Tính chất đường phân giác của tam giác

 

A: Bài tập cơ bản

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như sau:

Hãy chọn đáp án đúng nhất

A. \(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC} \)

B. \(\frac{DB}{DC}=\frac{AC}{AB} \)

C. \(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC} \)

D. \(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\)

Hiển thị phần đáp án

△ABC có: AD là tia phân giác của BACˆ (giả thiết)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

Vậy đáp án đúng là A. \(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\)


 

 

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tính x trong hình vẽ sau:

A. x=1,67 

B. x=3,6 

C. x=4,5 

D. x=5,4

Hiển thị phần đáp án

△MNP có:

NH là tia phân giác của \(\widehat{MNP}\) (giả thiết)

\(\frac{NM}{NP}=\frac{HM}{HP}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{5}{9}=\frac{3}{x}\)

\(x=\frac{3.9}{5}=5,4\)

Vậy đáp án đúng là D. x=5,4


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tam giác ABC có AB=15cm,AC=25cm,BC=32cm. Đường phân giác góc BAC cắt cạnh BC tại D. Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC

A. DB=19,2cm;DC=12,8cm 

B. DB=12,8cm;DC=19,2cm 

C. DB=12cm;DC=20cm 

D. DB=20cm;DC=12cm

Hiển thị phần đáp án

△ABC  có:

AD là tia phân giác của BACˆ (giả thiết)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{15}{25}=\frac{3}{5}\)

\(\frac{DB}{DB+DC}=\frac{3}{3+5}=\frac{3}{8}\) hay \(\frac{DB}{BC}=\frac{3}{8}\)

\(DB=\frac{3.BC}{8}=\frac{3.32}{8}=12(cm)\)

Lại có: DB+DC=BC

⇒DC=BC−DB=32−12=20(cm)

Vậy đáp án đúng là C. DB=12cm;DC=20cm


 

 

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tính độ dài cạnh AB và AC trong hình vẽ sau:

A. AC=18cm,AB=24cm 

B. AC=33cm,AB=25cm 

C. AC=25,2cm,AB=33,6cm 

D. AC=33,6cm,AB=25,2cm

Hiển thị phần đáp án

△ABC  vuông tại A (giả thiết)

\(AB^2+AC^2=BC^2\) ( định lí Py-ta-go)

\(AB^2+AC^2=(DB+DC)^2=(18+24)^2=42^2=1764\)

△ABC có:

AD là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) (giả thiết)

\(\frac{AB}{AC}=\frac{DB}{DC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{AB}{AC}=\frac{18}{24}=\frac{3}{4}\)

\(\frac{AB}{3}=\frac{AC}{4}\)

\(\frac{AB^2}{9}=\frac{AC^2}{16}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{AB^2}{9}=\frac{AC^2}{16}=\frac{AB^2+AC^2}{9+16}=\frac{1764}{25}=70,56\)

\(\begin{cases} AC^2=16.70,56=1128,96 \\ AB^2=9.70,56=635,04 \end{cases}\)

\(\begin{cases} AC=33,6(cm) \\ AB=25,2(cm) \end{cases}\)

Vậy đáp án đúng là D. AC=33,6cm,AB=25,2cm


 

 

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ sau, biết AD là phân giác của \(\widehat{BAC}\)

Tỉ số diện tích △ABD và △ACD là: …..

Hiển thị phần đáp án

△ABC  có:

AD là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) (giả thiết)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{3}{4}\)

Lại có: \(\frac{S_{△ABD}}{S_{△ACD}}=\frac{\frac{AH.BD}{2}}{\frac{AH.CD}{2}}= \frac{BD}{CD}=\frac{3}{4}\)

Vậy ta cần điền vào ô trống lần lượt là \(\frac{3}{4}\)

Nhận xét: Hai tam giác có chung đường cao thì tỉ lệ hai tam giác đó bằng tỉ lệ hai cạnh đáy tương ứng.


 

 

Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tính độ dài cạnh DM trong hình vẽ sau:

A. DM=8cm 

B. DM=10cm 

C. DM=12cm 

D. DM=15cm

Hiển thị phần đáp án

△MNP  có: ND là phân giác ngoài của \(\widehat{MNP}\) (giả thiết)

\(\frac{NM}{NP}=\frac{DM}{DP}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{DM}{DP}=\frac{6}{9}=\frac{2}{3}\)

\(\frac{DM}{DM+MP}=\frac{2}{3}\) hay \(\frac{DM}{DM+5}=\frac{2}{3}\)

⇒3.DM=2.DM+10

⇒DM=10(cm)

Vậy đáp án đúng là DM=10cm


 

 

Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

Cho tam giác ABC, biết BD là phân giác \(\widehat{ABC}\). Từ B kẻ BH⊥AC tại H.

So sánh: \(\frac{S_{△ABD}}{S_{△CBD}} và \frac{AD}{DC}\)

Đáp án: \(\frac{S_{△ABD}}{S_{△CBD}} …..  \frac{AD}{DC}\)

Hiển thị phần đáp án

\(\frac{S_{△ABD}}{S_{△CBD}}=\frac{\frac{BH.AD}{2}}{\frac{BH.DC}{2}}=\frac{AD}{DC}\)

Vậy dấu cần điền vào ô trống là "="

Nhận xét: Hai tam giác có chung đường cao thì tỉ lệ hai tam giác đó bằng tỉ lệ hai cạnh đáy tương ứng.


 

 

Câu 8: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tính x, y trong hình vẽ sau:

A. x=6;y=9cm 

B. x=5cm;y=10cm 

C. x=5,625cm;y=9,375cm 

D. x=5,65cm;y=9,35cm

Hiển thị phần đáp án

△ABC  có:

AD là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) (giả thiết)

\(\frac{AB}{AC}=\frac{DB}{DC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{6}{10}=\frac{x}{y}\)

\(\frac{x}{6}=\frac{y}{10}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{x}{6}=\frac{y}{10}=\frac{x+y}{6+10}=\frac{15}{16}\)

\(\begin{cases} x=\frac{6.15}{16}=5,625(cm) \\ y=\frac{10.15}{16}=9,375(cm) \end{cases}\)

Vậy đáp án đúng là C. x=5,625cm;y=9,375cm


 

 

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. Đúng hay Sai?

A. Đúng 

B. Sai

Hiển thị phần đáp án

Đáp án đúng là: A. Đúng


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ như sau:

Tính \(\frac{x}{y}\)

A. \(\frac{x}{y}=\frac{7}{5} \)

B. \(\frac{x}{y}=\frac{5}{7} \)

C. \(\frac{x}{y}=\frac{5}{12} \)

D. \(\frac{x}{y}=\frac{7}{12}\)

Hiển thị phần đáp án

△ABC  có:

AD là tia phân giác của BACˆ (giả thiết)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{x}{y}=\frac{5}{7}\)

Vậy đáp án đúng là B. \(\frac{x}{y}=\frac{5}{7}\)


 

 

B: Bài tập nâng cao

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tính x, y trong hình vẽ sau:

A. x≈13,3cm;y=7,5cm 

B. x=7cm;y=13cm 

C. x=6cm;y=10cm 

D. x=8cm;y=12cm

Hiển thị phần đáp án

△ABC  có: HK//BC (giả thiết)

\(\frac{AK}{KB}=\frac{HA}{HC}\) (định lí Ta-lét)

\(\frac{3}{5}=\frac{4,5}{y}\)

\(y=\frac{4,5.5}{3}=7,5(cm)\)

△ABC có: BH là tia phân giác của \(\widehat{ABC}\) (giả thiết)

\(\frac{BA}{BC}=\frac{HA}{HC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{3+5}{x}=\frac{4,5}{7,5}\)

\(\frac{8}{x}=\frac{4,5}{7,5}\)

\(x=\frac{8.7,5}{4,5}≈13,3(cm)\)

Vậy đáp án đúng là A. x≈13,3cm;y=7,5cm


 

 

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho tam giác ABC có AB=20cm, AC=40cm, BC=54cm. Đường phân giác góc A cắt BC tại D. Qua D kẻ DE//AB (E∈AC). Tính độ dài DE (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Đáp án: DE = …..

Hiển thị phần đáp án

△ABC  có: AD là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) (giả thiết)

\(\frac{AB}{AC}=\frac{DB}{DC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{20}{40}=\frac{DB}{DC} ⇒\frac{DB}{20}=\frac{DC}{40}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{DB}{20}=\frac{DC}{40}=\frac{DB+DC}{20+40}=\frac{54}{60}=\frac{9}{10}\)

\(\begin{cases} DB=\frac{20.9}{10}=18(cm) \\ DC=\frac{40.9}{10}=36(cm) \end{cases}\)

Xét △ABC có: DE//AB (giả thiết)

\(\frac{DE}{AB}=\frac{DC}{BC}\) (định lí Ta-lét)

Hay \(\frac{DE}{20}=\frac{36}{54} ⇒DE=\frac{36.20}{54}=13,3(cm)\)

Vậy số cần điền vào ô trống là 13,3


 

 

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC cân tại A, biết AB=AC=b, BC=a. Đường phân giác góc B cắt AN tại N, đường phân giác của góc C cắt AB tại M. Độ dài MN được tính theo công thức nào dưới đây?

