Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài tập Cơ bản:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào đúng?
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C.
Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc α, kí hiệu tanα.
Xét tam giác ABC ta có:
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A.
Sin, côsin của góc nhọn luôn dương và bé hơn 1 vì trong tam giác vuông, cạnh huyền dài nhất.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc α, kí hiệu sinα.
B. sai vì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc α, kí hiệu cosα.
C. sai vì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc α, kí hiệu tanα.
D. sai vì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc α, kí hiệu cotα.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. tanβ = cotα
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B.
Vì α = 30° nên , , , .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A.
Vì α = 45° nên , , , .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D.
Vì α = 60° nên , , , .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A.
Vì α = 90° nên ,
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C.
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A.
tan30° + cot30° =
Bài tập Trung bình:
.
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. α = 45°
sinα = cosα
sinα = sin(90° – α)
suy ra α = 90° – α
hay α = 45°.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 0
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 1
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D.
Xét tam giác ABC vuông tại C có
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 0
Sử dụng máy tính cầm tay, ta được kết quả
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A.
Áp dụng định lý Pitago ta có: suy ra .
Xét tam giác ABC vuông tại C có
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 1
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 0
Vì 50° + 40° = 90° nên sin góc này bằng côsin góc kia.
Suy ra sin50° = cos40°.
Vậy sin50° – cos40° = 0
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C.
cos45° + sin45° =
Bài tập Nâng cao:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
. Khi đó:
Cho ΔABC có , AB = 10 cm. Chu vi của tam giác ABC là? (làm tròn kêt quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A.4
Tam giác ABC vuông tại A có góc B và góc C là hai góc phụ nhau nên tan góc này bằng côtang góc kia.
Mà
nên .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B.
Tam giác ABC vuông tại A có góc B và góc C là hai góc phụ nhau nên sin góc này bằng côsin góc kia.
Mà nên .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D.
Ta có:
;
Suy ra nên OPQ vuông tại O (định lí Pythagore đảo).
Do đó .
Ta có: suy ra .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 35,91 cm
Kẻ đường cao AH của tam giác ABC (H ∈ BC).
Xét ΔAHB vuông tại H có:
hay suy ra (cm)
hay suy ra (cm).
Xét ΔAHC vuông tại H có nên ΔAHC vuông cân tại H hay HC = AH = (cm).
Ta có BC = BH + HC = 5 + ≈ 13,66 (cm).
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông AHC , ta có:
suy ra AC ≈ 12,25 (cm).
Chu vi ΔABC là: AB + AC + BC = 10 + 12,25 + 13,66 = 35,91 (cm).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D.
Với góc nhọn α tùy ý, ta có:
; cos
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 16 cm
Tam giác ABC vuông ở A nên: suy ra
Vì CD là tia phân giác của nên .
Xét tam giác vuông ACD vuông tại A ta có:
suy ra .
Vậy CD ≈ 16 (cm).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A.
Kẻ đường cao CH của tam giác ABC.
Vì ΔHAC vuông tại H nên hay AH=AC.cos
Áp dụng định lí Pythagore trong ΔHAC vuông tại H, ta có: AH² + HC² = AC².
Áp dụng định lí Pythagore trong ΔHBC vuông tại H, ta có:
BC² = BH² + HC² = (AB – AH)² + HC²
= AB² – 2.AB.AH + AH² + HC²
= AB² – 2.AB.AC.cos A + AC²
Vậy −2bccos
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. cm
Trong ΔABC có A
Vì AB = 6 cm nên suy ra AC = (cm).
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ΔABC, ta được:
suy ra BC = (cm).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 2sin51°
Vì 51° + 39° = 90° nên sin51° = cos39°.
Vì 55° + 35° = 90° nên sin55° = cos35°.
Khi đó
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 0
Vì 73° + 17° = 90° nên sin17° = cos73°.
Vì 87° + 3° = 90° nên sin87° = cos3°.
Khi đó