Verb Tence Rivisione 2

Choose the best answers

1.  John              tennis once or twice a week.

A.   is playing usually                                            B. is usually playing

C. usually plays                                                 D. plays usually

Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:
Căn cứ vào "usually"/ "once or twice a week" thì câu này sẽ chia ở thì hiện tại đơn. Do đó, ta sẽ loại các phương án A và B.

Quy tắc:

Trạng từ chỉ tần suất "usually" luôn đứng truớc động từ thường, đứng sau "to be".

=> Đáp án C

Dịch nghĩa: John thường chơi tennis một hoặc hai lần một tuần.


 

2.  Tom              his hand when he was cooking dinner.

A.   burnt                         B. was burning          
C. has burnt                 D. had burnt

Đáp án: A
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào nghĩa của câu

(Tom bị bỏng tay trong khi anh ấy đang nấu bữa tối.)

ta thấy:

Hành động "nấu bữa tối" là hành động xảy ra trước và vẫn còn đang xảy

ra thì hành động "bỏng tay" là hành động xảy ra sau và xen vào. Do đó, hành động bỏng tay sẽ chia thì quá khứ đơn.

=> Đáp án A

 

3.  Jim is away on holiday. He              to Spain.

A.   is gone                      B. have been             
C. has been                  D. was

Đáp án: C
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Jim đang đi du lịch xa. Anh ấy đã đến Tây Ban Nha.

Hành động đến Tây Ban Nha là hành động đã xảy ra nhưng không biết

anh ấy đến lúc nào nên ta chia ở thì hiện tại hoàn thành.

=> Đáp án C

 

4.  Everything is going well. We              any problems so far.

A.   didn't have               B. don't have             
C. haven't had              D. hadn't had

Đáp án: C
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào trạng từ "so far"  câu chia ở thì hiện tại hoàn thành.

=> Đáp án C

Dịch nghĩa: Mọi thứ đang tiến triển tốt. Chúng tôi không gặp bất cứ vấn đề gì gần đây.

 

5.  Jane              just a few minutes ago.

A.   left                            B. has left                  
C. leaves                      D. had left

Đáp án: A
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào từ “ago"  câu này chia thì quá khứ đơn.

=> Đáp án A

Dịch nghĩa: Jane đã đi từ một vài phút trước.

 

6.  Timson               13 films and I think the latest is the best.

A.   made                        B. had made              
C. has made                 D. was making

Đáp án: C

Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Timson đã sản xuất 13 bộ phim và tôi nghĩ bộ phim gần đây nhất là bộ phim hay nhất.

Việc sản xuất 13 bộ phim là hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá

khứ nên ta sẽ chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

=> Đáp án C

 

7.                Robert lately?

A.   Did you see              B. Have you seen      
C. Do you see              D. Are you seeing

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào từ "lately"  câu này chia thì hiện tại hoàn thành.

=> Đáp án B

Dich nghĩa: Dạo gần đây bạn có thấy Robert không?

 

8.  When I was a child, I              the violin.

A.   was playing              B. am playing            
C. played                     D. play

Đáp án: C
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Khi tôi còn trẻ, tôi chơi violin.

Căn cứ vào nghĩa của câu: kể về một hồi ức ta chia thì quá khứ đơn.

=> Đáp án C

 

9.  He              for the national team in 65 matches so far.

A.   has played                B. has been played    
C. played                     D. is playing

Đáp án: A
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào trạng từ "so far”  câu chia ở thì hiện tại hoàn thành 

=> Đáp án A

Dịch nghĩa: Anh ấy đã thi đấu 65 trận trong đội tuyển quốc gia gần đây.

 

10.  I'm busy at the moment. I              on the computer.

A.   work                         B. worked                 
C. am working             D. working

Đáp án: C
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào trạng từ "at the moment"  câu chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

=> Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi hiện tại đang rất bận. Tôi làm việc trên máy tính.

 

11.When I looked round the door, the baby              quietly.

A.   is sleeping                 B. slept                      
C. was sleeping            D. were sleeping

Đáp án: C
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn qua cửa, em bé đang ngủ ngon.

Hành động em bé ngủ là hành động xảy ra trước và vẫn còn đang xảy ra nên ta chia thì quá khứ tiếp diễn.

=> Đáp án C

 

12.  Robert              ill for three weeks. He is still in hospital.

A.   had been                   B. has been                

C. is                             D. was

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào trạng từ "for"  câu chia ở thì hiện tại hoàn thành.

=> Đáp án B

Dịch nghĩa: Robert bị ốm trong khoảng ba tuần nay. Anh ấy vẫn còn

đang ở viện

 

13.  I'm very tired. I              over four hundred miles today.

A.   drive                         B. am driving            

C. have drived             D. have driven

Đáp án: D
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Tôi rất mệt. Hôm nay tôi đã lái xe hơn 400 dặm.

Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại hậu quả ở hiện tại. Hậu quả là hiện giờ tôi đang rất mệt nên ta chia thì hiện tại hoàn thành.

=> Đáp án D

 

14.  What time              to work this morning?

A.   did you get               B. are you getting     

C. have you got           D. do you get

Đáp án: A
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Sáng nay cậu đi làm lúc mấy giờ?

=> Câu này động từ chia thì quá khứ đơn => Đáp án A

 

15.  When I              this man, he was running away

A.   see                            B. was seeing            

C. saw                       D. had seen

Đáp án: C
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy anh ấy, anh ấy đang bỏ chạy.

