Tần số tương đối
Bài tập Cơ bản:
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Dạng thường gặp của biểu đồ tần số tương đối là
A. biểu đổ cột và biểu đồ hình quạt tròn.
B. biểu đồ hình quạt tròn và biểu đồ đoạn thẳng.
C. chỉ biểu đồ cột.
D. biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Để xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của k giá trị, ta sử dụng công thức
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Tổng điểm mà các thành viên đội tuyển Olympic Toán quốc tế (IMO – hình thức thi trực tiếp) của Việt Nam đạt được trong các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2022, 2023 được thống kê lần lượt như sau: 161; 133; 113; 148; 180; 157; 151; 151; 155; 148; 177; 150; 196; 180. (Nguồn: https://imo-official.org). Cho biết có bao nhiêu số liệu thống kê ở trên.
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Tần số tương đối của xếp loại Đạt là
Trong 20 số liệu thống kê ở trên có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. tần suất.
Tần số tương đối còn được gọi là tần suất.
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. Tần số tương đối của một giá trị.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. Tần số tương đối của một giá trị.
“Tần số tương đối của một giá trị là ước lượng cho xác suất xuất hiện giá trị đó.”
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. biểu đổ cột và biểu đồ hình quạt tròn.
Dạng thường gặp của biểu đồ tần số tương đối là biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. với
Để xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của k giá trị, ta sử dụng công
thức với .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B.
Công thức tính tần số tương đối của giá trị là .
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: B. 14
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 14.
Có 14 số liệu thống kê ở trên.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 8%.
Tần số tương đối của xếp loại Đạt là 8%.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. Xe đạp.
Phương tiện được sử dụng phổ biến nhất là xe đạp.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 7.
Trong 20 số liệu thống kê ở trên có 7 giá trị khác nhau là: 111; 112; 113; 114; 115; 116; 117.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 6 giá trị khác nhau là 4; 5; 7; 8; 9; 10.
Có 6 giá trị khác nhau là 4; 5; 7; 8; 9; 10.
Bài tập Trung bình:
(a). Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số giá trị, chú giải và và tiêu đề.
(b). Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành 4 hình quạt có số đo tương ứng đã được xác định trong bước 1.
(c). Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú giải và và tiêu đề.
(d). Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo tương ứng đã được xác định trong bước 1.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Trong bài thơ “Quê hương” của tác giả Đỗ Trung Quân có hai câu thơ:
“Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người”.
Lập mẫu dữ liệu thống kê, các chữ cái H; N; G; L lần lượt xuất hiện trong hai câu thơ trên thì tần số của giá trị N là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 9
Theo đó, đầu năm 2022, tần số tương đối của số khách hàng không hài lòng là:
Theo đó, cuối năm 2022, tần số tương đối của số khách hàng hài lòng là:
Tần số tương đối của điểm 6,5 là:
Tần số tương đối của nhạc Ballad là:
Tần số tương đối của giá trị xe buýt là:
Tần số tương đối của giá trị 5 bằng với tần số tương đối của giá trị nào?
Tần số tương đối của phương tiện xe đạp là
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. Câu (c)
Bước 3 để vẽ biểu đồ là: định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú giải và và tiêu đề.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 45%
Ta có:
.
Vậy tần số tương đối của giá trị là 45%.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án đúng là: D. 9
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 9
Mẫu dữ liệu thống kê các chữ cái H; N; G; L lần lượt xuất hiện trong hai câu thơ trên là: H; N; G; N; H; N; G; N; H;
H; N; G; L; N; N; H; N; H; N; G.
Như vậy tần số của giá trị N là 9.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 24%
Theo đó, đầu năm 2022, tần số tương đối của số khách hàng không hài lòng là 24%.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 56%
Theo đó, cuối năm 2022, tần số tương đối của số khách hàng hài lòng là: 56%.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 7,5%.
Có 40 học sinh.
Tần số của điểm 6,5 là 3.
Tần số tương đối của điểm 6,5 là:
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 35%.
Số người được khảo sát là: 63 + 30 + 70 + 17 = 180 (người).
Tần số tương đối của nhạc Ballad là:
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 20%.
Tổng số học sinh được khảo sát là: 20 + 10 + 8 + 2 = 40 (học sinh).
Tần số tương đối của giá trị xe buýt là:
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 1.
Do tần số của giá trị 5 và tần số của giá trị 1 cùng bằng 6 nên tần số tương đối của giá trị 5 bằng với tần số tương đối của giá trị 1.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 15%.
Tổng số học sinh được khảo sát là 5 + 1 + 3 + 2 + 5 + 4 = 20 (học sinh).
