VERB TENSE REVISION 1
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại.
Exercise 1:
1. My clothes are not in the room. They (just take) them away.
Lời giải:
Trạng từ "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: have just taken
2. This is the most beautiful place I (ever visit)
Lời giải:
Trạng từ "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: have just taken
3. We are very tired. We (walk) for three hours.
Lời giải:
Trạng từ "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Hành động đi bộ này kéo dài liên tục đến hiện tại nên dùng với hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
® Đáp án: have just taken
4. I (see) that film several times because I like it.
Lời giải:
1. Khi diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: have seen
5. Up to now, the teacher (give) our class 5 tests.
Lời giải:
"Up to now" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has given
6. Please be quiet! I (work) ………………
Lời giải:
Cụm động từ “be quiet" được dùng với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: am working
7. Mary (come) from London.
Lời giải:
(Mary đến từ London) => Diễn tả nguồn gốc, xuất xứ ta dùng thì hiện tại đơn.
® Đáp án: comes
8. Sometimes I (get) up before the sun (rise) .
Lời giải:
"Sometimes" là trạng từ đi kèm với hiện tại đơn.
® Đáp án: get/rises
9. She (ask) me to tell about him several times.
Lời giải:
"Several times" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành chỉ 1 việc lặp lại nhiều lần.
® Đáp án: has asked
10. Mr Jackson (paint) his house since last month.
Lời giải:
Since + mốc thời gian là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has painted
11. How long you (wait) for me? - Just a few minutes.
Lời giải:
"How long" là câu hỏi thường dùng với thì hiện tại hoàn thành. Việc chờ đợi trong câu này là hành động liên tục nên là dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
® Đáp án: have you been waiting
12. He often (say) OK when he (talk) with the guests.
Lời giải:
“Often" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.
® Đáp án: says/talks
13. Tom (not come) here tomorrow.
Lời giải:
"Tomorrow” là trạng từ đi kèm với thì tương lại đơn.
® Đáp án: won't come (will not come)
14. Listen! The bird (sing) ………………
Lời giải:
"Listen!" được đặt ở đầu câu thường đi kèm với hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: is singing
15. Someone (cut) down all the trees in the garden.
Lời giải:
Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian được dùng với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has cut
16. Some animals (not eat) during winter.
Lời giải:
Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn.
® Đáp án: don't eat
17. Hurry up! The train (come) .
Lời giải:
"Hurry up!" đặt ở đầu câu thường đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: is coming
18. Where are you now? - I'm upstairs. I (have) a bath.
Lời giải:
"Now" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: am having
19. How long you (study) in this school?
Lời giải:
"How long" là câu hỏi thường dùng với thì hiện tại hoàn thành. Việc học trong câu này là hành động liên tục nên là dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
® Đáp án: have you been studying
20. We (not see) them for a long time.
Lời giải:
"For" là trạng từ của thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: haven’t seen
Exercise 2:
1. You (receive) any letters from your parents yet?
Lời giải:
"Yet" là trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: Have you received
2. How long Bob and Mary (be) married?
Lời giải:
"How long" là câu hỏi dùng với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: have Bob and Mary been
3. My father (not smoke) for 5 years.
Lời giải:
"For" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has not smoked
4. Birds (build) their nests in the summer and (fly) to the south in winter.
Lời giải:
Khi nói về sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn.
® Đáp án: build; fly
5. I'm busy at the moment. I (redecorate). the sitting room.
Lời giải:
"At the moment" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: am redecorating
6. I always (buy) lottery tickets but I never (win) anything.
Lời giải:
"Always" là trạng từ chỉ sự thường xuyên, đi kèm với thì hiện tại đơn.
® Đáp án: buy; win
7. I (work) for him for 10 years and he never once (say) "good morning" to me.
Lời giải:
"For" và "never" thường dùng với hiện tại thì hoàn thành. Hành động làm việc kéo dài liên tục đến hiện tại nên được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
® Đáp án: have been working; has said
8. Mr Jone (be) principal of our school since last year.
Lời giải:
"Since" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has been
9. Violets (bloom) in Spring.
Lời giải:
Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên ta dùng thì hiện tại đơn.
® Đáp án: bloom
10. We (not live) in England for 2 years now.
Lời giải:
"For" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Trong câu có “now" tức là hành động kéo dài đến thì hiện tại nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
® Đáp án: have not been living
11. They (prepare) the Christmas dinner at the moment.
Lời giải:
“At the moment” là từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: are preparing
12. George (work) at the university so far.
Lời giải:
"So far" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has worked
13. She (learn) German for two years.
Lời giải:
"For" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Hành động học tập kéo dài đến hiện tại nên được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
® Đáp án: has been learning
14. Look! That man (try) to open the door of your car.
Lời giải:
“Look!" đứng đầu câu được dùng với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: is trying
15. Listen! They (learn) a new song.
Lời giải:
"Listen!" đứng đầu câu thường được dùng với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: are learning
16. David (repair) the TV set at the moment. He (work) at it for one hour.
Lời giải:
"At the moment" là trạng từ đi với thì hiện tại tiếp diễn. For là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Hành động này kéo dài đến hiện tại nên ta dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
® Đáp án: is repairing; has been working
17. I can't go with you because I (not finish) my homework yet.
Lời giải:
"Yet" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: have not finished
18. John (wash) his hands now. He just (repair) the bike.
Lời giải:
"Now" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn. Just là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: is washing; has just repaired
19. I (work) at my report since Monday. Now I (write) the conclusion.
Lời giải:
"Since" là trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành. Hành động này kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Now là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: have been working; am writing
20. The earth (circle) the sun once every 365 days.
Lời giải:
Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn.
® Đáp án: circles
21. How many times you (see) him since he went to Edinburgh?
Lời giải:
"Since" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: have; seen
22. Look! The boy (cry)
Lời giải:
"Look!" Thường được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.
® Đáp án: is crying
23. Mary (lose) her hat for 2 days.
Lời giải:
"For" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has lost
24. He (not finish) doing it yet.
Lời giải:
"Yet" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has not finished
25. She (not see) him since Christmas.
Lời giải:
"Since" là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
® Đáp án: has not seen