Tiếp tuyến của đường tròn
↵
↵
Bài tập Cơ bản:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. bằng R.
Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0) là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. OM < R.
Điểm M nằm trong đường tròn (O ; R) nếu OM < R.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. nằm trên.
Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. đường trung trực.
Hai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 1.
Đường tròn có một tâm đối xứng (là tâm đường tròn).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. trục đối xứng.
Mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. Điểm M nằm trong đường tròn.
Do OM là đường chéo của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 nên
OM = . Vậy M nằm trong đường tròn (O ; 2).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. Điểm N nằm trên đường tròn.
Vì ON = 2 nên điểm N nằm trên đường tròn.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. Điểm P nằm ngoài đường tròn.
Vì OP = 3 > 2 nên điểm P nằm ngoài đường tròn.
(O ; 3).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. Điểm B nằm trong đường tròn (O ; 3).
Ta có OA = 3 nên điểm A nằm trên đường tròn (O ; 3).
OB = 2 < 3 nên điểm B nằm trong đường tròn (O ; 3).
OC = 4 > 3 nên điểm C nằm ngoài đường tròn (O ; 3).
Bài tập Trung bình:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
AB = 8 cm. Gọi I, K lần lượt là giao điểm của hai đường tròn đã cho với đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AK bằng:
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. cm.
Gọi O là giao điểm của AC và BD suy ra OA = OB = OC = OD, suy ra A, B, C, D cùng thuộc đường tròn (O ; OA).
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D có: AC² = AD² + DC² = 4² + 4² = 32.
Suy ra AC = cm. Suy ra OA = (cm).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 6,5 cm.
Gọi O là giao điểm của AC và BD suy ra OA = OB = OC = OD, suy ra A, B, C, D cùng thuộc đường tròn (O ; OA).
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D có:
AC² = AD² + DC² = 5² + 12² = 169.
Suy ra AC = 13 cm. Suy ra OA = 6,5 (cm).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 5 cm.
Gọi M là trung điểm của BC.
Vì tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm cạnh huyền BC.
Suy ra MA = MB = MC = BC.
Suy ra M là tâm đường tròn đi qua ba điểm A, B, C.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có:
BC² = AB² + AC² = 6² + 8² = 100. Suy ra BC = 10 cm, suy ra MA = 5 cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. OK.
Tam giác MNP cân tại N, suy ra NH là đường cao đồng thời là đường trung trực của MP, mà O thuộc đường trung trực của MP suy ra N, O, H, K thẳng hàng. Do đó OK là bán kính của đường tròn (O).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. ON < OH.
M, H, K thuộc (O ; R) nên OM = OH = OK = R.
N nằm trong đường tròn nên ON < R.
P nằm ngoài đường tròn nên OP > R.
Suy ra ON < OH.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. 4 cm.
Hai đường tròn (A ; 6 cm) và (B ; 4cm) cắt nhau tại C và D còn I, K lần lượt là giao điểm của hai đường tròn đã cho với đoạn thẳng AB nên C; D; K nằm trên đường tròn (B ; 4 cm). Suy ra BC = BD = BK = 4 cm. Khi đó AK = AB – BK = 8 – 4 = 4 cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. Đường tròn (C ; 2 cm) đi qua hai điểm O và A.
Đường tròn (O ; 2 cm) và (A ; 2cm) cắt nhau tại C và D, điểm A nằm trên đường tròn tâm O nên OC = OD = 2 cm; AC = AD = 2 cm.
Suy ra CO = CA = 2 cm nên đường tròn (C ; 2 cm) đi qua hai điểm O và A.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. 3 cm.
Ta có tam giác OAB cân tại O vì OA = OB = R = 5 cm.
Mà M là trung điểm của AB nên OM là đường trung tuyến của tam giác OAB.
Khi đó OM cũng là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng AB chính là đoạn thẳng OM.
Vì M là trung điểm của AB nên MA = AB : 2 = 8 : 2 = 4 cm.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AMO vuông tại M có .
Suy ra . Suy ra OM = 3 cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. .
Gọi O là trung điểm cạnh AC. Khi đó OA = OC = .
Xét tam giác ABC vuông tại B có: OB = (theo định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
Xét tam giác ABC vuông tại D có: OD = (theo định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
Suy ra bốn điểm A , B , C , D cùng nằm trên một đường tròn tâm O, bán kính .
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. .
Vì M nằm trong và N nằm ngoài (O ; R) nên OM < R và ON > R. Suy ra OM < ON.
Xét tam giác OMN có ON > OM nên (trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn).
Bài tập Nâng cao:
1) Ba điểm B, C và D cùng thuộc (O).
2) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
3) C và D đối xứng với nhau qua d.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. cm.
Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC, M là trung điểm của BC.