=> Hành động "anh ấy đang bỏ chạy" là hành động xảy ra trước thì hành động "tôi nhìn thấy anh ta" là hành động xảy ra sau  chia thì quá khứ đơn

=> Đáp án C

 

16.  As soon as Martina saw the fire, she              the fire department.

A.   was telephoning                                        B. telephoned

C. had telephoned                                             D. has telephoned

Đáp án: B

Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Ngay khi Martina nhìn thấy đám cháy, cô ấy gọi điện cho phòng chữa cháy.

=> Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau  chia thì quá khứ đơn

=> Đáp án B

 

17.  Every time Parkas sees a movie made in India, he              homesick.

A.   will have left            B. felt                         C. feels                   D. is feeling

Đáp án: C
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào từ "every"  hiện tại đơn => Đáp án C

Dịch nghĩa: Mỗi khi Parkas xem một bộ phim của Ấn Độ, anh ấy lại cảm thấy nhớ nhà.

 

18.  After the race             , the celebration began.

A.   had been won           B. is won                   

C. will be won             D. has been won

Đáp án: A
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào từ "after": sau after chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn

lại chia thì quá khứ đơn.

=> Đáp án A

Dịch nghĩa: Sau khi đã giành chiến thắng, buổi lễ ăn mừng bắt đầu.

 

19.  The earth              on the sun for its heat and light.

A.   is depended             B. depends                

C. is depending           D. has depended

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Trái Đất phụ thuộc vào Mặt Trời để lấy hơi ấm và ánh sáng.

=> Căn cứ vào nghĩa của câu  Sự thật hiển nhiên  Hiện tại đơn => Đáp

án B

 

20.  When I entered the room, everyone              

A.   has been dancing     B. was dancing          

C. had danced             D. danced

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Khi tôi bước vào phòng, mọi người đang nhảy múa.

Hành động "nhảy múa" xảy ra trước hành động "bước vào phòng" và

vẫn còn đang xảy ra nên ta chia thì quá khứ tiếp diễn.

=> Đáp án B

 

21.  I              was very tired because I              all the day.

A.   have worked                                               B. have been working

C. had worked                                                   D. had been working

Đáp án: D
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Tôi rất mệt bởi vì tôi đã làm việc suốt cả ngày.

=> Diễn đạt hành động "làm việc suốt cả ngày" là nguyên nhân của việc "bị mệt" trong quá khứ  Chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

=> Đáp án D.

 

22.  How long              able to drive? - Since 1990.

A.   could you                 B. have you been      

C. were you                 D. are you

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào từ "How long"  Chia hiện tại hoàn thành

=> Đáp án B

Dịch nghĩa: Bạn biết lái xe từ cách đây bao lâu? - Từ năm 1990

 

23.  When she              the noise, she              down to the kitchen and              on the lights.

A.   hears; goes; turns                                        B. heard; went; turned

C. heard; was going; turned                              D. had heard; went; had turned

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Khi cô ấy nghe thấy tiếng động, cô ấy xuống nhà bếp và bật điện lên.

=> Hành động xảy ra nối tiếp nhau  Chia thì quá khứ đơn

=> Đáp án B

 

24.  Jane and Ischool in 1987.

A.   finish                        B. have finished        

C. finishes                    D. finished

Đáp án: D
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào "in 1987"  Câu này chia thì quá khứ đơn.

=> Đáp án D

Dịch nghĩa: Jane và tôi đã học xong năm 1987.

 

25.  Pasteur              in the         19th century.

A.   was living                 B. lived                     

C. had lived                 D. has lived

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào "the 19th century"  Câu này chia thì quá khứ đơn.

=> Đáp án B

Dịch nghĩa: Pasteur sống ở thế kỉ XIX.

 

26.  When he came,              

A.   I was watching TV.      B. I watched TV.      

C. I am watching TV               D. I have watched TV.

Đáp án: A
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Khi anh ấy đến, tôi đang xem ti vi.

=> Đáp án A

 

27.Everyday, my sister the                                  floor.

A. usually clean            B. cleans usually       
C. usually cleaned       D. usually cleans

Đáp án: D
Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào từ “every” ta suy ra động từ của câu này phải chia thì hiện tại đơn. Ta loại phương án C vì động từ đang chia thì quá khứ đơn.

Căn cứ vào chủ ngữ "my sister" là ngôi thứ ba số ít nên động từ phải

thêm -s nên ta loại phương án A.

Căn cứ vào quy tắc trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường nên ta loại phương án B => Đáp án D

Dịch nghĩa: Mọi ngày, chị gái tôi thường lau sàn nhà.

 

28.  After they              their breakfast, they              shopping yesterday.

A.   have; go                   B. had had; go           
C. had; had gone          D. had had; went

Đáp án: D

Giải thích chi tiết đáp án:

Căn cứ vào từ "after": Sau after chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn

lại chia quá khứ đơn.

=> Đáp án D

Dịch nghĩa: Hôm qua, sau khi họ đã dùng xong bữa sáng, họ đi mua

sắm.


 

29.  Father              his pipe while mother              a magazine.

A.   smoked; read                                              B. was smoking; was reading

C. had smoked; read                                         D. smoking; reading

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Trong khi bố tôi đang hút thuốc thì mẹ tôi đang đọc một tờ tạp chí.

Căn cứ vào từ "while" và căn cứ vào nghĩa của câu.

=> Đáp án B

 

30.  When we came to the stadium, the match              

A.   already begins.                                                B. had already begun.

C. already began.                                              D. have already begun.

Đáp án: B
Giải thích chi tiết đáp án:

Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến sân vận động, trận đấu đã bắt đầu.

Ta thấy:

Trận đấu đã bắt đầu trước khi chúng tôi tới nên hành động "bắt đầu" phải

chia thì quá khứ hoàn thành.

=> Đáp án B