Trọng âm với hậu tố/đuôi

Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.

 

Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. compulsory              B. technology     C. academic        D. eliminate

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. compulsory / kəmˈpʌlsəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên.
  2. technology / tekˈnɒlədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên.
  3. academic /. ˌækəˈdemɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  4. eliminate / ɪˈlɪmɪneɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

2. A. exploration               B. attractive        C. conventional D. impatient

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. exploration /ˌekspləˈreɪʃn/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  2. attractive / əˈtræktɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  3. conventional / kənˈvenʃ(ə)n̩(ə)l /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi - ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  4. impatient / ɪmˈpeɪʃnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

 

3. A. responsible               B. apprehension               C. preferential    D. understanding

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  2. apprehension / ˌæprɪˈhenʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  3. preferential / ˌprefəˈrenʃl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  4. understanding / ˌʌndəˈstændɪŋ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và understand có âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm /nd/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

4. A. responsibility           B. trigonometry C. conversation D. documentary

à Đáp án: A

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. responsibility / rɪˌspɒnsəˈbɪlɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
  2. trigonometry /. ˌtrɪɡəˈnɒmətri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

   C. conversation / ˌkɒnvəˈseɪʃ(ə)n/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào               trước âm đó.

D. documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

5. A. doubtful     B. solidify             C. politics             D. stimulate

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. doubtful / ˈdaʊtfʊl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy

tắc đuôi -fui không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

  1. solidify / səˈlɪdɪfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyến ba âm tính từ cuối lên.
  2. politics / ˈpɒlɪtɪks /: từ này mặc dù có đuôi -ic nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (trường họp đặc biệt của đuôi -ic). Từ này có thể dùng quy tắc phiên âm để giải thích (nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu).
  3. stimulate / ˈstɪmjʊleɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên..

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, cácphương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

6. A. brotherhood            B. vertical             C. opponent       D. penalty

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. brotherhood / ˈbrʌðəhʊd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -hood và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
  2. vertical / ˈvɜːtɪkl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  3. opponent / əˈpoʊnənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và âm /ou/. Tuy nhiên, nếu có cả /ə/ lẫn /ou/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm /ou/.
  4. penalty/ ˈpenəlti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

7. A. economics B. sociology        C. mathematics D. philosophy

à Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. economics / ˌiːkəˈnɒmɪks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  2. sociology / ˌsəʊʃiˈɒlədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
  3. mathematics / ˌmæθ(ə)ˈmætɪks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  4. philosophy/ fɪˈlɒsəfi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

8. A. climate        B. attractive        C. graduate         D. company

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

  A. climate / ˈklaɪmət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

B. attractive / əˈtræktɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. graduate / ˈɡrædʒʊet /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D. company / ˈkʌmpəni /: trọng âm roi vào âm tiết thú' nhất. Vì theo quy tẵc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

9. A. satisfy         B. sacrifice           C. apology           D. richness

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. satisfy / ˈsætɪsfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
  2. sacrifice / ˈsækrɪfaɪs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ce thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
  3. apology / əˈpɒ:lədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
  4. richness / ˈrɪtʃnəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -ness không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

=> Đáp án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

10. A. activity     B. allergic             C. volunteer        D. employer

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. activity /æk'tivəti/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
  2. allergic / əˈlɜːdʒɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  3. volunteer / ˌvɒlənˈtɪər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy

tắc đuôi -eer nhận trọng âm.

  1. employer / ɪmˈploɪər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /di/.

=> Đáp án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

11. A. automatic               B. reasonable     C. mathematics D. preservation

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. automatic / ˌɔːtəˈmætɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  2. reasonable / ˈriːznəbl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm/ə/.
  3. mathematics / ˌmæθəˈmætɪks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  4. preservation / ˌprezərˈveɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

12. A. dangerous              B. successful       C. physical           D. gravity

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

  A. dangerous / ˈdeɪndʒərəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B. successful / səkˈsesfl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -fui không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không

rơi vào âm /ə/.

C. physical / ˈfɪzɪkl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. gravity / ˈɡrævɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

13. A. specific     B. coincide           C. inventive         D. regardless

à Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. specific / spəˈsɪfɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  2. coincide /. ˌkoʊɪnˈsaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /oʊ/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
  3. inventive / ɪnˈventɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  4. regardless / rɪˈɡɑːrdləs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

 

14. A. habitable B. famously         C. geneticist        D. communist

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. specific / spəˈsɪfɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  2. coincide /. ˌkoʊɪnˈsaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /oʊ/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
  3. inventive / ɪnˈventɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  4. regardless / rɪˈɡɑːrdləs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

 

15. A. abnormal B. initial                C. innocent         D. impatient

à Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

  1. specific / spəˈsɪfɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  2. coincide /. ˌkoʊɪnˈsaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /oʊ/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
  3. inventive / ɪnˈventɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
  4. regardless / rɪˈɡɑːrdləs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai