Tổng hợp về trọng âm

Exercise 1: Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. disease       B. humor             C. cancer              D. cattle

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            disease / dɪˈziːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi

vào nguyên âm dài /i:/.

B.            humor / ˈhjuːmər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi

vào nguyên âm dài /u:/ và không rơi vào âm /ə/.

C.            cancer / ˈkænsər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D.            cattle /'kætl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc tất cả các âm mà

ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

2. A. persuade   B. reduce             C. increase           D. offer

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            persuade / pəˈsweɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/ và không rơi vào âm /ə/.

B.            reduce / rɪˈdjuːs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên dài /u:/.

C.            increase / ɪnˈkriːs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

D.            offer / ˈɒfə(r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

3. A. appoint      B. gather              C. threaten          D. vanish

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            appoint / əˈpɔɪnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/ và không rơi vào âm /ə/.

B.            gather / ˈɡæðə(r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm / ə /.

C.            threaten / ˈθretn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc tất cả

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.            vanish / ˈvænɪʃ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

4. A. explain        B. provide            C. finish D. surprise

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

B.            provide / prəˈvaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/ và không rơi vào âm / ə /.

C.            finish / ˈfɪnɪʃ //: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            surprise / səˈpraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/ và không rơi vào âm / ə /.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

5. A. beauty        B. easy  C. lazy   D. reply

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

B.            provide / prəˈvaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/ và không rơi vào âm / ə /.

C.            finish / ˈfɪnɪʃ //: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            surprise / səˈpraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/ và không rơi vào âm / ə /.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

6. A. significant  B. convenient     C. fashionable    D. traditional

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            significant / sɪɡˈnɪfɪkənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B.            convenient / kənˈviːnɪənt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

C.            fashionable / ˈfæʃnəbl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            traditional / trəˈdɪʃn̩ənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

7. A. contrary     B. graduate         C. document      D. attendance

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            contrary / ˈkɒntrəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.            graduate / ˈɡrædʒʊet /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.            document / ˈdɒkjʊm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào đầu.

D.            attendance / əˈtendəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

8. A. emphasize B. contribute      C. maintenance D. heritage

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            emphasize / ˈemfəsaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.            contribute / kənˈtrɪbjuːt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Trường hợp đặc biệt.

C.            maintenance / ˈmeɪntənəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D.            heritage / ˈherɪtɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì

trọng âm rơi vào đầuế

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

9. A. committee B. referee             C. employee       D. refugee

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            emphasize / ˈemfəsaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.            contribute / kənˈtrɪbjuːt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Trường hợp đặc biệt.

C.            maintenance / ˈmeɪntənəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D.            heritage / ˈherɪtɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì

trọng âm rơi vào đầuế

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

10. A. apprehension        B. preferential    C. conventional D. Vietnamese

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A. apprehension / ˌæprɪˈhenʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.            preferential / ˌprefəˈrenʃl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            conventional / kənˈvenʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy

tắc những từ tận cùng là đuôi -ese thì trọng âm rơi vào chính nó.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

Exercise 2: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. elephant    B. dinosaur         C. buffalo             D. mosquito

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            elephant / ˈelɪfənt / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.            dinosaur/ ˈdʌɪnəsɔː /: trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

C.            buffalo / ˈbʌfələʊ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và /əʊ/.

D.            mosquito / mɒˈskiːtəʊ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / əʊ / và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

2. A. image          B. predict             C. envy D. cover

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            image / ˈɪmɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.            predict / prɪˈdɪkt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm/kt/.

C.            envy / ˈenvi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.            cover / ˈkʌvə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

3. A. company   B. atmosphere   C. customer        D. employment

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            company / ˈkʌmpəni /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.            atmosphere/ ˈætməsfɪə /: trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

C.            customer / ˈkʌstəmə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /a/.

D.            employment / ɪmˈplɔɪmənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

4. A. commit       B. index C. pyramid          D. open

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            commit / kəˈmɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/.

B.            index / ˈɪndeks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

C.            pyramid / ˈpɪrəmɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D. open / ˈəʊpən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và /əʊ/ nhưng nếu có cả hai âm này thì trọng âm sẽ rơi vào âm /əʊ/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

5. A. habitat        B. candidate       C. wilderness      D. attendance

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            habitat / ˈhæbɪtæt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.            candidate / ˈkændɪdəɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.            wilderness / ˈwɪldənəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ness và -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

D.            attendance / əˈtendəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm/a/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

6. A. satisfactory               B. alter  C. military            D. generously

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            satisfactory / ˌsætɪsˈfæktəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.            alter / ˈɔːltər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.            military / ˈmɪləteri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ary thì trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.

D.            generously / ˈdʒenərəsli /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly, - ous và -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

7. A. enrichment               B. advantage      C. sovereignty    D. edition

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B.            advantage / ədˈvæntɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm/ə/.