A. \(MN=\frac{a+b}{a.b} \)

B. \(MN=\frac{b−a}{a.b}\) 

C. \(MN=\frac{a.b}{a+b} \)

D. \(MN=\frac{a.b}{b−a}\)

Hiển thị phần đáp án

△ABC  có: BN,CM lần lượt là phân giác của \(\widehat{ABC}\)\(\widehat{ACB}\) (giả thiết)

\(\begin{cases} \frac{AM}{BM}=\frac{AC}{BC}=\frac{b}{a} \\ \frac{AN}{CN}=\frac{AB}{BC}=\frac{b}{a} \end{cases}\) (định lí tính chất đường phân giác trong tam giác)

\(\frac{AM}{BM}=\frac{AN}{CN}\)

⇒MN//BC (định lí Ta-lét đảo)

Xét △ABC có: MN//BC (chứng minh trên)

\(\frac{MN}{BC}=\frac{AN}{AC}\) (định lí Ta-lét)

Hay \(\frac{MN}{a}=\frac{AN}{b}\) (1)

Lại có: \(\frac{AN}{CN}=\frac{b}{a}\) (chứng minh trên)

\(\frac{AN}{AN+CN}=\frac{b}{b+a}\) hay \(\frac{AN}{b}=\frac{AN+CN}{b+a}=\frac{AC}{b+a}=\frac{b}{b+a}\)

\(AN=\frac{b^2}{b+a}\)

Thay AN vào (1) ta được:

\(\frac{MN}{a}=\frac{\frac{b^2}{b+a}}{b}\)

 ⇒\(MN=\frac{a.b}{a+b}\)

Vậy đáp án đúng là C. \(MN=\frac{a.b}{a+b}\)


 

 

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho tam giác ABC, các đường phân giác BD, CE. Biết \(\frac{AD}{DC}=\frac{2}{3}, \frac{AE}{EB}=\frac{5}{6}\). Tính độ dài các cạnh AB, AC, BC, biết chu vi tam giác ABC bằng 60cm.

Đáp án: AB = ….. (cm); AC = ….. (cm); BC = ….. (cm)

Hiển thị phần đáp án

△ABC có: BD và CE lần lượt là tia phân giác của \(\widehat{ABC}\)\(\widehat{ACB}\) (giả thiết)

\(\begin{cases} \frac{AC}{BC}=\frac{AE}{EB}=\frac{5}{6} \\ \frac{AB}{BC}=\frac{AD}{DC}=\frac{2}{3} \end{cases}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\begin{cases} \frac{AC}{5}=\frac{BC}{6} \\ \frac{AB}{2}=\frac{BC}{3}⇒\frac{AB}{4}=\frac{BC}{6} \end{cases}\)

\(\frac{AB}{4}=\frac{AC}{5}=\frac{BC}{6}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{AB}{4}=\frac{AC}{5}=\frac{BC}{6}=\frac{AB+AC+BC}{4+5+6}=\frac{60}{15}=4\)

Do đó

AC=4.5=20cm

AB=4.4=16cm

BC=4.6=24cm

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 16; 20; 24


 

 

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ sau, biết DH là phân giác. Tìm x, y.

Đáp án: x = ….. (cm); y = ….. (cm)

Hiển thị phần đáp án

△DEF vuông tại D (giả thiết)

\(DE^2+DF^2=EF^2\) (định lí Py-ta-go)

Hay \(x^2+y^2=(15+20)^2=1225\)

△DEF có: DH là tia phân giác của \(\widehat{EDF}\) (giả thiết)

\(\frac{DE}{DF}=\frac{HE}{HF}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{x}{y}=\frac{15}{20}=\frac{3}{4}\)

\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}⇒\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{1225}{25}=49\)

Do đó

\(x^2=49.9=441⇒x=21(cm)\)

\(y^2=49.16=784⇒y=28(cm)\)

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 21; 28


 

 

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ sau, biết BD là phân giác của \(\widehat{ABC}\) và DE//BC. Tìm x, y (làm trong đến số thập phân thứ hai).

Đáp án: x = ….. (cm); y = ….. (cm)

Hiển thị phần đáp án

△ABC  có: DE//BC (giả thiết)

\(\frac{EA}{EB}=\frac{DA}{DC}\) (định lí Ta-lét)

\(\frac{4}{9}=\frac{8}{x}\)

\(x=\frac{8.9}{4}=18(cm)\)

△ABC có: BD là tia phân giác của \(\widehat{ABC}\) (giả thiết)

\(\frac{BA}{BC}=\frac{DA}{DC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{4+9}{y}=\frac{8}{18}\) hay \(\frac{13}{y}=\frac{8}{18}\)

\(y=\frac{13.18}{8}=29,25(cm)\)

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 18; 29,25


 

 

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ sau, biết NK là phân giác MNPˆ. Tìm x, y.

