time next week, we (live) in USA.

→ Đáp án: will be living

Dấu hiệu: giờ + trạng từ của tương lai dùng thì tương lai tiếp diễn.

 

6. He (work) on the report at this time tomorrow.

→ Đáp án: will be working

Dấu hiệu: giờ + trạng từ của tương lai dùng thì tương lai tiếp diễn.

 

7. Go on the next test as soon as you (finish) this one.

→ Đáp án: have finished

Dấu hiệu: câu mệnh lệnh + as soon as + hiện tại hoàn thành.

 

8. When I (look) at my suitcase, I could see that somebody (try) to open it.

→ Đáp án: looked; had tried

Dấu hiệu: Kết hợp thì: hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành

động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn

 

9. We (be) a few minutes late, so the film (start) when we (get) to the cinema.

→ Đáp án: were; had started; got

Dấu hiệu: Kết hợp thì: hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.

 

10. I'm going to bed now. I (work) for hours and I'm very tired.

→ Đáp án: have been working

Dấu hiệu: For là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Hành động làm việc kéo dài đến hiện tại và là nguyên nhân của một hành động hiện tại khác nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

11. I think she is the nicest person I (meet).

→ Đáp án:  have met

Dấu hiệu: Khi kết hợp trong câu có so sánh hơn nhất, ta thường dùng với hiện tại hoàn thành.

 

12. He [come] into the room after he (stand) outside for a moment.

→ Đáp án: came; had stood

Dấu hiệu: Kết hợp thì: quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành.

 

13. After the telephone (buzz) for a minute, the doctor (answer) it.

→ Đáp án: had buzzed; answered

Dấu hiệu: Kết hơp thì: after + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn.

 

14. He (have) a bad fall while he (repair) the roof.

→ Đáp án: had; was repairing

Dấu hiệu: Kết hợp thì: quá khứ đơn + while + quá khứ tiếp diễn (một hành động đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang).

 

15. Yesterday, when I (see) Tom he (sit) in a corner with a book. I (tell) him that he (read) in very bad light.

→ Đáp án: saw; was sitting; told; was reading

Dấu hiệu: Kết hợp thì: when + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang).

 

16. James (weed) while Alex (cut) the grass in the garden this time yesterday.

→ Đáp án:  was weeding; was cutting

Dấu hiệu: Kết hợp thì: quá khứ tiếp diễn + while + quá khứ tiếp diễn.

 

17. Susan (wait) for you at 9 o'clock tomorrow.

→ Đáp án: will be waiting

Dấu hiệu: Giờ + trạng từ của tương lai dùng thì tương lai tiếp diễn.

 

18. By next summer, she (finish) her 3rd novel.

→ Đáp án:  will have finished

Dấu hiệu: By + tương lai dùng thì chia tương lai hoàn thành.

 

19. This is the first time we (see) the Statue of Liberty.

→ Đáp án: have seen

Dấu hiệu: The first/ second... time -ỉ- hiện tại hoàn thành.

 

20. By the time Anne graduated from high school, she (attend) seven different schools because her parents moved frequently.

→ Đáp án: had attended

Dấu hiệu: Kết hợp thì: by the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành.