Thức giả định - the subjunctive mood

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm

việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lênh.

 

Exercise 1: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu sau đây:

1.  It is necessary that children              of their old parents.

A.   takes care                 B. to take care            c. take care                   D. took care

→ Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc:

- It is nessary/vital/essential/important/recommended that S + (should)+ V (bare) + O.

- take care of: chăm sóc

Dịch nghĩa: Việc con cái chăm sóc bố mẹ già của mình là cần thiết.

 

2.  I wish you              complaining about the weather.

A.   would stop               B. stop                        c. stopped                    D. had stopped

→ Đáp án: C

Giải thích:

Câu ước ở hiện tại:

S+ wish + S + V2/ed/ were +....

Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại hay giả định một điều ngược lại với thực tế hiện tại.

Dịch nghĩa: Tôi ước bạn ngừng kêu ca về thời tiết.

 

3.  It is essential that every student              to learn English at university.

A.   had                           B. have                       c. has                            D. to have

→ Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc:

It is essential that + S + (not) + V (presentsubjunctive)

Dịch nghĩa: Việc mọi sinh viên phải học tiếng Anh ở bậc đại học là cần thiết

 

4.  We wish we              a large house but we can't afford it now.

A.   have                          B. had                        c. can have                   D. will have

→ Đáp án: B

Giải thích:

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì quá khứ đơn.

Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "now" nên đáp án là B.

Dịch nghĩa: Chúng tôi ước chúng tôi có một ngôi nhà to nhưng hiện tại bây

giờ chúng tôi không đủ sức trả cho nó.

 

5.  My friend won't lend me his car. I wish              

A.   he lent me his car                                            B. he didn't lend me his car

C. he would lend me his car                                 D. he will lend me his car

→ Đáp án: C

Giải thích:

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về would/could + V (bare). Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào từ “won’t” nên đán án là C

Dịch nghĩa: Bạn tôi sẽ không cho tôi mượn chiếc xe của anh ấy. Tôi ước giá như anh ấy cho tôi mượn nó.

 

6.  I'm sorry I haven't got any money on me. I wish              

A.   I have got no money on me                            B. I have some money on me

C. I had some money on me                                D. I had got no money on me

→ Đáp án: C

Giải thích:

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì quá khứ đơn.

Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào từ "haven't" nên đáp án là C.

Dịch nghĩa: Tôi rất làm tiếc là tôi không mang theo ít tiền nào. Giá mà tôi có mang một ít tiền bây giờ.

 

7.  My friends didn’t take part in the game. I wish              

A.   my friends took part in the game                    B. my friends had taken part in the game

C. my friends would take part in the game          D. my friends did take part in the game

→ Đáp án: B

Giải thích:

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trợ động từ "didn't" nên đáp án là B.

Dịch nghĩa: Các bạn tôi đã không tham gia vào trò chơi. Giá mà họ đã tham gia vào trò chơi.

 

8.  It wasn't fine yesterday. I wish              

A. it was fine yesterday  B. it would fine yesterday

C. it will fine yesterday D. it had been fine yesterday 

→ Đáp án: D

Giải thích:

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "yesterday" nên đáp án là D. Dịch nghĩa: Hôm qua thời tiết không đẹp. Giá mà hôm qua thời tiết đẹp.

 

9. I wish I____Psychology when I was a college student. 

A. had studied B. would study          C. studied D. studied

→ Đáp án: A

Giải thích:

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào động từ "was" nên đáp án là A.

Dịch nghĩa: Tôi ước giá mà tôi đã học môn Tâm lí khi còn là sinh viên đại học.

 

10.  I wish someone              to help me with that work tomorrow.

A.   offer                         B. offered                  C. would offer             D. had offered

→ Đáp án: C

Giải thích:

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về would/could + V (bare). Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "tomorrow" nên đáp án là C. Dịch nghĩa: Giá mà ngày mai có ai đó sẽ đề nghị giúp tôi việc này.

 

11.  If only I              play the guitar as well as you!

A.   would                       B. should                    C. could                       D. might

→ Đáp án: C

Giải thích:

Câu ước:

Theo nghĩa của câu này:

"Giá mà tôi có thể chơi guitar giỏi như bạn" nên đáp án là C.

 

12.  When I saw Tom, he looked              he had been ill.

A.   so                              B. such as                   C. the same                  D. as if

→ Đáp án: D

Giải thích:

Theo nghĩa của câu này:

"Khi tôi nhìn thấy Tom, anh ấy trông như thể anh ấy đã bị ốm." nên đáp án là D.

Vì "as if" nghĩa là "như thể là".

 

13.  Mrs White always talks to her baby as though he              an adult.

A.   is                               B. were                       C. had been                  D. will be

→ Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc:

S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ đơn)

=> Đáp án là B

Dịch nghĩa: Bà White luôn nói với đứa bé như thể nó là người lớn.

 

14.  When he came out of the room, he looked              he had seen a ghost.

A.   as                              B. as though               C. when                       D. if

→ Đáp án: B

Giải thích:

Theo nghĩa của câu này:

"Khi anh ấy ra khỏi phòng, anh ấy trông như thể anh ấy đã nhìn thấy ma." Nên

đáp án là B. Vì "as though” nghĩa là "như thể là".

 

15.  Susan's doctor insists              for a few days.

A.   that she is resting     B. her resting              C. that she rest             D. her to rest

→ Đáp án: C

Giải thích:

Theo công thức: insist + that + S + V (bare)

=> Đáp án C

Dịch nghĩa: Bác sĩ nhấn mạnh là cô ấy phải nghỉ ngơi vài ngày.

 

16.  The doctor suggested that his patient              

A.   stop smoking            B. stops smoking        C. stopped smoking     D. to stop smoking

→ Đáp án: A

Giải thích: 

Theo công thức: suggest + that + S + V (bare)

=> Đáp án A

Dịch nghĩa: Bác sĩ gợi ý rằng bệnh nhân nên bỏ thuốc lá.

 

17.  It is necessary that he              the books.

A.   find                          B. doesn't find           C. don't find                D. did not find

→ Đáp án: A

Giải thích:

Theo công thức: suggest + that + S + V (bare)

=> Đáp án A

Dịch nghĩa: Bác sĩ gợi ý rằng bệnh nhân nên bỏ thuốc lá.

 

18.  It has been proposed that we              the topic.

A.   to change                  B. changed                 C. changing                 D. change

→ Đáp án: D

Giải thích:

Theo công thức:

It has been proposed that -1- S + (not) + V (present subjunctive)

=> Đáp án B

Dịch nghĩa: Người ta đề xuất rằng chúng ta nên thay đổi chủ đề.

 

19.  It's important that every student              all the lectures.

A.   attends                     B. attend                    C. has attended           D. attended

→ Đáp án: B

Giải thích:

Thể giả định với các tính từ như important (quan trọng); necessary (cần thiết); essential (cần thiết, thiết yếu); imperative (cấp bách, cần thiết); mandatory (bắt buộc), vital (thiết yếu),...

Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V nguyên thể không chia + ...

=> Đáp án B

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là mọi học sinh tham dự tất cả các bài giảng.

 

20.  It's time we all              now.

A.   leave                               B. to leave                  C. left                          D. have left

→ Đáp án: C

Giải thích:

Theo công thức:

It's (high) time + S + V (quá khứ đơn) hoặc It's (high) time + for sb + to V (đã đến lúc cho ai đó làm gì)

=> Đáp án C

Dịch nghĩa: Đã đến lúc tất cả chúng ta phải đi rồi

 

21.  He acts as if he              English perfectly.

A.   know                              B. knew                      C. have known            D. had known

→ Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc:

S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ đơn)

=> Đáp án là B

Dịch nghĩa: Anh ấy tỏ ra như thể là anh ấy biết tường tận tiếng Anh

 

22.  She acted as though she             him before.

A.   knew                              B. know                     C. had known              D. has known

→ Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc:

S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ hoàn thành)

=> Đáp án là C

Dịch nghĩa: Cô ấy tỏ ra như là cô ấy đã biết anh ta trước đó rồi.

 

23.  I would rather that I              him to my birthday party yesterday.

A.   invited                            B. have invited           C. had invited              D. invite

→ Đáp án: C

Giải thích:

Ta có công thức:

Would rather that + S + had + Vp2 (dùng để chỉ một mong muốn đã không

xảy ra trong quá khứ).

Nên khi chúng ta căn cứ vào trạng từ thời gian "yesterday"

=> Đáp án C.

Dịch nghĩa: Tôi mong là mình đã mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật ngày hôm qua.

 

24.  She would rather Mary              here right now.

A.   be                B. were                       C. was                          D. were/ was

→ Đáp án: B

Giải thích:

Ta có công thức:

Would rather that + S + V (quá khứ đơn) (dùng để chỉ một mong muốn đã

không xảy ra ở hiện tại).

Nên khi chúng ta căn cứ vào trạng từ thời gian "now"

=> Đáp án là B.

(Giả định cách với would rather ta dùng were cho tất cả các ngôi.)

Dịch nghĩa: Cô ấy mong là Mary có mặt ở đây ngay bây giờ.

 

25.  I suggest that he              harder

A.   should study                 B. study                  C. studied                  D. should study/ study 

→ Đáp án: D

Giải thích:

Theo công thức: suggest + that + S + (should) + V (bare) => Đáp án D

Dịch nghĩa: Tôi đề nghị anh ấy nên học hành chăm chỉ hơn.

