Thì tương lai hoàn thành - the perfect future tense
Diễn tả một hành động được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các thì tương lai
1. I (wait) until he finishes his novel.
Đáp án:
I (wait) until he finishes his novel.
Theo quy tắc trước “until" chia tương lai đơn nên ta có: wait >> will wait
2. When you (come) back, he already (buy) a new house.
Đáp án:
When you (come) back, he already (buy) a new house.
Căn cứ vào nghĩa của câu: "Khi bạn quay trở về, anh ấy sẽ đã mua được một ngôi nhà mới.)
Nên ta có: come >> come; buy >> will have already bought
3. At this time next summer, we (lie) on the beach.
Đáp án:
At this time next summer, we (lie) on the beach.
Căn cứ vào trạng từ "At this time next summer" nên ta có: lie >> will be lying
4. I hope it (stop) raining by 5 o'clock this afternoon.
Đáp án:
I hope it (stop) raining by 5 o'clock this afternoon.
Căn cứ vào "by 5 o'clock this afternoon" nên ta có: stop >> will have stopped
5. I (call) you as soon as the plane lands at the airport.
Đáp án:
I (call) you as soon as the plane lands at the airport.
Theo quy tắc trước" as soon as" chia tương lai đơn nên ta có: call >> will call
6. By next month I (leave) for India.
Đáp án:
By next month I (leave) for India.
Căn cứ vào trạng từ "By next month" nên ta có: leave >> will have left
7. The film (end) by the time we [get] there.
Đáp án:
The film (end) by the time we get there. Theo quy tắc:
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
Nên ta có: end >> will have ended
8. They (build) a house by June next year.
Đáp án:
They (build) a house by June next year.
Căn cứ vào trạng từ "By June next year" nên ta có: build >> will have built
9. We (start) our plan next week.
Đáp án:
We (start) our plan next week.
Căn cứ vào trạng từ "next week" nên ta có: start >> will start
10. I (give) her your letter when I see her tomorrow.
I (give) her your letter when I see her tomorrow.
Căn cứ vào trạng từ "tomorrow" nên ta có: give >> will give