Verb Tense Revision 3

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc, dựa vào các thì động từ đã học ở trên. 

Exercise 1:

1.  I (not hear)              from him since he (disappear)              two years ago.

Lời giải:

Kết hợp thì: Hiện tại hoàn thành + since + thì quá khứ đơn.

>> Đáp án: haven't heard; disappeared

 

2.   After the guests (leave)              , she (go)               back into the living-room and (turn)               off the light.

Lời giải:

Kết hợp thì: After + quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn.

>> Đáp án: Had left; went; turned

 

3.  By the time you finished cooking they (do)              their homework.

Lời giải:

Kết hợp thì: By the time + quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành.

>> Đáp án: had done

 

4.  This time yesterday they (sit)              in the train on their way to Paris.

Lời giải:

 "This time yesterday" là trạng từ đi kèm với thì quá khứ tiếp diễn.

>> Đáp án: were sitting

 

5. I came late to class. When I (enter)               the teacher (write)                something on the blackboard.

Lời giải:

Kết hợp thì: When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị 1 hành động khác cắt ngang).

>> Đáp án: entered; was writing

 

6.  She (get)              into her shoes, (put)              on her coat and (go)              to the door.

Lời giải:

 (Cô ấy đi giày, mặc áo và ra khỏi cửa.)

Với một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ thì ta dùng thì quá khứ đơn.

>> Đáp án: got; put; went

 

7.  David (be)              born after his father (die)              

Lời giải:

Kết hợp thì: Quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành.

>> Đáp án: was; had died

 

8.  When I (be)              a child, I (want)              to be a doctor.

Lời giải:

Khi kể về hồi ức, ta sử dụng thì quá khứ đơn.

>> Đáp án: was; wanted

 

9.  At 4 p.m. yesterday? Well, I (work)              in my office at that time.

Lời giải:

At + thời gian 4- yesterday là trạng từ đi kèm với quá khứ tiếp diễn.

>> Đáp án: was working

 

10.  The audience (listen)              to everything he said last night.

Lời giải:

 Last night là trạng từ đi kèm với quá khứ đơn.

>> Đáp án: listened

 

11.  Yesterday thieves (break)               into the house and (steal)               a lot of fur coats while the guests (dance)         

Lời giải:

 (Ngày hôm qua, tên trộm đột nhập vào nhà và lấy trộm rất nhiều áo lông trong khi khách mải khiêu vũ.)

=> Hành động "đột nhập”, "lấy trộm” xảy ra nối tiếp nhau nên chia thì quá khứ đơn. Hành động "khiêu vũ” xảy ra trước hai hành động kia và vẫn còn đang xảy ra khi hai hành động đó xen vào. Do đó:

>> Đáp án: broke; stole; were dancing

 

12.  He (do)              his homework before he went to the cinema.

Lời giải:

 Kết hợp thì: Quá khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn.

>> Đáp án: had done

 

13.  What you (do)              after you (go)              home yesterday?

Lời giải:

 Kết hợp thì: Quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành.

>> Đáp án: did you do; had gone

 

14.  Tom (not come)              here tomorrow.

Lời giải:

Tomorrow là trạng từ đi kèm với thì tương lai đơn.

>> Đáp án: will not come

 

15.  John (watch)              TV at 8 last evening.

Lời giải:

 At + thời gian + last evening là trạng từ đi kèm với quá khứ tiếp diễn.

>> Đáp án: was watching

 

16.  Dick (start)              school before he (be)              seven.

Lời giải:

 Kết hợp thì: Quá khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn.

>> Đáp án: had started; was

 

17.  What you (do)              when I (ring)               you last night?

Lời giải:

Kết hợp thì: Quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn (một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác cắt ngang).

>> Đáp án: were you doing; rang

 

18.  John (drive)              that car ever since I (know)              him.

Lời giải:

Kết hợp thì: Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn.

>> Đáp án: has driven; knew

 

19.  Columbus (discover)              America more than 400 years ago.

Lời giải:

"Ago" là trang từ đi kèm với quá khứ đơn.

>> Đáp án: discovered

 

20.  When the teacher came in, the pupils (play)              games.

Lời giải:

 Kết hợp thì: When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành động khác cắt ngang).

>> Đáp án: were playing

 

Exercise 2:

1.  My brother (join)               the army when he (be)              young.

Lời giải:

Khi nói về một hành động khi còn trẻ thì ta dùng thì quá khứ đơn.

>> Đáp án: joined; was

 

2.  He (lose)              his job last month and since then he (be)              out of work.

Lời giải:

"Last month" là trạng từ của thì quá khứ đơn, còn since là trạng từ của thì hiện tại hoàn thành.

>> Đáp án: lost; has been

 

3.  They think he (be)              here last night.

Lời giải:

"Last month" là trạng từ của thì quá khứ đơn, còn since là trạng từ của thì hiện tại hoàn thành.

>> Đáp án: lost; has been

 

4.  Lien (not go)              to the movie theater tomorrow. She (stay)              at home and watch TV.

Lời giải:

"Tomorrow" là trạng từ đi kèm với thì tương lai đơn.

>> Đáp án: will not go; will stay

 

5.  The film (end)              by the time we (get)              there.

Lời giải:

Kết hợp thì: quá khứ hoàn thành + by the time + quá khứ đơn.

>> Đáp án: had ended; got

 

6.  After I (finish)              all my homework, he (invite)              me a drink.

Lời giải:

 Kết hợp thì: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn.

>> Đáp án: had finished; invited

 

7.  They (go)              home after they (finish)              their work.

Lời giải:

 Kết hợp thì: quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành.

>> Đáp án: went; had finished

 

8.  At 5 a.m yesterday, I (iron)               my clothes.

Lời giải:

At + giờ + yesterday là trạng từ đi kèm với thì quá khứ tiếp diễn.

>> Đáp án: was ironing

 

9.  My grandfather (die)              many years ago.

Lời giải:

"Ago" là trạng từ đi kèm với thì quá khứ đơn.

>> Đáp án: died

 

10.  They (tell)              me about it last week.

Lời giải:

 "Last week" là trạng từ đi kèm với thì quá khứ đơn.

>> Đáp án: told

 

11.  My mother (come)               to stay with us next weekend.

Lời giải:

"Next weekend" là trạng từ đi kèm với thì tương lai đơn.

>> Đáp án: will come

 

12.  I (walk)              along the beach while my sister (swim)              

Lời giải:

 Kết hợp thì: auá khứ tiêD diễn + while + quá khứ tiếp diễn.

>> Đáp án: was walking; was swimming

 

13.  After the telephone (buzz)              for a minute, the doctor (answer)              it.

Lời giải:

 Kết hợp thì: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn.

>> Đáp án: had buzzed; answered

 

14.  At 5 p.m yesterday, I (watch)              TV.

Lời giải:

At + giờ + yesterday là trạng từ đi kèm với thì quá khứ tiếp diễn.

>> Đáp án: was watching

15.  Thu (look)              after her little brother next Sunday.

Lời giải:

 “Next Sunday” là trạng từ đi kèm với thì tương lai đơn.

>> Đáp án: will look