 

Exercise 2: Biến đổi câu

1.  Please don't tell anyone about it.

- I'd rather you .................................................................................................................................................

→ Đáp án:

I'd rather you didn't tell anyone about it. Dùng trong mẫu câu:

Would rather sb did sth (sb didn't do sth) để chỉ một ao ước đối lập với hiện tại.


 

2.  I would prefer you deliver the sofa this afternoon.

- I'd rather you .................................................................................................................................................

→ Đáp án:

I'd rather you deliver the sofa this afternoon.

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệnh đề hai để ở dạng nguyên thể không to.


 

3."Why don't you ask her yourself?”

- My friend suggests that .................................................................................................................................

→ Đáp án:

My friend suggests that I should ask her myself. Theo công thức:

Suggest + that + S + (should) + V (bare)

và quy tắc đổi ngôi khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp.

 

4.  She urged her husband to apply for the post in the government.

- She urged that her husband ...........................................................................................................................

→ Đáp án:

She urged that her husband apply for the post in the government.

Theo công thức:

Urge sb to do St = urge that + S + V (bare): hối thúc ai làm gì

 

5.  They insisted on my coming early.

- They insisted that ..........................................................................................................................................

→ Đáp án:

She urged that her husband apply for the post in the government. 

Theo công thức:

Urge sb to do St = urge that + S + V (bare): hối thúc ai làm gì

 

6.  An accountant needs to master computer science.

- It is necessary that .........................................................................................................................................

→ Đáp án:

It is necessary that an accountant master computer science. 

Theo công thức:

It is necessary that + S + (not) + V (present subjunctive)


 

7.  It's time for us to leave now.

- It's time we ...................................................................................................................................................

→ Đáp án:

It's time we left now.

Theo công thức:

It's (high) time + S + V (quá khứ đơn)

= It's (high) time + for sb + to V (đã đến lúc cho ai đó làm gì)

 

8.  What a pity! Your sister can't come with us.

-  If  only ..................................................................................................................................................

→ Đáp án:

If only your sister could come with us. Theo công thức:

(S + wish)/if only + S + V(quá khứ đơn)

 

9.  Everyone finds it important for us to do something save the environment.

- It is important that we. ..................................................................................................................................

→ Đáp án:

It is important that we do something save the environment. Theo công thức:

It is important + for sb + V (bare)

It is important that + S + (should) + V (bare)

 

10.  Michael lost his job last month, so he cannot buy a car.

- If Michael ......................................................................................................................................................

→ Đáp án:

If Michael hadn't lost his job last month, he could buy a car.

 

11.  He regrets applying for the job in that company.

- He wishes ......................................................................................................................................................

→ Đáp án:

He wishes he hadn't applied for the job in that company. Theo công thức:

Regret + to V: hối tiếc làm gì Regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì

Và "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong quá khứ.

Ta dùng cấu trúc:

(S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành)

 

12.  The headmaster insists on every schoolgirl's wearing ao dai every Monday.

- The headmaster insists that ...........................................................................................................................

→ Đáp án:

The headmaster insists that every schoolgirl wear ao dai every Monday.

 

13.  They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy.

- It is advisable that she ...................................................................................................................................

→ Đáp án:

It is advisable that she eat less meat and fat to keep herself healthy.

 

14.  Naturally, a child had better respect his parents.

- It is natural that .............................................................................................................................................

→ Đáp án:

It is natural that a child respect his parents.

 

15.  He needs to come to the interview early.

- It is necessary that .........................................................................................................................................

→ Đáp án:

It is necessary that he come to the interview early.

 

16.  She must find it important to take two medicines every day.

- It is important that .........................................................................................................................................

→ Đáp án:

It is important that she take two medicines every day.

It is important that two medicines (should) be taken by her every day.

 

17.  It's too late. He must go home.

- It's high time he .............................................................................................................................................

→ Đáp án:

It's high time he went home.

 

18.  Every student must wear uniform. It is obligatory.

- It is obligatory that ........................................................................................................................................

→ Đáp án:

It is obligatory that every student wear uniform.

 

19.  They recommended her to go to the best doctor in town.

- They recommended that she .........................................................................................................................

→ Đáp án:

They recommended that she go to the best doctor in town.

 

20.  The man demanded to be told everything about the accident.

- The man demanded that ................................................................................................................................

→ Đáp án:

The man demanded that he be told everything about the accident.

 

Exercise 3: sửa lỗi sai trong những câu sau đây (nếu cần thiết):

1.  The teacher demanded that the student left the room.

→ Đáp án: left