Vì tam giác ABC đều nên O cũng là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
Khi đó OA = OB = OC suy ra O là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh tam giác ABC.
Xét tam giác ABM vuông tại M có: cm.
Vậy R = OA = cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn C. MN < AB.
Vì A, M, N, B cùng thuộc đường tròn (O) nên OA = OM = ON = OB.
Suy ra OM + ON = OA + OB = AB (1).
Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác OMN có MN < OM + ON (2).
Từ (1) và (2) suy ra MN < AB.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. 5 điểm B, C, D, E, F.
Gọi O là trung điểm của BC. Khi đó
(1).
Ta có BD là đường cao nên BD AC, hay tam giác BDC vuông tại D.
Trong tam giác vuông BDC có DO là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên
(2).
Ta có CE là đường cao nên CE AB, hay tam giác BEC vuông tại E.
Trong tam giác vuông BEC có EO là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên
(3).
Ta có BF CF nên tam giác BFC vuông tại F.
Trong tam giác vuông BFC có FO là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên (4).
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra .
Do đó năm điểm B , C , D , E , F cùng thuộc đường tròn (O ; R) với R = BC.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 1 cm.
Gọi M , N , P , Q lần lượt là trung điểm của bốn cạnh AB, BC, CD và DA của hình thoi ABCD.
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có AC BD.
Theo tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, ta được
, , , .
Mặt khác AB = BC = CD = DA = 2 cm nên OM = ON = OP = OQ = 1 cm.
Do đó bốn điểm M, N, P, Q cùng nằm trên một đường tròn tâm O bán kính bằng 1 cm.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A. (O ; 2 cm) với O là trung điểm của BC.
Gọi O là trung điểm của BC, cạnh BC cố định nên O là một điểm cố định.
OM là đường trung bình của tam giác ABC nên OM = AB : 2 = 4 : 2 = 2 cm.
Điểm M cách điểm O một khoảng 2 cm nên M di động trên đường tròn (O ; 2 cm).
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn A.
.
Kéo dài AD và BC cắt nhau tại E.
Ta có: suy ra .
Xét tam giác ABD có M, N lần lượt là trung điểm cạnh AB, BD nên MN là đường trung bình của tam giác ABD, suy ra MN // AD hay MN // DE.
Chứng minh tương tự có MQ // EC; PQ // DE; NP // EC.
Suy ra MQ // NP (cùng song song với EC); MN // PQ (cùng song song với ED).
Xét tứ giác MNPQ, ta có: MQ // NP, MN // PQ.
Suy ra MNPQ là hình bình hành.
Mặt khác MN // ED, MQ // EC, ED EC hay MN NP hay = 90°.
Suy ra hình bình hành MNPQ là hình chữ nhật.
Gọi O là trung điểm của NQ. Khi đó
.
Xét tam giác NMQ vuông tại M có MO là trung tuyến ứng với cạnh huyền NQ nên
.
Xét tam giác NPQ vuông tại P có PO là trung tuyến ứng với cạnh huyền NQ nên .
Vậy M, N, P, Q cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. .
Vẽ MH NP thì = 60° (vì tam giác NMP cân tại M).
Trên tia MH lấy điểm O sao cho MN = MO = a.
Xét tam giác MNO có MN = MO = a; = 60° nên tam giác MNO đều.
Suy ra ON = MO = a.
Tương tự, ta có tam giác OMP đều và OM = OP = a.
Do đó đường tròn đi qua ba đỉnh M, N, P có tâm O và bán kính bằng a, tức là r = a.
Xét tam giác MNH vuông tại H có: .
Suy ra d = NP = 2 NH. = .
Vậy
.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn D. AB // A'B'.
Từ giả thiết ta có
; .
Suy ra nên theo hệ quả của định lí Thales ta có: A'B' // AB.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. 3.
Giả sử đường tròn (O) có bán kính R, suy ra OA = R (1).
Do B là điểm đối xứng với A qua d, suy ra OA = OB (2).
Do C là điểm đối xứng với A qua O, suy ra OA = OC (3).
Do D là điểm đối xứng với B qua O, suy ra OB = OD (4).
Từ (1) , (2) , (3) và (4) suy ra B, C và D cùng thuộc (O).
Ta thấy AC và BD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đường, suy ra ABCD là hình chữ nhật.
Có OC = OD suy ra d là đường trung trực của CD. Vậy C và D đối xứng với nhau qua d.
Vậy có 3 khẳng định đúng.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Chọn B. C, K, B, I cùng nằm trên 1 đường tròn.
Ta có: M là trung điểm BC suy ra (1).
MD là trung trực của BI suy ra (2).
ME là trung trực của CK suy ra (3).
Từ (1), (2) và (3) có .
Vậy 4 điểm B, C, I, K cùng thuộc một đường tròn.