C.            sovereignty / ˈsa:vrənti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.            edition / ɪˈdɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

8. A. economic   B. considerate    C. continental    D. territorial

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            economic / ˌiːkəˈnɒ:mɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.            considerate / kənˈsɪdərət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.            Continental / ˌka:ntɪˈnentl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -nental nhận trọng âm.

D.            territorial / ˌterəˈtɔːrɪəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

9. A. interact       B. specify             C. illustrate          D. fertilize

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            interact / ˌɪntərˈrækt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc nếu

âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào đó.

B.            specify / ˈspesɪfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.            illustrate / ˈɪləstreɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.            fertilize / ˈfɜːrtəlaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

10. A. characterize           B. facility              C. irrational         D. variety

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            characterize / ˈkærəktəraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B.            facility / fəˈsɪləti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.            irrational / ɪˈræʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố ir- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            variety / vəˈraɪəti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

 

Exercise 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. depend       B. vanish              C. decay               D. attack

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            characterize / ˈkærəktəraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B.            facility / fəˈsɪləti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.            irrational / ɪˈræʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố ir- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            variety / vəˈraɪəti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

 

2. A. classroom  B. agreement     C. mineral            D. violent

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            classroom / ˈkla:srum /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc

danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.

B.            agreement / əˈɡriːmənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.            mineral / ˈmɪnərəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D.            violent / ˈvaɪələnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

3. A. accountant               B. professor        C. develop           D. typical

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            accountant / əˈkaʊntənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B.            professor / prəˈfesər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi-or không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.            develop / dɪˈveləp /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ ba âm tiết trọng âm không rơi vào âm tiết đầu và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D.            typical / ˈtɪpɪkl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

4. A. energy        B. window           C. energetic         D. exercise

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            energy / ˈenədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.            window / ˈwɪndəʊ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/.

C.            energetic / ˌenəˈdʒetɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            exercise / ˈeksəsaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ise thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

5. A. poison        B. thoughtless   C. prevention     D. harmful

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            energy / ˈenədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.            window / ˈwɪndəʊ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/.

C.            energetic / ˌenəˈdʒetɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            exercise / ˈeksəsaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ise thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

6. A. traditional B. majority          C. appropriate   D. electrician

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            traditional / trəˈdɪʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.            majority / məˈdʒɒrɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi - y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.            appropriate / əˈproʊpriət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.            electrician / ɪˌlekˈtrɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ian làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

7. A. imprisonment          B. behave            C. dissatisfied     D. picturesque

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A. imprisonment / ɪmˈprɪz(ə)nm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố im- và hậu tố ment- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B.            behave / bɪˈheɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc vói động từ ghép trọng âm sẽ rơi vào từ thứ hai.

C.            disqualified / dɪsˈkwɒlɪfʌɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố dis- và hậu tố -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, còn lại từ qualify theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch ba âm tính từ đuôi lên.

D.            picturesque / ˌpɪktʃəˈresk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -sque nhận trọng âm.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

8. A. afternoon  B. necessary       C. compliment   D. serious

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -oon nhận trọng âm.

B.            necessary / ˈnesəs(ə)ri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ary làm trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.

C.            compliment/ ˈkɒmplɪm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm đầu.

D.            serious / ˈsɪərɪəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

9. A. discuss        B. attentive         C. conclusion      D. conversationalist

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            discuss / dɪˈskʌs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

B.            attentive / əˈtentɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo qụy tắc đuôi - ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            conclusion / kənˈkluːʒn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            conversationalist / ˌkɒnvəˈseɪʃ(ə)n(ə)lɪst /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ist, -al, không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai\

 

10. A. invitation B. computation C. industry          D. understand

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            invitation / ˌɪnvɪˈteɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.            computation / ˌka:mpjʊˈteɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            industry / ˈɪndəstri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi - y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.            understand / ˌʌndəˈstænd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

Exercise 4: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. obligatory  B. geographical  C. international D. undergraduate

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            obligatory / əˈblɪɡət(ə)r̩i /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B.            geographical / ˌdʒɪ:əˈɡrafɪk(ə)l̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            international /ˌɪntəˈnaʃ(ə)n̩(ə)l /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            undergraduate / ˌʌndəˈɡradiʊət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

 

2. A. blackboard                B. listen C. between         D. student

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            blackboard / ˈblakbɔːd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép trọng âm sẽ rơi vào từ thứ nhất.

B.            listen / ˈlɪs(ə)n̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.            between / bɪˈtwiːn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

D.            student / ˈstjuːd(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

3. A. interview   B. community    C. vocational      D. idea

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            interview / ˈɪntəvju:/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.            community / kəˈmjuːnɪti /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C.            vocational / vəʊˈkeɪʃənəl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            idea / aɪˈdɪə /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

4. A. national      B. open C. college             D. curriculum

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            interview / ˈɪntəvju:/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.            community / kəˈmjuːnɪti /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C.            vocational / vəʊˈkeɪʃənəl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            idea / aɪˈdɪə /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

5. A. preservation             B. sympathetic  C. individual        D. television

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            preservation / ˌprezəˈveɪʃn̩ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.            sympathetic / ˌsɪmpəˈθetɪk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            individual / ˌɪndɪˈvɪdʒʊəl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

D.            television / ˈtelɪvɪʒn̩ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu (trường hợp đặc biệt của đuôi -ion).

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

6. A. respectful  B. interesting      C. forgetful          D. successful

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            respectful / rɪˈspektfl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào âm kết thúc với từ 2 phụ âm trở lên.

B.            interesting / ˈɪntrəstɪŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào đầu.

C.            forgetful / fəˈɡetfl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

D.            successful / səkˈsesfl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

7. A. genuine      B. kangaroo        C. generous        D. fortunate

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            genuine / ˈdʒenjʊɪn /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.            kangaroo / ˌkæŋɡəˈruː /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy

tắc đuôi -00 nhận trọng âm.

C.            generous / ˈdʒenərəs /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

D.            fortunate / ˈfɔːtʃənət /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

8. A. technique  B. regional           C. satellite            D. interesting

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            technique / tekˈniːk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

B.            regional / ˈriːdʒənl̩ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào đuôi -al và trọng âm rơi vào trước đuôi -ion.

C.            satellite / ˈsætəlaɪt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.            interesting / ˈɪntrəstɪŋ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiêt đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

 

9. A. compulsory              B. centenarian   C. technology     D. variety

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            compulsory / kəmˈpʌlsəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

B.            centenarian / ˌsentɪˈneərɪən /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ian làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            technology / tekˈnɒlədʒi /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D.            variety / vaˈraɪəti /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -V làm trọng âm dịch chuvển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

10. A. informal   B. supportive     C. personnel       D. apparent

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            informal / ɪnˈfɔːml /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào tiền tố in- và hậu tố -al.

B.            supportive / səˈpɔːtɪv /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. personnel / ˌpɜːsəˈnel /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -nel là đuôi nhận trọng âm.

D. apparent / əˈpærənt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.

 

Exercise 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. arrive           B. harrow            C. repair               D. announce

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            arrive / əraɪv /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

B.            harrow / ˈhærəʊ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /əʊ/.

C.            repair / rɪˈpeər /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

D.            announce /əˈnaʊns /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

2. A. secondary B. domestically  C. miraculous     D. immediate

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            secondary / ˈsekəndəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ary làm trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ đuôi lên.

B.            domestically / dəˈmestɪkli /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ly và -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            miraculous / mɪˈrækjələs /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

D.            immediate / ɪˈmiːdjət /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

3. A. attract         B. verbal               C. signal                D. social

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            secondary / ˈsekəndəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ary làm trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ đuôi lên.

B.            domestically / dəˈmestɪkli /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ly và al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            miraculous / mɪˈrækjələs /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

D.            immediate / ɪˈmiːdjət /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

4. A. counterpart              B. communicate                C. attention         D. appropriate

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            counterpart / ˈkaʊntərpɑːrt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc có danh từ ghép thì trọng âm sẽ rơi vào danh từ đầu.

B.            communicate / kəˈmjuːnɪkeɪt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C.            attention / əˈtenʃn /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. appropriate / əˈproʊpriət /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

5. A. category     B. accompany    C. experience      D. compulsory

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            category / ˈkætɪɡəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B.            accompany / əˈkʌmpəni /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C.            experience / ɪkˈspɪrɪəns /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D.            compulsory / kəmˈpʌlsəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

6. A. reply            B. appear             C. protect            D. order

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            reply / rɪˈplaɪ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

B.            appear / əˈpɪər /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

C.            protect / prəˈtekt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /a/.

D.            order / ˈɔːdər /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

7. A. catastrophic             B. preservation  C. fertilizer           D. electronic

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            catastrophic / ˌkætəˈstrɒfɪk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.            preservation / ˌprezəˈveɪʃn /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            fertilizer / ˈfɜːtəlaɪzə[r] /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D.            electronic / ˌɪ,lekˈtrɒnɪk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ ba.

 

8. A. conserve    B. achieve            C. employ            D. waver

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            conserve / kənˈsɜːv /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

B.            achieve / əˈtʃiːv /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

C.            employ / ɪmˈplɔɪ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

D.            waver / ˈweɪvə[r] /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm thứ hai.

 

9. A. measurement          B. information   C. economic        D. engineer

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            measurement / ˈmeʒəmənt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì đuôi - ment không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B.            information / ˌɪnfəˈmeɪʃn /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.            economic / ˌiːkəˈnɔmɪk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.            engineer / ˌendʒɪˈnɪr /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi -eer làm trọng âm rơi vào chính nó.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

10. A. surgery    B. discover          C. irrigate             D. vaporize

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

A.            surgery / ˈsɜːdʒəri /: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.            discover / dɪˈskʌvər /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và không rơi vào tiền tố dis-.

C.            irrigate / ˈɪrɪɡeɪt /: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.            vaporize / ˈveɪpəraɪz /: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.