Tần số tương đối của phương tiện xe đạp là:
Bài tập Nâng cao:
Tần số tương đối của các giá trị lần lượt là:
Tần số tương đối của giá trị 2150 là:
Tần số tương đối của giá trị 35 là:
Tần số tương đối của học sinh đạt được 1650 điểm là
Tần số tương đối của giá trị C hơn giá trị T là:
Tần số tương đối của tốc độ xe ô tô dưới 60 km/h trở lên là
Theo đó, cuối năm 2022, số khách hàng rất hài lòng là:
Theo đó, cuối năm 2022, số khách hàng không hài lòng là:
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 35%; 30%; 20%; 15%.
Số học sinh khối 9 là 147 + 126 + 84 + 63 = 420 (học sinh).
Tần số tương đối của giá trị 8 là
.
Tần số tương đối của giá trị 9 là
.
Tần số tương đối của giá trị 10 là
.
Tần số tương đối của giá trị 12 là
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 24%.
Hộ gia đình có tất cả 50 con heo, trong đó có 12 con có khối lượng thức ăn trung bình một ngày là 2150 g nên m = 12; n = 50.
Tần số tương đối của giá trị 2150 là:
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 15%.
Tổng số học sinh là 100 nên ta có n = 100.
Có 15 bạn đạt 27 hoa điểm mười nên m = 15.
Tần số tương đối của giá trị 27 là:
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 30%.
Tổng số học sinh là 100 nên ta có n = 100.
Có 30 bạn quyên góp 35 quyển sách nên m = 30.
Tần số tương đối của giá trị 35 là:
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 37,5%.
Theo đề, ta có tổng cộng số học sinh có kết quả bài thi 200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh trên Internet là:
3 + 24 + 30 + 21 + 2 = 80 (học sinh).
Suy ra n = 80.
Ta thấy số học sinh đạt được 1650 điểm có tần số m = 30.
Do đó tần số tương đối của học sinh đạt được 1650 điểm là:
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 5%
Tần số của giá trị C là 13, tần số của giá trị T là 11.
Tần số tương đối của giá trị C là:
.
Tần số tương đối của giá trị T là:
.
Tần số tương đối của giá trị C hơn giá trị T là: 32,5% – 27,5% = 5%.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 20 kg
Gọi (kg) là khối lượng thanh long bán được và (%) là tần số tương đối của khối lượng thanh long bán được trong tháng đó.
Vì tổng khối lượng hoa quả bán được trong tháng đó là 200 kg nên ta có n = 200 (kg).
Tần số tương đối của khối lượng thanh long bán được trong một tháng là: 100% − 25% − 32% − 33% = 10%.
Tức là, = 10%.
Suy ra = 200 ⋅ 10% = 20 (kg).
Do đó khối lượng thanh long đã bán là 20 kg.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 75%
Đọc số liệu ở bảng thống kê, ta thấy có tất cả 20 xe ô tô được đo tốc độ khi đi qua một trạm quan sát. Tức là, n = 20.
Ngoài ra:
⦁ Có 1 xe ô tô có tốc độ 43 km/h.
⦁ Có 3 xe ô tô có tốc độ 45 km/h.
⦁ Có 2 xe ô tô có tốc độ 48,8 km/h.
⦁ Có 3 xe ô tô có tốc độ 53 km/h.
⦁ Có 1 xe ô tô có tốc độ 54 km/h.
⦁ Có 2 xe ô tô có tốc độ 54,2 km/h.
⦁ Có 3 xe ô tô có tốc độ 55 km/h.
Như vậy có tất cả 15 xe ô tô có tốc độ dưới 60 km/h, tức là m = 15.
Do đó tần số tương đối của tốc độ xe ô tô từ 60 km/h trở lên là: .
Vậy tần số tương đối của tốc độ xe ô tô từ 60 km/h trở lên là 75%.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 64 khách hàng
Cuối năm 2022, tần số tương đối của số khách hàng rất hài lòng là: f = 32%
Công ty thực hiện khảo sát với 200 khách hàng nên n = 200.
Suy ra số khách hàng rất hài lòng là (khách hàng).
Như vậy, cuối năm 2022, số khách hàng rất hài lòng là 64 khách hàng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 36 khách hàng
Cuối năm 2022, tần số tương đối của số khách hàng không hài lòng là: f = 12%
Công ty thực hiện khảo sát với 300 khách hàng nên n = 300.
Suy ra số khách hàng không hài lòng là (khách hàng).
Như vậy, cuối năm 2022, số khách hàng không hài lòng là 36 khách hàng.