Đáp án: x = ….. (cm); y = ….. (cm)

Hiển thị phần đáp án

△MNP  vuông tại M (giả thiết)

\(MN^2+MP^2=NP^2\) (định lí Py-ta-go)

\(NP^2−MN^2=MP^2\) hay \(y^2−x^2=(4+5)^2=81\)

△MNP có: NK là tia phân giác của \(\widehat{MNP}\) (giả thiết)

\(\frac{NM}{NP}=\frac{KM}{KP}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{x}{y}=\frac{4}{5}\)

\(\frac{x}{4}=\frac{y}{5}\)

\(\frac{x^2}{16}=\frac{y^2}{25}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x^2}{16}=\frac{y^2}{25}=\frac{y^2−x^2}{25−16}=\frac{8}{19}=9\)

\(\frac{x}{4}=\frac{y}{5}=3\)

⇒ x=3.4=12cm; y=3.5=15cm

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 12; 15


 

 

Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình vẽ sau, biết AD là phân giác của \(\widehat{BAC}\)

Tỉ số diện tích △ABD và △ACD là: …..

Hiển thị phần đáp án

△ABC vuông tại A (giả thiết)

\(AB^2+AC^2=BC^2\) (định lí Py-ta-go)

\(AC^2=BC^2−AB^2=5^2−3^2=16\)

⇒AC=4(cm)

△ABC có:

AD là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) (giả thiết)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{3}{4}\)

Lại có: \(\frac{S_{△ABD}}{S_{△ACD}}=\frac{\frac{AH.BD}{2}}{\frac{AH.CD}{2}=\frac{BD}{CD}}=\frac{3}{4}\)

Vậy ta cần điền vào ô trống là \(\frac{3}{4}\)

Nhận xét: Hai tam giác có chung đường cao thì tỉ lệ hai tam giác đó bằng tỉ lệ hai cạnh đáy tương ứng.


 

 

Câu 9: họn những đáp án đúng

(Chọn được nhiều đáp án)

Cho tam giác ABC cân tại A, Kẻ các đường cao BD, CE. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh AC, đường này cắt đường thẳng AB tại điểm F.

Hãy chọn những đáp án đúng

A. \(AB^2=AE.AF\)

B. \(AC^2<AE.AF \)

C. \(\frac{AD}{AC}=\frac{AB}{AF} \)

D. \(\frac{CE}{CF}=\frac{BE}{BF}\)

Hiển thị phần đáp án

Ta có:

BD⊥AC(giả thiết) 

CF⊥AC(giả thiết)}  

⇒BD//CF (từ vuông góc đến song song)

\(\widehat{B_1}=\widehat{C_2}\) (cặp góc so le trong)

△ACF có: BD//CF (chứng minh trên)

\(\frac{AD}{AC}=\frac{AB}{AF}\) (định lí Ta-lét) (1)

Lại có:

△ABC cân tại A (giả thiết)

⇒AB=AC(tính chất tam giác cân) và \(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}\)(định nghĩa tam giác cân) (2) 

Xét tam giác vuông ABD và tam giác vuông ACE có:

+ \(\widehat{A}\) chung

+ AB=AC (chứng minh trên)

⇒△ABD=△ACE (cạnh huyền - góc nhọn)

⇒AD=AE (cặp cạnh tương ứng) (3)

Từ (1),(2) và (3) ⇒\(AB^2=AE.AF\)

Xét Xét tam giác vuông BEC và tam giác vuông BDC có:

+ \(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}\) (chứng minh trên)

+ BC chung

⇒△BEC=△BDC (cạnh huyền-góc nhọn)

\(\widehat{B_1}=\widehat{C1}\) (cặp góc tương ứng)

Lại có: \(\widehat{B_1}=\widehat{C2}\) (chứng minh trên)

\(\widehat{C1}=\widehat{C2}\)

⇒ CB là tia phân giác của \(\widehat{CEF}\)

\(\frac{CE}{CF}=\frac{BE}{BF}\) (tính chất đường phân giác của tam giác)

Vậy những đáp án đúng là A, C và D


 

 

Câu 10: Lựa chọn đáp án đúng nhất

Tam giác ABC có AB=6cm,AC=15cm,BC=14cm. Đường phân giác góc BAC cắt cạnh BC tại D. Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC

A. DB=2cm;DC=12cm B. DB=3cm;DC=11cm C. DB=4cm;DC=10cm D. DB=5cm;DC=9cm

Hiển thị phần đáp án

△ABC có:

AD là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) (giả thiết)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\) (định lí tính chất đường phân giác của tam giác)

\(\frac{DB}{DC}=\frac{6}{15}=\frac{2}{5}\)

\(\frac{DB}{2}=\frac{DC}{5} \)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vậy đáp án đúng là C. DB=4cm;DC=10cm